26/10/17

Hội thoại tiếng Anh trong nhà hàng

Hội thoại tiếng Anh trong nhà hàng.
Inviting People For A Meal
A: Hi Chris. Do you fancy going for lunch?
B: Yeah, why not?
A: Shall we say twelve thirty?
B: Alright, see you then.

– Arriving At A Restaurant

A: Good evening, Sir.
B: Good evening. A table for two, please.
A: Do you have a reservation?
B: No we haven’t.
A: One minute please sir….This way, please.
B: Thank you.

– Asking What Your Friend Would Like To Eat

A: Eric, have you ever had dim sum?
B: Yes, but I can never remember the names.
A: Is there anything you especially like?
B: Well, I really don’t know….
A: OK. Is there any food you don’t eat?
B: Well, I don’t eat meat. But I like any kind of fish or vegetables.
A: Then let me order some food for you.

– Ordering Food

A: Are you ready to order Sir?
B: Yes, I’d like the chicken, please.
A: The chicken. Certainly, Sir.
B: And one vegetable lasagne as well, please.
A: And vegetable lasagne. And to drink?
B: Have you got white wine?
A: We have. Would you like to see the wine list?
B: Just give us two glasses of house white, please.
A: Thank you, Sir.

– Persuading Your Friend To Try New Dishes

A: Have you tried this one yet? It’s very tasty.
B: Mm…that looks good. What’s inside it?
A: It’s got eggplant, brocoli and cheese. Would you like to try?
B: Yes…mn…delicious.
A: Have you had one of those yet? It’s a kind of dumpling.
B: Mm, they’re really good.

– Paying the Bill 

A: Could we have the bill please?
B: Chris, let me get this.
A: No, no. You got it last time. It’s on me.
B: Ok, it’s very good of you.
-----------------------------------------------------------------------------

21/10/17

Mẫu câu Tiếng Anh về Chụp Ảnh

  • I’d like to have a picture taken.
          (Tôi muốn chụp kiểu ảnh)
  • Are you a camera – shy?
          (Bạn có phải là người ngại chụp ảnh không?)
  • I’d like to have a photo taken for certificates.
          (Chụp cho tôi tấm ảnh thẻ)
  • I’d like to have a picture of the passport size.
          (Chụp cho tôi tấm ảnh để làm hộ chiếu)
  • I want a photograph of myself and my wife
          (Tôi và vợ tôi muốn chụp chung 1 kiểu ảnh)
  • I’d like to take a color picture
          (Chụp cho tôi tấm ảnh màu)
  • Let’s pose for a group photo
          (Chúng ta hãy chụp ảnh chung nhé)
  • I’m an amateur photographer.
          (Tôi là nhà nhiếp ảnh nghiệp dư)
  • I can’t photograph well
          (Tôi chụp ảnh không đẹp)
  • Do you know how to use the minicamera?
          (Anh có biết cái máy ảnh mini này sử dụng như thế nào không?)
  • Please develop this film for me
          (Anh làm ơn rửa giúp tôi cuộn phim này)
  • This film is under-developed
          (Tấm phim này không đủ ánh sáng)
  • This photo is just too dark
          (Bức ảnh này tối màu quá)
  • I’d like to have a full-length face picture
          (Tôi muốn chụp ảnh chân dung)
  • I’d like to have a photo taken with my son
          (Tôi muốn chụp ảnh với con trai tôi)
  • Do you know what brand of camera is better?
          (Anh biết nhãn hiệu máy ảnh nào tốt hơn không?)
  • This film has already been exposed
          (Cuộn phim này đã chụp rồi)
  • I’d like this photo to be enlarged
          (Tôi muốn phóng to tấm ảnh này)
  • How long does it take to develop the photos?
          (Mất bao lâu mới rửa xong những tấm ảnh này?)
  • This photo is really well taken
         ( Bức ảnh này rất đẹp)
  • The background is a bit dull
          (Cảnh này hơi đơn điệu)
  • Our group photo is too fain
          (Bức ảnh chụp chung của chúng tôi mờ quá)
  • Would you pose for your picture?
          (Anh đứng chọn kiểu đi chứ?)
  • How many copies do you want printed off?
          (Anh muốn rửa ra mấy tấm?)
  • Get the moutain bed in the background, will you?
          (Có đưa cảnh núi non vào trong bối cảnh không?)
  • My camera is focusing on you. Please don’t move
          (Máy ảnh của tôi đang tập trung vào cô. Đừng có di chuyển nhé)
  • I think you blinked
          (Hình như anh bị chớp mặt rồi)
  • Your son is disorted in this photo
          (Con trai của anh trong bức ảnh này trông rất khác)
  • This photo doesn’t do you justice
          (Tấm ảnh này không giống bạn ngoài đời)
  • Give a happy laugh
          (Cười lên nào)
  • Say cheese
          (Cười lên nào)
  • Can you take a picture of us?
          (Bạn có thể giúp chúng tôi chụp 1 kiểu ảnh không?)
  • Please look cheerful
          (Trông hãy tươi lên nào)
  • Please develop this film for me
          (Hãy rửa cho tôi phim này nhé)
  • You may come to collect your photos tomorrow evening.
          (Bạn có thể tới lấy ảnh vào tối mai).
----------------------------------------------------------------------

