-to meet sb = to have a meeting with sb : gặp ai
- to think about = to give thought to : nghĩ về
- to look at = to have a look at : nhìn vào
- to try to(inf ) = to make an effort to / to make an attempt to : cố gắng
-to be determined to = to have a determination to : dự định
to know (about) = to have knowledge of : biết
-to tend to (inf)= to have intention of (V-ing) : dự định
- to wish = to have a wish = to express a wish : ao ước
- to visit sb = to pay a visit to sb / to pay sb a visit : thăm viếng
- to discuss sth = to have discussion about : thảo luận
- to decide = to make a decision to : quýêt định
-,to talk = to have a talk with : nói chuyện
- to explain sth = to give an explanation for : giải thích
- to call = to give sb a call : goi điện cho
-to cry = to give a cry: khóc
-,to warn = to give warning : báo động , cảnh báo
------------------------------------------------------------
30/7/16
29 MẪU CÂU DÙNG TRONG CÁC TÌNH HUỐNG KHẨN CẤP
1. Help! Cứu tôi với!
2. Be careful! Cẩn thận!
3. Look out! Hoặc Watch out! Cẩn thận!
4. Please help me! Hãy giúp tôi với!
❓ Cấp cứu y tế
5. Call an ambulance! Gọi xe cấp cứu đi!
6. I need a doctor Tôi cần bác sĩ
7. There’s been an accident Đã có tai nạn xảy ra
8. Hurry up! Nhanh lên!
9. I’ve cut myself Tôi vừa bị đứt tay (tự mình làm đứt)
10. I’ve burnt myself Tôi vừa bị bỏng (tự mình làm bỏng)
11. Are you ok? Bạn có ổn không?
12. Is everyone ok? Mọi người có ổn không?
❓ Tội phạm
13. Stop, thief! Dừng lại, tên trộm kia!
14. Call the police! Gọi công an đi!
15. My wallet has been stolen Tôi vừa bị mất ví
16. I’d like to report a theft Tôi muốn báo cáo mất trộm
17. My home has been broken into Nhà của tôi vừa bị đột nhập
18. I’ve been mugged Tôi vừa bị cướp
19. I’ve been attacked Tôi vừa bị tấn công
❓ Hỏa hoạn
20. Fire! Cháy!
21. Call the fire brigade! Hãy gọi cứu hỏa!
22. Can you smell burning? Anh/chị có ngửi thấy mùi khét không?
23. There’s a fire! Có cháy
24. The building’s on fire. Tòa nhà đang bốc cháy
❓ Các tình huống khó khăn khác
25. I’m lost Tôi bị lạc
26. I can’t find my … Tôi không tìm thấy … của tôi
27. I’ve lost my … Tôi vừa đánh mất … của tôi
------------------------------------------------------------
2. Be careful! Cẩn thận!
3. Look out! Hoặc Watch out! Cẩn thận!
4. Please help me! Hãy giúp tôi với!
❓ Cấp cứu y tế
5. Call an ambulance! Gọi xe cấp cứu đi!
6. I need a doctor Tôi cần bác sĩ
7. There’s been an accident Đã có tai nạn xảy ra
8. Hurry up! Nhanh lên!
9. I’ve cut myself Tôi vừa bị đứt tay (tự mình làm đứt)
10. I’ve burnt myself Tôi vừa bị bỏng (tự mình làm bỏng)
11. Are you ok? Bạn có ổn không?
12. Is everyone ok? Mọi người có ổn không?
❓ Tội phạm
13. Stop, thief! Dừng lại, tên trộm kia!
14. Call the police! Gọi công an đi!
15. My wallet has been stolen Tôi vừa bị mất ví
16. I’d like to report a theft Tôi muốn báo cáo mất trộm
17. My home has been broken into Nhà của tôi vừa bị đột nhập
18. I’ve been mugged Tôi vừa bị cướp
19. I’ve been attacked Tôi vừa bị tấn công
❓ Hỏa hoạn
20. Fire! Cháy!
21. Call the fire brigade! Hãy gọi cứu hỏa!
22. Can you smell burning? Anh/chị có ngửi thấy mùi khét không?
23. There’s a fire! Có cháy
24. The building’s on fire. Tòa nhà đang bốc cháy
❓ Các tình huống khó khăn khác
25. I’m lost Tôi bị lạc
26. I can’t find my … Tôi không tìm thấy … của tôi
27. I’ve lost my … Tôi vừa đánh mất … của tôi
------------------------------------------------------------
22/7/16
---CÁCH SỬ DỤNG MẠO TỪ "THE"------
+ Dùng trước tên các đại dương, sông ngòi, biển, vịnh và các cụm hồ (số nhiều)
The Red Sea, the Atlantic Ocean, the Persian Gufl, the Great Lakes
+ Trước tên các dãy núi:
The Rocky Mountains
+ Trước tên những vật thể duy nhất trong vũ trụ hoặc trên thế giới:
The earth, the moon
+ The schools, colleges, universities + of + danh từ riêng
The University of Florida
+ The + số thứ tự + danh từ
The third chapter.
+ Trước tên các cuộc chiến tranh khu vực với điều kiện tên khu vực đó phải được tính từ hoá
The Korean War (=> The Vietnamese economy)
+ Trước tên các nước có hai từ trở lên (ngoại trừ Great Britain)
The United States, The Central African Republic
+ Trước tên các nước được coi là một quần đảo hoặc một quần đảo
The Philipines, The Virgin Islands, The Hawaii
+ Trước tên các tài liệu hoặc sự kiện lịch sử
The Constitution, The Magna Carta
+ Trước tên các nhóm dân tộc thiểu số
the Indians
+ Trước tên các môn học
The Solid matter Physics
+ Trước tên các nhạc cụ khi đề cập đến các nhạc cụ đó nói chung hoặc khi chơi các nhạc cụ đó.
The violin is difficult to play
Who is that on the piano
---------------------------------------------------------------------------
KHÔNG ‘THE’
+ Trước tên một hồ
Lake Geneva
+ Trước tên một ngọn núi
Mount Vesuvius
+ Trước tên các hành tinh hoặc các chòm sao
Venus, Mars
+ Trước tên các trường này nếu trước nó là một tên riêng
Stetson University
+ Trước các danh từ đi cùng với một số đếm
Chapter three, Word War One
+ Trước tên các nước chỉ có một từ:
China, France, Venezuela, Vietnam
+ Trước tên các nước mở đầu bằng New, một tính từ chỉ hướng:
New Zealand, North Korean, France
+ Trước tên các lục địa, tỉnh, tiểu bang, thành phố, quận, huyện:
Europe, Florida
+ Trước tên bất kì môn thể thao nào
baseball, basketball
+ Trước các danh từ trừu tượng (trừ một số trường hợp đặc biệt):
freedom, happiness
+ Trước tên các môn học nói chung
mathematics
+ Trước tên các ngày lễ, tết
Christmas, Thanksgiving
+ Trước tên các loại hình nhạc cụ trong các hình thức âm nhạc cụ thể (Jazz, Rock, classical music..)
To perform jazz on trumpet and piano
-------------------------------------------------------------
The Red Sea, the Atlantic Ocean, the Persian Gufl, the Great Lakes
+ Trước tên các dãy núi:
The Rocky Mountains
+ Trước tên những vật thể duy nhất trong vũ trụ hoặc trên thế giới:
The earth, the moon
+ The schools, colleges, universities + of + danh từ riêng
The University of Florida
+ The + số thứ tự + danh từ
The third chapter.