TỪ VỰNG TIẾNG ANH VỀ CÁC LOẠI GIÀY

1. lace-ups /leɪs ʌps/: giầy có dây buộc
2. boots /bu:ts/: giầy ống
3. athletic shoes /æθˈletɪk ʃuːz/: giầy thể thao
4. leather shoes /ˈleðər ʃuːz/: giầy da
5. flip-flops /ˈflɪp flɒps/: dép xỏ ngón
6. high heels /haɪ hiːls/: giầy cao gót
7. platform shoes /ˈplætfɔːm ʃuːz/: giầy đế bục
8. sandals /ˈsændəl/: dép, xăng-đan
9. slip-ons /’slip,ɔn/: giầy lười slip-on
10. oxfords /ˈɑːksfərd/: giầy oxford
11. slippers /ˈslɪpər/: dép đi trong nhà
12. flat shoes /flæt ʃuːz/: giầy bệt

------------------------------------------------------------------------

12/10/17

Những trường hợp không dùng “which”

1. Phía trước là “all, little, much, few, everything, none ” thì dùng “that” mà không dùng “which”.
There are few books that you can read in this book store.
Có một vài cuốn sách mà bạn có thể đọc ở tiệm sách này.

2. Từ được thay thế phía trước vừa có người vừa có vật thì dùng “that” mà không dùng “which”.
He asked about the factories and workers that he had visited.
Ông ấy hỏi về những công ty và công nhân mà ông ấy đã đến thăm.
3. Từ được thay thế phía trước có định ngữ là tính từ ở cấp so sánh hơn nhất thì dùng “that” mà không dùng “which”.
This is the best novel that I have ever read.
Đây là cuốn tiểu thuyết hay nhất mà tôi từng đọc.
4. Từ được thay thế phía trước có định ngữ là số thứ tự thì dùng “that” mà không dùng “which”.
The first sight that was caught at the Great Wall has made a lasting impression on him.
Cảnh tượng đầu tiên về Vạn lý trường thành đập vào mắt ông ấy gây được ấn tượng khó quên với ông.
5. Từ được thay thế phía trước có định ngữ là “the only, the very, the same, the right” thì dùng “that” mà không dùng “which”.
It is the only book that he bought himself.
Đó là cuốn sách duy nhất mà anh ta đã tự mình mua.
 6.Từ được thay thế phía trước có định ngữ là “all, every, any, much, little, few, no” thì dùng “that” mà không dùng “which”.
You can take any room that you like.
Anh có thể lấy bất cứ phòng nào mà anh thích.
There is no clothes that fit you here.
Ở đây chẳng có bộ quần áo nào phù hợp với bạn cả.
7. Trong câu hỏi (Mệnh đề chính) mở đầu bằng “which” thì dùng “that” mà không dùng “which” làm từ nối.
Which of the books that had pictures was worth reading?
Những cuốn sách có tranh ảnh thì đáng đọc đúng không?
8. Trong câu nhấn mạnh “It is … that …” thì dùng “that” mà không dùng “which” làm từ nối .
It is in this room that he was born twenty years ago.