+ Trước tên các cuộc chiến tranh khu vực với điều kiện tên khu vực đó phải được tính từ hoá
The Korean War (=> The Vietnamese economy)
+ Trước tên các nước có hai từ trở lên (ngoại trừ Great Britain)
The United States, The Central African Republic
+ Trước tên các nước được coi là một quần đảo hoặc một quần đảo
The Philipines, The Virgin Islands, The Hawaii
+ Trước tên các tài liệu hoặc sự kiện lịch sử
The Constitution, The Magna Carta
+ Trước tên các nhóm dân tộc thiểu số
the Indians
+ Trước tên các môn học
The Solid matter Physics
+ Trước tên các nhạc cụ khi đề cập đến các nhạc cụ đó nói chung hoặc khi chơi các nhạc cụ đó.
The violin is difficult to play
Who is that on the piano
---------------------------------------------------------------------------
KHÔNG ‘THE’
+ Trước tên một hồ
Lake Geneva
+ Trước tên một ngọn núi
Mount Vesuvius
+ Trước tên các hành tinh hoặc các chòm sao
Venus, Mars
+ Trước tên các trường này nếu trước nó là một tên riêng
Stetson University
+ Trước các danh từ đi cùng với một số đếm
Chapter three, Word War One
+ Trước tên các nước chỉ có một từ:
China, France, Venezuela, Vietnam
+ Trước tên các nước mở đầu bằng New, một tính từ chỉ hướng:
New Zealand, North Korean, France
+ Trước tên các lục địa, tỉnh, tiểu bang, thành phố, quận, huyện:
Europe, Florida
+ Trước tên bất kì môn thể thao nào
baseball, basketball
+ Trước các danh từ trừu tượng (trừ một số trường hợp đặc biệt):
freedom, happiness
+ Trước tên các môn học nói chung
mathematics
+ Trước tên các ngày lễ, tết
Christmas, Thanksgiving
+ Trước tên các loại hình nhạc cụ trong các hình thức âm nhạc cụ thể (Jazz, Rock, classical music..)
To perform jazz on trumpet and piano
-------------------------------------------------------------
Thành ngữ về thời gian
Time is money, so no one can put back the clock
Thời gian là vàng nên không thể xoay ngược kim của nó
- Time flies like an arrow
Thời gian thoát thoát thoi đưa
- Time and tide waits for no man
Thời gian có chờ đợi ai
- Time is the great healer
Thời gian chữa lành mọi vết thương
- Every minute seem like a thousand
Mỗi giây dài tựa thiên thu
- Let bygones be bygones
Đừng nhắc lại chuyện quá khứ
- Time is the rider that breaks youth
Thời gian tàn phá tuổi trẻ
- Better late than never
Thà trễ còn hơn không bao giờ
- Time, which strengthens friendship, weakens love
Thời gian làm tình bạn thắm thiết, nhưng lại hao mòn tình yêu
- Slow and steady wins the race
Chậm mà chắc
------------------------------------------
Thời gian là vàng nên không thể xoay ngược kim của nó
- Time flies like an arrow
Thời gian thoát thoát thoi đưa
- Time and tide waits for no man
Thời gian có chờ đợi ai
- Time is the great healer
Thời gian chữa lành mọi vết thương
- Every minute seem like a thousand
Mỗi giây dài tựa thiên thu
- Let bygones be bygones
Đừng nhắc lại chuyện quá khứ
- Time is the rider that breaks youth
Thời gian tàn phá tuổi trẻ
- Better late than never
Thà trễ còn hơn không bao giờ
- Time, which strengthens friendship, weakens love
Thời gian làm tình bạn thắm thiết, nhưng lại hao mòn tình yêu
- Slow and steady wins the race
Chậm mà chắc
------------------------------------------
18/7/16
Từ vựng theo chủ đề trong đề thi TOEIC - WORK
Như các bạn đã và đang luyện thi TOEIC đều biết, trong đề
thi TOEIC xuất hiện rất nhiều chủ đề khác nhau, ví dụ như văn phòng,
nhà hàng, nhà máy, ... Vậy các bạn ôn
thi TOEIC thân mến, chúng ta hãy cùng tìm hiểu các từ vựng thường gặp
trong các phần thi TOEIC Listening và Reading!
Chủ đề: WORK
- Job security (n) If you have job security, your job is likely to be permanent.
- Wage (n) a fixed amount of money that is paid, usually every week, to an employee, especially one who does work that needs physical skills or strength, rather than a job needing a college education
- Salary (n) money that you receive as payment from the organization you work for, usually paid to you every month
- Pension /'penʃən/ (n) an amount of money paid regularly by the government or company to someone who does not work any more, for example because they have reached the age when people stop working or because they are ill
- Increment /'ɪnkrɪmənt/ (n) An increment in something or in the value of something is an amount by which it increases.
- Commission (n) an extra amount of money that is paid to a person or organization according to the value of the goods they have sold or the services they have provided
- Turnover (n) the amount of business done during a particular period
- Blue-collar (worker): describes people who do physical or unskilled work in a factory rather than office work <(người) lao động tay chân>
- White- collar (adj) relating to people who work in offices, doing work that needs mental rather than physical effort
- Sickness benefit (n) money paid by the government to someone who cannot work because of illness
- Medical/Health Insurance: when you make regular payments to an insurance company in exchange for that company paying most or all of your medical expenses
- sick building syndrome (n) an unhealthy atmosphere in a building which may cause illness in workers
- freelance (adj), (n) doing particular pieces of work for different organizations, rather than working all the time for a single organization
- workaholic (n) someone who chooses to work a lot, so that they do not have time to do anything else
- unskilled (adj) Unskilled people have no particular work skills, and unskilled work does not need any particular skills
- semi-skilled (adj) having or needing only a small amount of training <(thợ) bậc thấp>
Từ vựng theo chủ đề - Phòng tắm
Như các bạn đã và đang luyện thi TOEIC đều biết,
trong đề
thi TOEIC xuất hiện rất nhiều chủ đề khác nhau, ví dụ như văn phòng,
nhà hàng, nhà máy, ... Vậy chúng ta hãy cùng tìm hiểu các từ vựng thường gặp
trong lúc Học TOEIC Listening
và TOEIC Reading để ôn thi TOEIC tốt
nhất nhé!