Cách đây hai mươi năm chính trong căn phòng này ông ấy đã được sinh ra.
9. Trong câu dùng cấu trúc “such (the same) … as …” dùng từ nối “as” không dùng “which”.
We need such materials as can bear high temperature.
Chúng tôi cần những vật liệu có thể chịu được nhiệt độ cao như thế này.
10. Diễn tả ý “giống như…..”dùng từ nối “as” không dùng “which”.
Mary was late again, as had been expected.
Mary lại đi muộn, như đã được dự kiến.
------------------------------------------------------------

Mẫu câu để liên kết các ý tưởng với nhau

Introducing your first point
– To start with, then I’d like to consider …
– First of all, I’d like to look at …
Finishing a point
– Those are the main points on …
– That’s all I have to say about …
– So that, then, is …
– Now we’ve looked at …
– Now we’ve dealt with …
Starting a new point
– Now let’s turn to …
– Now let’s move on to …
– I’d like now to consider …
– I’d like now to examine …
– Next we come to …
– Turning now to …
– Let’s move on now to …
– The next point I’d like to make is …
Referring to what you have said
– As I said at the beginning …
– I told you a few moments ago that …
– In the first part of my talk, I said …
– As I’ve already said, …
– As I mentioned earlier, …
Referring to what you will say
– I’ll come to that later.
– I’ll return to this point in a few minutes.
– … and I’ll talk about this in the next part of my presentation.
– … I’ll comment on this in my conclusion
Summarising
– So now I’d just like to summarise the main points.
– In brief, we have looked at …
Concluding
– That’s all I have to say for now.
– (I think) that covers most of the points.
– That concludes my talk.
– Thank you for your attention.
Inviting questions
– And now, if you have any questions, I’ll be glad to (try to) answer them.
– Does anyone have any questions?
– Any questions?
------------------------------------------------------------------------------

5/10/17

Sự Khác Nhau Cơ Bản Giữa Tiếng Anh Anh Và Anh Mỹ (Phần 3)

Tiếp theo Phần 2, chúng ta sẽ tiếp tục tìm hiểu những sự khác nhau cơ bản giữa tiếng Anh Anh và tiếng Anh Mỹ
D. Một số vấn đề về ngữ pháp giữa tiếng Anh Anh và tiếng Anh Mỹ:
1. Về cách sử dụng giới từ:
Kiểm tra cái gì: Check sth out (M) – check sth (A)
Khác với: Different than (M) – different from (A)
Làm lại cái gì: Do sth over (M) – do sth again (A)
Điền vào mẫu: Fill in/out a form (M) – fill in a form (A)
Gặp ai: Meet with sb (M) – meet sb (A)
Phản đối điều gì:  Protest sth (M) protest against sth (A)
Ở nhà: Stay home (M) – stay at home (A)
Đến thăm ai: Visit with sb (M) – visit sb (A)
Từ thứ Hai đến thứ Sáu:  Monday through Friday (M) – Monday to Friday (A).

2. Người Mỹ đôi khi dùng HIS trong trường hợp người Anh dùng ONE’S.
– Mỹ: One should do his best
Anh: One should do one’s best.
Người ta nên làm hết sức mình.

3. Người Mỹ ưa dùng thì Hiện tại Bàng thái cách trong khi người Anh dùng SHOULD
Mỹ: It’s essential that he be informed.
Anh: It’s essential that he should be informed.
Ông ấy cần được báo tin.

4. Sau một động từ đặc biệt, người Anh thường dùng DO thay cho động từ chính, còn người Mỹ không dùng DO.
– Mỹ: Come and stay with us. – I may, if I have time.
Anh: Come and stay with us . – I may do, if I have time.
Hãy đến và ở cùng chúng tôi nhé. – Tôi sẽ làm thế nếu có thời gian.

5. Trong văn nói, nhiều người Mỹ dùng LIKE trong những trường hợp người Anh trí thức dùng AS hay AS IF.
– Mỹ: It looks like it’s going to rain.
Anh: It looks as if it’s going to rain.
Trời có vẻ sắp mưa.
– Mỹ: Nobody loves you like I do.
Anh: Nobody loves you as I do.
Không ai yêu em như anh yêu em.

6. Trong văn nói, đôi khi người Mỹ dùng phó từ không có -ly.
– Mỹ: He looked at my real strange.
Anh: He looked at me really strangely.
Anh ấy nhìn tôi một cách lạ lùng.

7. Quá khứ phân từ của TO GET: người Mỹ dùng GOT hay GOTTEN, người Anh dùng GOT.
* Người Mỹ dùng những động từ: burn, dream, lean, learn, smell, spell, spill, spoil như động từ có quy tắc. Người Anh cũng dùng như động từ quy tắc (thêm ED) nhưng thường thêm -T hơn.
* Người Mỹ dùng TO WAKE nhưng động từ quy tắc hay bất quy tắc, người Anh chỉ dùng như động từ bất quy tắc.
– Người Anh dùng các động từ dive, fit, quit, wet như động từ có quy tắc. Người Mỹ dùng như bất quy tắc.
------------------------------------------------------------------------------------

Sự Khác Nhau Cơ Bản Giữa Tiếng Anh Anh Và Anh Mỹ (Phần 2)

Tiếp theo Phần 1, chúng ta sẽ tiếp tục tìm hiểu những sự khác nhau cơ bản giữa tiếng Anh Anh và tiếng Anh Mỹ
B. Một số từ Anh và Mỹ có cách viết khau, nhưng có chung 1 nghĩa: (tiếp theo)

Toa tầu có giường ngủ: Sleeper (M) – Sleeping car (A)
Xe điện: Street car (M) – Tramcar (A)
Lớp học (lớp mấy): Grade (M) – Form (A)
Công nhân khuân vác bến tàu: Longshoreman (M) – Docker (A)
Người chào hàng: Traveling salesman (M) – Commercial traveller (A)
Môn bóng đá: Soccer (M) – Football (A)
Lốp bị xì hơi: Flat (M) – Flat tyre (A)
Bằng lái xe: Driver’s license (M) – Driving license (A)


C. Một số từ nghĩa Mỹ và nghĩa Anh khác nhau:

Billion: 1 tỷ (M) – 1000 tỷ (A). Lưu ý: 1 tỷ trong tiếng Anh là Milliard
Workhouse: Trại cải tạo (M) – Nhà tế bần (A). Nhà tế bần là nơi nhà nước nhận người rất nghèo đến sông và cho họ việc làm
Avenue: Đại lộ nói chung (M) – Đại lộ có cây (A).
Sick: đau, ốm (M). Ví dụ sick (lever, kidney, stomach….). Người Anh dùng là diseased
Foreign: Thuộc một bang khác (M) – Nước ngoài (A)
Frontier: Những vùng đất trước đây giáp giới những đất chưa khai thác (M) – Biên giới nói chung (A)
Parley: Nói chuyện, hội nghị (M) – Đàm phán với đối phương (A)
Politician: Chính khách (hàm nghĩa xấu) (M) – Chính khách (A)
Football: Môn bóng bầu dục (M) – Môn bóng đá (A)
Quần tây: Pants (M) – Trousers (A)
Thời gian biểu: Schedule (M) – Timetable (A)
Ký túc xá: Dorm, Dormitory (M) – Hostel (A)
----------------------------------------------------------------------------------------