PHÒNG TẮM
1.curtain rod /ˈkɜː.tənrɒd/ - thanh kéo rèm che
2. curtain rings /ˈkɜː.tənrɪŋz/ - vòng đai của rèm che
3. shower cap /ʃaʊəʳkæp/ - mũ tắm
4. showerhead /ʃaʊəʳhed/ - vòi tắm
5. shower curtain /ʃaʊəʳ ˈkɜː.tən/ - màn tắm
6. soap dish /səʊpdɪʃ/ - khay xà phòng
7. sponge /spʌndʒ/ - miếng bọt biển
8. shampoo /ʃæmˈpuː/ - dầu gội đầu
9. drain /dreɪn/ - ống thoát nước
10. stopper /stɒp.əʳ/ - nút
11. bathtub /ˈbɑːθ.tʌb/ - bồn tắm
12. bath mat /bɑːθmæt/ - tấm thảm hút nước trong nhà tắm
13. wastepaper basket /ˈweɪstˌbɑː.skɪt/ - thùng rác
14. medicine chest /ˈmed.ɪ.səntʃest/ - tủ thuốc
15. soap /səʊp/ - xà phòng
16. toothpaste /ˈtuːθ.peɪst/ - kem đánh răng
17. hot water faucet /hɒt ˈwɔː.təʳ ˈfɔː.sɪt/ - vòi nước nóng
18. cold water faucet /kəʊld ˈwɔː.təʳ ˈfɔː.sɪt/ - vòi nước lạnh
19. sink /sɪŋk/ - bồn rửa mặt
20. nailbrush /ˈneɪlbrʌʃ/ - bàn chải đánh móng tay
21. toothbrush /ˈtuːθ.brʌʃ/ - bàn chải đánh răng
22. washcloth /ˈwɒʃ.klɒθ/ - khăn mặt
23. hand towel /hændtaʊəl/ - khăn lau tay
24. bath towel /bɑːθtaʊəl/ - khăn tắm
25. towel rail (towel rack) /taʊəlreɪl/ - thanh để khăn
26. hairdryer /heəʳˈdraɪ.əʳ/ - máy sấy tóc
27. title /ˈtaɪ.tļ/ - tường phòng tắm (ốp đá hoa chống thấm nước)
28. hamper /ˈhæm.pəʳ/ - hòm mây đựng quần áo chưa giặt
29. toilet /ˈtɔɪ.lət/ - bồn cầu
30. toilet paper /ˈtɔɪ.lət ˈpeɪ.pəʳ/ - giấy vệ sinh
31. toilet brush /ˈtɔɪ.lətbrʌʃ/ - bàn chải cọ nhà vệ sinh
32. scale /skeɪl/ - cái cân
2. curtain rings /ˈkɜː.tənrɪŋz/ - vòng đai của rèm che
3. shower cap /ʃaʊəʳkæp/ - mũ tắm
4. showerhead /ʃaʊəʳhed/ - vòi tắm
5. shower curtain /ʃaʊəʳ ˈkɜː.tən/ - màn tắm
6. soap dish /səʊpdɪʃ/ - khay xà phòng
7. sponge /spʌndʒ/ - miếng bọt biển
8. shampoo /ʃæmˈpuː/ - dầu gội đầu
9. drain /dreɪn/ - ống thoát nước
10. stopper /stɒp.əʳ/ - nút
11. bathtub /ˈbɑːθ.tʌb/ - bồn tắm
12. bath mat /bɑːθmæt/ - tấm thảm hút nước trong nhà tắm
13. wastepaper basket /ˈweɪstˌbɑː.skɪt/ - thùng rác
14. medicine chest /ˈmed.ɪ.səntʃest/ - tủ thuốc
15. soap /səʊp/ - xà phòng
16. toothpaste /ˈtuːθ.peɪst/ - kem đánh răng
17. hot water faucet /hɒt ˈwɔː.təʳ ˈfɔː.sɪt/ - vòi nước nóng
18. cold water faucet /kəʊld ˈwɔː.təʳ ˈfɔː.sɪt/ - vòi nước lạnh
19. sink /sɪŋk/ - bồn rửa mặt
20. nailbrush /ˈneɪlbrʌʃ/ - bàn chải đánh móng tay
21. toothbrush /ˈtuːθ.brʌʃ/ - bàn chải đánh răng
22. washcloth /ˈwɒʃ.klɒθ/ - khăn mặt
23. hand towel /hændtaʊəl/ - khăn lau tay
24. bath towel /bɑːθtaʊəl/ - khăn tắm
25. towel rail (towel rack) /taʊəlreɪl/ - thanh để khăn
26. hairdryer /heəʳˈdraɪ.əʳ/ - máy sấy tóc
27. title /ˈtaɪ.tļ/ - tường phòng tắm (ốp đá hoa chống thấm nước)
28. hamper /ˈhæm.pəʳ/ - hòm mây đựng quần áo chưa giặt
29. toilet /ˈtɔɪ.lət/ - bồn cầu
30. toilet paper /ˈtɔɪ.lət ˈpeɪ.pəʳ/ - giấy vệ sinh
31. toilet brush /ˈtɔɪ.lətbrʌʃ/ - bàn chải cọ nhà vệ sinh
32. scale /skeɪl/ - cái cân
Từ vựng theo chủ đề trong đề thi TOEIC - Hàng không
Như các bạn đã và đang luyện thi TOEIC đều biết, trong đề
thi TOEIC xuất hiện rất nhiều chủ đề khác nhau, ví dụ như văn phòng,
nhà hàng, nhà máy, ... Vậy các bạn ôn
thi TOEIC thân mến, hôm nay hãy cùng nhau tìm hiểu các từ vựng thường gặp
trong các phần thi TOEIC Listening và Reading!
Chủ đề: HÀNG KHÔNG
1.garment bag /ˈgɑː.məntbæg/ - túi dài phẳng, có thể
gấp làm đôi, dùng để đựng 1 bộ com lê khi đi xa
2. carry-on bag /ˈkær.iɒnbæg/ - túi nhỏ có thể xách theo người khi lên máy bay
3. traveler /ˈtræv.əl/ - hành khách
4. ticket /ˈtɪk.ɪt/ - vé
5. porter /ˈpɔː.təʳ/ - người gác cổng
6. dolly /ˈdɒl.i/ - khuôn đỡ
7. suitcase /ˈsjuːt.keɪs/ - cái va li
8. baggage /ˈbæg.ɪdʒ/ - hành lý
9. security guard /sɪˈkjʊə.rɪ.tigɑːd/ - bảovệ
10. metal detector /ˈmet.əldɪˈtek.təʳ/ - cửa dò kim loại
11. X-ray screener /ˈeks.reɪskriːnɜːʳ/ - máy quét bằng tia X
12. conveyor belt /kənˈveɪ.əˌbelt/ - băng tải
13. cockpit /ˈkɒk.pɪt/ - buồng lái của phi công
14. instruments /ˈɪn.strə.mənts/ - các công cụ
15. pilot /ˈpaɪ.lət/ - phi công
16. co-pilot /ˈkəʊˌpaɪ.lət/ - phụ lái
17. flight engineer /flaɪt ˌen.dʒɪˈnɪəʳ/ - kỹ sư chịu trách nhiệm về máy móc trong máy bay
18. boarding pass /ˈbɔː.dɪŋpɑːs/ - giấy phép lên máy bay
19. cabin /ˈkæb.ɪn/ - khoang hành khách
20. flight attendant /flaɪtəˈten.dənt/ - tiếp viên hàng không
21. luggage compartment /ˈlʌg.ɪdʒkəmˈpɑːt.mənt/ - ngăn hành lý
22. tray table /treɪ ˈteɪ.bļ/ - khay bàn
24. aisle /aɪl/ - lối đi giữa các dãy ghế
2. carry-on bag /ˈkær.iɒnbæg/ - túi nhỏ có thể xách theo người khi lên máy bay
3. traveler /ˈtræv.əl/ - hành khách
4. ticket /ˈtɪk.ɪt/ - vé
5. porter /ˈpɔː.təʳ/ - người gác cổng
6. dolly /ˈdɒl.i/ - khuôn đỡ
7. suitcase /ˈsjuːt.keɪs/ - cái va li
8. baggage /ˈbæg.ɪdʒ/ - hành lý
9. security guard /sɪˈkjʊə.rɪ.tigɑːd/ - bảovệ
10. metal detector /ˈmet.əldɪˈtek.təʳ/ - cửa dò kim loại
11. X-ray screener /ˈeks.reɪskriːnɜːʳ/ - máy quét bằng tia X
12. conveyor belt /kənˈveɪ.əˌbelt/ - băng tải
13. cockpit /ˈkɒk.pɪt/ - buồng lái của phi công
14. instruments /ˈɪn.strə.mənts/ - các công cụ
15. pilot /ˈpaɪ.lət/ - phi công
16. co-pilot /ˈkəʊˌpaɪ.lət/ - phụ lái
17. flight engineer /flaɪt ˌen.dʒɪˈnɪəʳ/ - kỹ sư chịu trách nhiệm về máy móc trong máy bay
18. boarding pass /ˈbɔː.dɪŋpɑːs/ - giấy phép lên máy bay
19. cabin /ˈkæb.ɪn/ - khoang hành khách
20. flight attendant /flaɪtəˈten.dənt/ - tiếp viên hàng không
21. luggage compartment /ˈlʌg.ɪdʒkəmˈpɑːt.mənt/ - ngăn hành lý
22. tray table /treɪ ˈteɪ.bļ/ - khay bàn
24. aisle /aɪl/ - lối đi giữa các dãy ghế
Window shopping - Các khu vực trong siêu thị
Cùng nhau mở rộng vốn từ với chủ đề: Các khu vực
trong siêu thị và tự tin khi gặp các tình huống này trong bài thi Toeic nhé!
Chúc các bạn sĩ tử sẽ tự tin luyện thi
Toeic , học
TOEIC mỗi ngày!
bakery section / baked
goods: gian hàng bánh mì bánh ngọt
fresh meat counter: quầy
thịt tươi sống
frozen meat counter: quầy
thịt đông lạnh
fish section: gian
đồ thủy sản (cá tôm)
poultry section: gian
hàng thịt gia cầm
dairy section: gian hàng
sữa và các chế phẩm từ sữa (bơ, pho mai)
fruit and vegetables
section: gian hàng hoa quả và rau xanh
canned goods section /
canned goods: gian hàng đồ đóng lon, đóng hộp
deli counter / deli
section / deli: quầy bán đồ ăn nhanh
candy section /
confectionery / confections / sweets / candy: quầy bán bánh kẹo
beverages section: gian
hàng đồ uống
soft drinks section:
gian đồ uống không chứa cồn
pet food section: gian
hàng đồ ăn cho thú cưng
cosmetics section: gian
bán mỹ phẩm
household items section:
gian bán đồ gia dụng
checkout counter: quầy
tính tiền
Còn những gian hàng nào
mà các bạn hay ghé thăm nữa không?
15/7/16
TỪ VỰNG CHỦ ĐỀ MÁY BAY
Airport: sân bay
Airplane/plane: máy bay
Check-in counter: quầy làm thủ tục
Flight ticket: vé máy bay
Depart: khởi hành
Departure time: giờ khởi hành
Arrive: đến nơi
Arrival time: giờ hạ cánh/đến nơi
Destination: điểm đến
Direct flight: chuyến bay thẳng
Connecting flight: chuyến bay phải chuyển tiếp
Captain = pilot: phi công, cơ trưởng
Flight attendant: tiếp viên hàng không
Seat: ghế, chỗ ngồi
Aisle: lối đi ở giữa trên máy bay
Fasten your seatbelt: thắt/cài dây an toàn
Take off: cất cánh
Land: hạ cánh
Tham khảo thêm:
TỪ VỰNG CHỦ ĐỀ SIÊU THỊ
Chào các bạn,
Bối cảnh Siêu thị - Supermarket là một bối cảnh quen thuộc ở hầu hết các phần nghe của bài thi TOEIC. Hôm nay chúng mình hãy cũng kiểm tra lại và mở rộng thêm vốn từ vựng về chủ đề quen thuộc này nhé:
frozen foods --/ˈfrəʊ.zənfuːds/-- - thức ăn đông lạnh
baked goods --/beɪkgʊdz/--: đồ khô (bánh ngọt, bánh...)
dairy products --/ˈdeə.ri ˈprɒd.ʌkts/--: các sản phẩm từ sữa
canned goods --/kændgʊdz/ --: đồ đóng hộp
snacks --/snæks/ -- đồ ăn vặt
beverages --/ˈbev.ər.ɪdʒ/ --: đồ uống
groceries -/ˈgrəʊ.sər.iːz/--; tạp phẩm
household items --/ˈhaʊs.həʊld ˈaɪ.təms/ -- đồ gia dụng
deli counter --/ˈdel.i ˈkaʊn.təʳ/--- quầy bán thức ăn ngon
receipt --/rɪˈsiːt/--: hóa đơn
freezer --/ˈfriː.zəʳ/--: máy ướp lạnh
cash register --/kæʃ ˈredʒ.ɪ.stəʳ/--: máy tính tiền
cashier --/kæʃˈɪəʳ/ --: thu ngân; shopping cart --/ˈʃɒp.ɪŋkɑːt/ --- xe đẩy
conveyor belt --/kənˈveɪ.əˌbelt/--: băng tải
shelf --/ʃelf/ --: kệ để hàng
scale --/skeɪl/ -- cân đĩa
bin /bɪn/ -- thùng chứa
shopping basket --/ˈʃɒp.ɪŋ ˈbɑː.skɪt/--: giỏ mua hàng
checkout counter --/ˈtʃek.aʊt ˈkaʊn.təʳ/-- quầy thu tiền
aisle --/aɪl/-- - lối đi
Xem thêm:
11/7/16
Sự khác nhau khi sử dụng Since, As, Because
Since, As, Because đều có nghĩa là “vì, bởi vì”. Tuy
nhiên, các từ này khi sử dụng trong câu lại có những lưu ý khác nhau, có thể là
nét nghĩa có sự khác biệt, hoặc khác trong bối cảnh sử dụng. Chúng ta cùng tìm
hiểu sự khác nhau để có thể vận dụng tốt nhất khi học
tiếng Anh giao
tiếp và luyện thi Toeic nhé!
* Since và As được dùng khi người nói muốn nhắc đến một lý do nào đó mà người nói cho rằng người nghe đã biết hoặc cho rằng nó là một thông tin phổ biến mà ai cũng biết hoặc chỉ đơn giản rằng người nói cho rằng nó không quan trọng bằng phần còn lại của câu nói.
Ví dụ như trong các câu sau:
- As we’ve been married for 3 years, it’s time to think about having a baby.
(Vì chúng tôi đã cưới nhau được 3 năm rồi, đã đến lúc nghĩ đến việc sinh em bé)
- Since you’re in a hurry, we’d better start now.
(Vì anh đang vội, tốt nhất là chúng ta nên bắt đầu ngay)
* Because được dùng khi muốn đề cập đến thông tin mà người nói nghĩ rằng người nghe chưa biết. Nếu muốn nhấn mạnh hơn nữa, nếu người nói cho rằng đó là phần quan trọng nhất trong câu nói thì mệnh đề với because sẽ được đặt cuối câu:
- Why are you leaving? - I’m leaving because I can’t stand you for even 1 minute!
(Sao anh lại bỏ đi thế? – Tôi bỏ đi là vì tôi không thể chịu nổi cô cho dù chỉ 1 phút!)
Mệnh đề với because cũng có thể đứng một mình và làm thành một câu hoàn chỉnh nhưng cách dùng này không được áp dụng với since hay as:
- Why did you lose your job? – Because I had to spend too much time taking care of my wife.
(Sau cậu lại mất việc thế? – Vì tớ phải dành quá nhiều thời gian chăm sóc vợ tớ.)
* For cũng đôi khi được dùng với nghĩa “vì, bởi vì”:
For được dùng ở mệnh đề sau (không được đứng ở đầu câu) khi người nói muốn đưa ra một dẫn chứng, một thông tin thêm cho lời nói của mình hơn là thực sự đưa ra một lý do:
- You must have forgotten to send the email, for there’s nothing in my inbox!
(Chắc hẳn là anh đã quên gửi thư điện tử cho tôi, vì trong hòm thư không có gì cả!)
- She cried, for she knew he’d never return.
(Cô ấy đã khóc, vì biết rằng anh ấy sẽ không bao giờ trở lại.)
Từ đồng âm thông dụng trong tiếng Anh
Hiện tượng từ đồng âm là một hiện tượng khá hay gặp
trong mọi ngôn ngữ, và tiếng Anh cũng không là ngoại lệ. Vậy hôm nay chúng ta
cùng tìm hiểu một số từ đồng âm khác nghĩa thông dụng để tránh nghe nhầm, hiểu
nhầm khi học
tiếng Anh giao tiếp và ôn thi Toeic nhé! Rất hữu ích khi
chúng ta luyện thi TOEIC và hoc
tieng Anh giao tiep đó.
- Hi (Chào) và High (trên cao, cao)
Hi, how are you? (Chào, bạn có khỏe không?)
At 12 o'clock the sun is high in the sky. (Vào 12 giờ trưa, mặt trời lên cao.)
- In (trong) và Inn (quán rượu)
Come in and have a cup of tea. (Hãy vào nhà và dùng một ly trà.)
'Inn' is an old-fashioned word for 'pub'.('Inn' là từ kiểu xưa của từ 'pub')
- Meet (gặp) và Meat (thịt)
Do you want to meet later for a drink? (Bạn muốn gặp nhau để đi uống nước không?)
She's a vegetarian so she doesn't eat fish or meat. (Cô ta là một người ăn chay, vì thế cô ta không ăn cá hoặc thịt)
- Our (của chúng ta) và Hour (một giờ đồng hồ)
This is our house.(Đây là ngôi nhà của chúng ta.)
He was waiting for you for over an hour. (Anh ta đã chờ bạn hơn một giờ đồng hồ.)
- New (mới) và knew (đã biết)
I love your new dress! (Em thích chiếc áo đầm mới của chị.)
I knew the answer as soon as she asked the question. (Tôi biết được câu trả lời vừa khi cô ta đặt câu hỏi.)
- We (chúng tôi) và Wee (nhỏ, bé)
We (my husband and I) would love you to come and stay.(Chúng tôi (ông xã của tôi và tôi) mong muốn bạn đến chơi và ở lại.)
Scottish people say 'wee' for 'small' or 'little'. (Người Xcốt-len dùng từ 'wee' thay từ 'small' hoặc 'little'.)
- Need (cần thiết) và Knead (nhào bột)
We're hungry so we need some food.(Chúng tôi đói bụng vì thế chúng tôi cần thức ăn.)
To make bread you have to knead the dough (a mixture of flour and water). (Để làm bánh mì, bạn phải nhào bột nhão.)
- So (vì thế) và Sew (may vá)
It's raining so you need to use your umbrella.(Trời đang mưa vì thế bạn cần sử dụng chiếc dù.)
Will you sew a button on this shirt for me please? (Bạn vui lòng đính chiếc nút vào chiếc áo này cho tôi nhé?)
- You (bạn) và Ewe (con cừu cái )
You need to do more studying.(Bạn cần học nhiều hơn nữa)
You can get wool from a ram (a male sheep) or a ewe (a female sheep). (Bạn có thể lấy len từ con cừu đực hoặc con cừu cái.)
- Know (biết) và No (không)
Do you know where the nearest Post Office is please? (Bạn biết bưu điện gần nhất ở đâu không?)
No, I don't know where it is, sorry. (Không, tôi không biết. Xin lỗi nhé.)
- Not (không) và Knot (nút thắt) 2 + 2 is not 5. (2 +2 không bằng 5.)
If you tie string in a knot, it's very difficult to untie it. (Nếu bạn thắt dây thành nút thắt, rất khó để mở nó ra.)
- Allowed (cho phép) và Aloud (to lớn tiếng)
You're not allowed to smoke in this office. (Anh không được phép hút thuốc trong văn phòng này.)
When I was very young, my mum used to read aloud to me every night. (Khi tôi còn rất nhỏ, mẹ tôi thường đọc lớn cho tôi vào mỗi đêm.)
Hi, how are you? (Chào, bạn có khỏe không?)
At 12 o'clock the sun is high in the sky. (Vào 12 giờ trưa, mặt trời lên cao.)
- In (trong) và Inn (quán rượu)
Come in and have a cup of tea. (Hãy vào nhà và dùng một ly trà.)
'Inn' is an old-fashioned word for 'pub'.('Inn' là từ kiểu xưa của từ 'pub')
- Meet (gặp) và Meat (thịt)
Do you want to meet later for a drink? (Bạn muốn gặp nhau để đi uống nước không?)
She's a vegetarian so she doesn't eat fish or meat. (Cô ta là một người ăn chay, vì thế cô ta không ăn cá hoặc thịt)
- Our (của chúng ta) và Hour (một giờ đồng hồ)
This is our house.(Đây là ngôi nhà của chúng ta.)
He was waiting for you for over an hour. (Anh ta đã chờ bạn hơn một giờ đồng hồ.)
- New (mới) và knew (đã biết)
I love your new dress! (Em thích chiếc áo đầm mới của chị.)
I knew the answer as soon as she asked the question. (Tôi biết được câu trả lời vừa khi cô ta đặt câu hỏi.)
- We (chúng tôi) và Wee (nhỏ, bé)
We (my husband and I) would love you to come and stay.(Chúng tôi (ông xã của tôi và tôi) mong muốn bạn đến chơi và ở lại.)
Scottish people say 'wee' for 'small' or 'little'. (Người Xcốt-len dùng từ 'wee' thay từ 'small' hoặc 'little'.)
- Need (cần thiết) và Knead (nhào bột)
We're hungry so we need some food.(Chúng tôi đói bụng vì thế chúng tôi cần thức ăn.)
To make bread you have to knead the dough (a mixture of flour and water). (Để làm bánh mì, bạn phải nhào bột nhão.)
- So (vì thế) và Sew (may vá)
It's raining so you need to use your umbrella.(Trời đang mưa vì thế bạn cần sử dụng chiếc dù.)
Will you sew a button on this shirt for me please? (Bạn vui lòng đính chiếc nút vào chiếc áo này cho tôi nhé?)
- You (bạn) và Ewe (con cừu cái )
You need to do more studying.(Bạn cần học nhiều hơn nữa)
You can get wool from a ram (a male sheep) or a ewe (a female sheep). (Bạn có thể lấy len từ con cừu đực hoặc con cừu cái.)
- Know (biết) và No (không)
Do you know where the nearest Post Office is please? (Bạn biết bưu điện gần nhất ở đâu không?)
No, I don't know where it is, sorry. (Không, tôi không biết. Xin lỗi nhé.)
- Not (không) và Knot (nút thắt) 2 + 2 is not 5. (2 +2 không bằng 5.)
If you tie string in a knot, it's very difficult to untie it. (Nếu bạn thắt dây thành nút thắt, rất khó để mở nó ra.)
- Allowed (cho phép) và Aloud (to lớn tiếng)
You're not allowed to smoke in this office. (Anh không được phép hút thuốc trong văn phòng này.)
When I was very young, my mum used to read aloud to me every night. (Khi tôi còn rất nhỏ, mẹ tôi thường đọc lớn cho tôi vào mỗi đêm.)
30 cấu trúc thông dụng với To HAVE
Hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu 30 cấu trúc nâng
cao sử dụng với "to Have", đôi khi chúng ta sẽ bắt gặp trong đề
thi TOEIC và các tài liệu
TOEIC nâng cao. Vậy cùng ghi nhớ dần dần các cụm từ sau nhé!
• To have a bad liver: Bị đau gan
• To have a bare competency: Vừa đủ sống
• To have a bath: Tắm
• To have a bee in one’s bonnet: Bị ám ảnh
• To have a bias against sb: Thành kiến với ai
• To have a bit of a scrap with sb: Cuộc chạm trán với ai
• To have a bit of a snog: Hưởng một chút sự hôn hít và âu yếm
• To have a blighty wound: Bị một vết thương có thể được giải ngũ
• To have a bone in one’s last legs: Lười biếng
• To have a bone in one’s throat: Mệt nói không ra hơi
• To have a bone to pick with sb.: Có việc tranh chấp với ai; có vấn đề phải thanh toán với ai
• To have a brittle temper: Dễ giận dữ, gắt gỏng
• To have a broad back: Lưng rộng
• To have a browse in a bookshop: Xem lướt qua tại cửa hàng sách
• To have a cast in one’s eyes: Hơi lé
• to have a catholic taste in literature: ham thích rộng rãi các ngành văn học
• To have a chat with sb: Nói chuyện bâng quơ với người nào
• To have a chew at sth: Nhai vật gì
• To have a chin-wag with sb: Nói chuyện bá láp, nói chuyện nhảm với người nào
• To have a chip on one’s shoulder: (Mỹ) Sẵn sàng gây chuyện đánh nhau
• To have a cinch on a thing: Nắm chặt cái gì
• To have a claim to sth: Có quyền yêu cầu việc gì
• To have a clear utterance: Nói rõ ràng
• To have a clear-out: Đi tiêu
• To have a close shave of it: Suýt nữa thì khốn ròii
• To have a cobweb in one’s throat: Khô cổ họng
• To have a cock-shot at sb: Ném đá
• To have a cold: Bị cảm lạnh
• To have a comical face: Có bộ mặt đáng tức cười
• To have a comprehensive mind: Có tầm hiểu biết uyên bác
• To have a concern in business: Có cổ phần trong kinh doanh
• To have a connection with..: Có liên quan với
• To have a contempt for sth: Khinh thường việc gì
• To have a corner in sb’s heart: Được ai yêu mến
• To have a cough: Ho
• To have a crippled foot: Què một chân
• To have a crush on sb: Yêu, mê, phải lòng người nào
• To have a cuddle together: Ôm lấy nhau
• To have a debauch: Chơi bời rượu chè, trai gái
Tổng hợp thành ngữ thường gặp - Idioms (Part 1)
Thành ngữ - Idioms - là những cụm từ, những câu mà
người bản ngữ sử dụng để diễn đạt trong một số tình huống cố định. Thành ngữ cũng
là vấn đề được nhắc tới trong các bài thi tiếng Anh quốc tế và TOEIC cũng không
phải ngoại lệ. Vậy hãy cùng tìm hiểu những thành ngữ mà bạn có thể bắt gặp
trong đề
thi TOEIC nhé! Chúc các bạn nghe noi tieng anh và luyện thi toeic tốt nha!
Thành ngữ với "head"
- Get your
head out of the clouds. Hãy chấm dứt mơ mộng. Tập trung vào những gì bạn cần
phải suy nghĩ.
- I laughed my head off at
that film. Bộ phim đó rất vui nhộn và nó làm tôi cười rất nhiều.
- I don't know the answer off
the top of my head. Tôi không thể trả lời cho câu hỏi tức thì được. Tôi
không có câu trả lời học thuộc lòng.
- Don't bite his head off for
that tiny mistake. Đừng có la mắng anh ta vì một lỗi nhỏ.
- We should put our heads
together to solve this puzzle. Chúng ta nên cùng làm việc để tìm ra
câu trả lời. I'm so happy!
- I'm head over heels in love with
that woman! Tôi đang yêu cô ta.(to be head over heels in love with someone
= to love someone so so so much)
Thành ngữ với "heart"
- Have a
heart! Hãy biết thông cảm. Nên nghĩ về cảm giác của những người khác, chứ
không phải cảm giác của riêng bạn.
- We had a real heart-to-heart and
now she knows exactly how I feel about her. Chúng tôi hoàn toàn chân thành
với cảm giác của nhau.
- He seems unfriendly at first but
honestly his heart's in the right place. Mặc dù anh ta có bề ngoài lạnh
lùng và xa cách, nhưng anh ta là một người tốt.
- I really adored my grandmother and
when she died, it broke my heart. Tôi rất buồn khi bà tôi qua đời.
- Some students like to learn irregular
verbs by heart. Họ thích học thuộc lòng bằng cách đọc hoặc viết ra
nhiều lần.
- He wears his heart on his
sleeve, you always know exactly how he's feeling.
(‘Sleeve’ là tay áo, để tim ở tay áo chứng tỏ người này ko che giấu cảm xúc mà
bộc lộ hết ra ngoài.) Anh ta không che giấu cảm xúc của mình. Nếu anh ta giận dữ,
anh ta biểu hiện ra ngay.
- I laughed my head off at that film. Bộ phim đó rất vui nhộn và nó làm tôi cười rất nhiều.
- I don't know the answer off the top of my head. Tôi không thể trả lời cho câu hỏi tức thì được. Tôi không có câu trả lời học thuộc lòng.
- Don't bite his head off for that tiny mistake. Đừng có la mắng anh ta vì một lỗi nhỏ.
- We should put our heads together to solve this puzzle. Chúng ta nên cùng làm việc để tìm ra câu trả lời. I'm so happy!
- I'm head over heels in love with that woman! Tôi đang yêu cô ta.(to be head over heels in love with someone = to love someone so so so much)
- We had a real heart-to-heart and now she knows exactly how I feel about her. Chúng tôi hoàn toàn chân thành với cảm giác của nhau.
- He seems unfriendly at first but honestly his heart's in the right place. Mặc dù anh ta có bề ngoài lạnh lùng và xa cách, nhưng anh ta là một người tốt.
- I really adored my grandmother and when she died, it broke my heart. Tôi rất buồn khi bà tôi qua đời.
- Some students like to learn irregular verbs by heart. Họ thích học thuộc lòng bằng cách đọc hoặc viết ra nhiều lần.
- He wears his heart on his sleeve, you always know exactly how he's feeling.
(‘Sleeve’ là tay áo, để tim ở tay áo chứng tỏ người này ko che giấu cảm xúc mà bộc lộ hết ra ngoài.) Anh ta không che giấu cảm xúc của mình. Nếu anh ta giận dữ, anh ta biểu hiện ra ngay.
8/7/16
Cách phân biệt "Learn" và "Study", "Hear" và "Listen"
I. "Learn" vs "Study":
1. Learn:-Trước hết, "learn" để chỉ việc học tự nhiên như các em bé học nghe học nói tiếng mẹ đẻ, không cần phải cố gắng như người lớn học ngoại ngữ mà vẫn phát âm trúng được. Ex: "Children learn to listen and speak from their parents." (Các em học nghe học nói từ bố mẹ.) Khi các em lớn rồi thì học đọc, học viết; đó là "study". "They study how to read and write at school."-Study và learn đều là học, nhưng learn có nghĩa là hiểu.You have to study something in order to learn how to do it = Bạn phải học về một việc rồi mới hiểu và làm việc đó.Learn how to = Học cho biết cách.Learn how to drive a car = Học lái xe.I’m learning how to sing = Tôi đang học hát (không dùng study trong thí dụ này)-Nhưng: Study to become a doctor = Học y khoa để thành bác sĩ.(Người đang học lái xe hay ngoại ngữ gọi là learner.)-"Learn that" hay "learn of" có nghĩa biết được điều gì, nghe nói, nghe tin.I learned that you are going to France this summer=Tôi nghe nói anh/chị đi Pháp mùa hè này.I learned of her death yesterday=Hôm qua tôi nghe tin bà ấy mất.-Learn=hiểu ra điều gì mà trước đó không biết.I soon learned that the best way is to keep quiet=Tôi chợt hiểu ra rằng cách tốt nhất là yên lặng.So, what was learned from this experience...=Như vậy ta học được gì qua kinh nghiệm này…?-Learn còn có nghĩa là học trực tiếp một tài khéo.He learned pottery from the pottery shop=Anh ta học cách làm đồ gốm ngay trong xưởng làm đồ gốm.This week we are going to learn about the American Civil War=Tuần này chúng tôi học về cuộc Nội chiến Hoa Kỳ.* Ðộng từ learn là động từ bất qui tắc, to learn/learned/learned (tiếng Mỹ).Trong tiếng Anh bên Anh British English learnt viết có t: learn/learnt/learnt.* Tĩnh từ: a learned man= nhà học giả uyên bác, thông thái.Tóm lại: learn how to, learn of/about something, learn that… (biết rằng). Learn by heart=học thuộc lòng, learn from your mistakes=biết sửa lỗi mình=learn the hard way…So sánh: học một môn học cấp cao: To study law=học luật, to study mathematics=học toán.
2. Study* Động từ:-To study=Học bàiI have to stay home to study for a quiz tomorrow=Tôi phải ở nhà để học ôn cho bài thi kiểm tra ngày mai.Study to be a doctor=Học thuốc để thành bác sĩ. He’s studying biology at college=Anh ta học môn sinh vật học ở đại học. -Study under=học môn gì dưới sự dạy dỗ của aiJoshua Bell studied violin under the violinist and pedagogue Josef Gingol=Joshua Bell học vĩ cầm với nhạc sĩ và nhà sư phạm vĩ cầm Josef Gingold.-Study còn có nghĩa là xét kỹ, nghiên cứuWe are studying the possibility of moving our offices=Chúng tôi đang xét xem có thể dọn văn phòng đi chỗ khác.Researchers are studying how stress affects health=Các nhà khảo cứu đang nghiên cứu sự căng thẳng đầu óc ảnh hưởng thế nào đến sức khỏe người ta. -Study=xem kỹThey studied the map for a few minutes before starting the journey=Họ xem bản đồ một lúc rồi mới khởi hành.* Danh từ:Study=Sự học, môn họcStudy group=Nhóm học chungStudy hall=Phòng họcStudy còn có nghĩa là phòng đọc sách trong nhà hay văn phòng luật sư-Số nhiều của danh từ study là studies.-Linguistics is the study of language=Môn ngôn ngữ học là môn học về ngôn ngữ.-Learned professions=Các nghề chuyên môn bác học như bác sĩ, luật sư.
Cố gắng ôn tập nhiều hơn phần listening toeic thông qua những tài liệu luyện thi toeic hay để toeic score thật cao nhé.
1. Learn:-Trước hết, "learn" để chỉ việc học tự nhiên như các em bé học nghe học nói tiếng mẹ đẻ, không cần phải cố gắng như người lớn học ngoại ngữ mà vẫn phát âm trúng được. Ex: "Children learn to listen and speak from their parents." (Các em học nghe học nói từ bố mẹ.) Khi các em lớn rồi thì học đọc, học viết; đó là "study". "They study how to read and write at school."-Study và learn đều là học, nhưng learn có nghĩa là hiểu.You have to study something in order to learn how to do it = Bạn phải học về một việc rồi mới hiểu và làm việc đó.Learn how to = Học cho biết cách.Learn how to drive a car = Học lái xe.I’m learning how to sing = Tôi đang học hát (không dùng study trong thí dụ này)-Nhưng: Study to become a doctor = Học y khoa để thành bác sĩ.(Người đang học lái xe hay ngoại ngữ gọi là learner.)-"Learn that" hay "learn of" có nghĩa biết được điều gì, nghe nói, nghe tin.I learned that you are going to France this summer=Tôi nghe nói anh/chị đi Pháp mùa hè này.I learned of her death yesterday=Hôm qua tôi nghe tin bà ấy mất.-Learn=hiểu ra điều gì mà trước đó không biết.I soon learned that the best way is to keep quiet=Tôi chợt hiểu ra rằng cách tốt nhất là yên lặng.So, what was learned from this experience...=Như vậy ta học được gì qua kinh nghiệm này…?-Learn còn có nghĩa là học trực tiếp một tài khéo.He learned pottery from the pottery shop=Anh ta học cách làm đồ gốm ngay trong xưởng làm đồ gốm.This week we are going to learn about the American Civil War=Tuần này chúng tôi học về cuộc Nội chiến Hoa Kỳ.* Ðộng từ learn là động từ bất qui tắc, to learn/learned/learned (tiếng Mỹ).Trong tiếng Anh bên Anh British English learnt viết có t: learn/learnt/learnt.* Tĩnh từ: a learned man= nhà học giả uyên bác, thông thái.Tóm lại: learn how to, learn of/about something, learn that… (biết rằng). Learn by heart=học thuộc lòng, learn from your mistakes=biết sửa lỗi mình=learn the hard way…So sánh: học một môn học cấp cao: To study law=học luật, to study mathematics=học toán.
2. Study* Động từ:-To study=Học bàiI have to stay home to study for a quiz tomorrow=Tôi phải ở nhà để học ôn cho bài thi kiểm tra ngày mai.Study to be a doctor=Học thuốc để thành bác sĩ. He’s studying biology at college=Anh ta học môn sinh vật học ở đại học. -Study under=học môn gì dưới sự dạy dỗ của aiJoshua Bell studied violin under the violinist and pedagogue Josef Gingol=Joshua Bell học vĩ cầm với nhạc sĩ và nhà sư phạm vĩ cầm Josef Gingold.-Study còn có nghĩa là xét kỹ, nghiên cứuWe are studying the possibility of moving our offices=Chúng tôi đang xét xem có thể dọn văn phòng đi chỗ khác.Researchers are studying how stress affects health=Các nhà khảo cứu đang nghiên cứu sự căng thẳng đầu óc ảnh hưởng thế nào đến sức khỏe người ta. -Study=xem kỹThey studied the map for a few minutes before starting the journey=Họ xem bản đồ một lúc rồi mới khởi hành.* Danh từ:Study=Sự học, môn họcStudy group=Nhóm học chungStudy hall=Phòng họcStudy còn có nghĩa là phòng đọc sách trong nhà hay văn phòng luật sư-Số nhiều của danh từ study là studies.-Linguistics is the study of language=Môn ngôn ngữ học là môn học về ngôn ngữ.-Learned professions=Các nghề chuyên môn bác học như bác sĩ, luật sư.
Cố gắng ôn tập nhiều hơn phần listening toeic thông qua những tài liệu luyện thi toeic hay để toeic score thật cao nhé.
"Miss" - nghĩa và các cụm từ
Miss là một động từ khá đặc biệt trong Tiếng Anh với nhiều ý nghĩa nên đôi khi gây bối rối cho người sử dụng. Dưới đây là một số ý nghĩa phổ biến của động từ “miss”.
* miss = fail to contact with: không có mặt, đến quá muộn, bỏ lỡ, nhỡ
Unless you hurry up, you’ll miss the 8:00 train. (Nếu bạn không nhanh lên thì bạn sẽ lỡ chuyến tàu 8 giờ).
miss = fail to make contact with: không tận dụng được cái gì, bỏ lỡ
If you don’t come to the cinema tonight, you’ll miss your opportunity of seeing the film. (Nếu bạn không đến rạp chiếu phim tối nay thì bạn sẽ bỏ lỡ cơ hội xem bộ phim đó.
miss = không nghe thấy, không trông thấy, không hiểu ai/cái gì:
· When going the street, you cannot miss our company. (Khi đi ngang qua phố anh không thể không trông thấy công ty của chúng tôi).
· I’m sorry, I missed what you said. (Xin lỗi, tôi không hiểu anh nói gì.
miss = be sorry to be with: nhớ, thiếu
· Will you miss me when I’m away? Oh, I will miss you so much! (Em có nhớ anh khi vắng anh không? Ôi, em sẽ nhớ anh rất nhiều!).
· What do you miss most about the north of Vietnam now you’re inAmerica? (Khi ở Mỹ, anh nhớ điều gì nhất về miền bắc Việt Nam?)- I miss my family, I miss my friends, etc. (Tôi nhớ gia đình, bạn bè, v.v).
miss = tránh, thoát khỏi cái gì
· If you go early, you’ll miss the heavy traffic. (Nếu anh đi sớm thì anh sẽ tránh được ách tắc giao thông).
· We only just missed having a nasty accident. (Chúng ta vừa thoát khỏi một tai nạn hiểm nghèo).
miss = trượt, chệch
· He scored four goals, but then he missed a penalty. (Anh ta đã ghi 4 bàn thắng, nhưng sau đó lại đá hụt cú sút phạt penalty).
· He missed his foot when climbing the mountain. (Anh ta bị trượt chân khi leo núi).
missing/missed (adjective) = lost/can not be found: mất, thất lạc, không tìm thấy được.
Phân từ missing and missed cũng được dùng làm tính từ. Ví dụ, missing files: những tập tin bị mất; a missed opportunity: một cơ hội bị bỏ lỡ. Missing thường được dùng sau danh từ mà nó bổ nghĩa.
· Do you know there are four files missing from this directory? (Bạn có biết 4 tập tin bị mất trong thư mục này không?)
· Yesterday, the weather was nice. It would be fine to go camping. It was a missed opportunity. (Hôm qua trời đẹp. Sẽ rất tuyệt nếu chúng ta đi cắm trại. Chúng ta đã bỏ lỡ mất cơ hội đó rồi).
Miss trong các thành ngữ:
miss còn được dùng trong nhiều thành ngữ với những sắc thái khác nhau:
· If you don’t offer a good price for the house now, we’ll probably miss the boat together. (Nếu bây giờ chúng ta không trả giá cao cho ngôi nhà này thì có lẽ chúng ta sẽ để lỡ cơ hội).
· Long-term planning is always rather a hit – and – missaffair. (Kế hoạch dài hạn luôn có dễ có sai lầm).
· Mary will find out your secret – she never misses a trick. (Mary sẽ khám phá ra bí mật của bạn – cô ta tinh lắm).
· I think I’ll give fish course a miss. (Tôi nghĩ rằng tôi sẽ bỏ quamón cá)
Với cách giải thích dễ hiểu như trên, tôi tin chắc rằng bạn sẽ không còn bối rối khi sử dụng động từ miss.
* miss = fail to contact with: không có mặt, đến quá muộn, bỏ lỡ, nhỡ
Unless you hurry up, you’ll miss the 8:00 train. (Nếu bạn không nhanh lên thì bạn sẽ lỡ chuyến tàu 8 giờ).
miss = fail to make contact with: không tận dụng được cái gì, bỏ lỡ
If you don’t come to the cinema tonight, you’ll miss your opportunity of seeing the film. (Nếu bạn không đến rạp chiếu phim tối nay thì bạn sẽ bỏ lỡ cơ hội xem bộ phim đó.
miss = không nghe thấy, không trông thấy, không hiểu ai/cái gì:
· When going the street, you cannot miss our company. (Khi đi ngang qua phố anh không thể không trông thấy công ty của chúng tôi).
· I’m sorry, I missed what you said. (Xin lỗi, tôi không hiểu anh nói gì.
miss = be sorry to be with: nhớ, thiếu
· Will you miss me when I’m away? Oh, I will miss you so much! (Em có nhớ anh khi vắng anh không? Ôi, em sẽ nhớ anh rất nhiều!).
· What do you miss most about the north of Vietnam now you’re inAmerica? (Khi ở Mỹ, anh nhớ điều gì nhất về miền bắc Việt Nam?)- I miss my family, I miss my friends, etc. (Tôi nhớ gia đình, bạn bè, v.v).
miss = tránh, thoát khỏi cái gì
· If you go early, you’ll miss the heavy traffic. (Nếu anh đi sớm thì anh sẽ tránh được ách tắc giao thông).
· We only just missed having a nasty accident. (Chúng ta vừa thoát khỏi một tai nạn hiểm nghèo).
miss = trượt, chệch
· He scored four goals, but then he missed a penalty. (Anh ta đã ghi 4 bàn thắng, nhưng sau đó lại đá hụt cú sút phạt penalty).
· He missed his foot when climbing the mountain. (Anh ta bị trượt chân khi leo núi).
missing/missed (adjective) = lost/can not be found: mất, thất lạc, không tìm thấy được.
Phân từ missing and missed cũng được dùng làm tính từ. Ví dụ, missing files: những tập tin bị mất; a missed opportunity: một cơ hội bị bỏ lỡ. Missing thường được dùng sau danh từ mà nó bổ nghĩa.
· Do you know there are four files missing from this directory? (Bạn có biết 4 tập tin bị mất trong thư mục này không?)
· Yesterday, the weather was nice. It would be fine to go camping. It was a missed opportunity. (Hôm qua trời đẹp. Sẽ rất tuyệt nếu chúng ta đi cắm trại. Chúng ta đã bỏ lỡ mất cơ hội đó rồi).
Miss trong các thành ngữ:
miss còn được dùng trong nhiều thành ngữ với những sắc thái khác nhau:
· If you don’t offer a good price for the house now, we’ll probably miss the boat together. (Nếu bây giờ chúng ta không trả giá cao cho ngôi nhà này thì có lẽ chúng ta sẽ để lỡ cơ hội).
· Long-term planning is always rather a hit – and – missaffair. (Kế hoạch dài hạn luôn có dễ có sai lầm).
· Mary will find out your secret – she never misses a trick. (Mary sẽ khám phá ra bí mật của bạn – cô ta tinh lắm).
· I think I’ll give fish course a miss. (Tôi nghĩ rằng tôi sẽ bỏ quamón cá)
Với cách giải thích dễ hiểu như trên, tôi tin chắc rằng bạn sẽ không còn bối rối khi sử dụng động từ miss.
Thật hay đúng không các bạn?
Và bạn đang thắc mắc toeic là gì hay học toeic ở đâu tốt thì hãy vào thi thử toeic online miễn phíđể tham khảo nhé :)
Chiến thuật học TOEIC Part ii
Cũng như câu hỏi “Nên bắt đầu học tiếng Anh từ đâu ?” thì một câu hỏi khác “Nên bắt đầu học TOEIC như thế nào?” hoặc những câu đại loại như vậy là những nghi vấn quen thuộc của các bạn sinh viên. Chẳng có gì là lạ cả khi sinh viên chúng ta đa số đều không có nền tảng tiếng Anh tốt mặc dù thời gian đã học là không ít. Không đủ tự tin về kiến thức cũng như sự bỡ ngỡ trước môi trường học tập mới, sự lạ lẫm về những cái như là TOEIC Test sẽ càng làm chúng ta lo lắng và thoáng chút giật mình.
Hãy bình tĩnh, mọi thứ đều trở nên đơn giản nếu bạn thực sự quyết tâm và có cách giải quyết hợp lí. Hãy quyết định dẹp bỏ chướng ngại “English” và biến nó thành một người bạn thực sự của bạn. Hôm nay cùng mình tìm hiểu phần 2 Questions and Response trong bài thi Toeic nhé:
1) Câu hỏi WH:
What ~ ? / Who ~ ? / When ~ ? / ~ Where ~ ? / Why ~ ? / How ~ ? / Which~
What kind[sort] of ~ ? / what type of ~ ? / What time ~ ?Why don’t you ~ ?
How much ~ ? / How many ~ ? / How long ~ ? / How often ~ ? / How soon~?
Từ khóa: từ nghi vấn (who, what, why, when, where, how, which) và động từ chính:
Với loại câu hỏi này, câu trả lời không thể là Yes hay No, nên ta có thể loại ngay câu trả lời có Yes hay No. Tuy nhiên, người ta ngày càng hạn chế câu trả lời có Yes hay No, và do đó làm cho phần này khó hơn.
Ví dụ:
Q:What department do you work in?
A: I’m in Sales (Department).
Q: Who will pick up Mr. Smith at the airport?
A: I’ll go personally
Q: Where did you put the Corner file?
A: On your desk.
Q: How long does it take for you to get here?
A: It’s about twenty minutes
2) Câu hỏi Yes/No (có các trợ động từ như BE, DO, HAVE)
tham khảo thêm:
Đăng ký:
Bài đăng (Atom)