28/11/14

Động từ nguyên mẫu trong câu được sử dụng như thế nào ?

Để các bạn đang luyện thi Toeic có thể nắm được những loại căn bản trong các câu hỏi về sự kết hợp của động từ nguyên mẫu trong câu, hôm nay mình xin chia sẻ một số các trường hợp mà bạn sẽ gặp nhiều lần trong các bài kiểm tra Toeic Reading. Sau khi học xong phần lý thuyết bạn nên thực hành các bài tập để thành thạo hơn và áp dụng vào thực tế một cách hiệu quả nhất nhé :

Bài viết cùng chủ đề :

Pattern 1: Vai trò của động từ nguyên mẫu có “to” (to-infinitive):


………..the increasing customer demand, the company decided to expend its production line.

A. Meet B. Be meeting C. Meeting D. To meet

Phân tích: theo sau chỗ trống la một cụm danh từ (the increasing customer demand), nên ta phải điền vào chỗ trống một động từ nguyên mẫu có “to” đóng vai trò như một trạng từ. Tuy theo sau “meeting” cũng có thể là một danh từ nhưng meeting thường đóng vai trò của chủ ngũ nên ta không thể dùng ở đây.

Dịch nghĩa: Để đáp ứng được nhu cầu ngày càng tăng của khách hàng, công ty đã quyết định mở rộng dây chuyền sản xuất

Từ vựng: increasing ngày càng tăng demand nhu cầu expand mở rộng

Đáp án đúng: (D) to meet

Phương pháp giải quyết: Với câu để trống phần đầu và ngay sau đó là một cụm danh từ thì ta phải sử dụng một “to-infinitve” đóng vai trò làm trạng từ. luyện nghe tiếng anh giao tiếp

Vai trò của To-infinitive:

a) Đóng vai trò làm trạng ngữ

To increase staff productivity, the management introduced a new incentive program

b) Dùng với chủ ngữ giả “it” va có vai trò là một chủ ngữ thật.

It is up to you to decide whether to request for a transfer or not.

Pattern 2: Phân biệt to-infinitive và giới từ “to”:
In addition to ……….you with a thorough analysis, this business magazine has been designed to become a helpful business resource to you.

A. Providing B. Provided C. provide D. provides

Phân tích: “To” trong cụm từ “in addition to” là một giới từ nên theo sau đó phải là một đại từ hoặc danh từ. Vậy đáp án chính xác là A-providing.

Dịch nghĩa: Ngoài việc cung cấp cho bạn những bài phân tích chi tiết, tạp chí thương mai này còn được thiết kế để trở thành một nguồn tài nguyên rất hữu ích cho bạn về lĩnh vực kinh doanh.

Từ vựng: thothrough chi tiết; thấu đáo analysis sự phân tích be design to được thiết kế để

Đáp án đúng: (A) providing

Phương pháp giải quyết: Bạn nên sắp xếp riêng dạng câu hỏi yêu câu phân biệt giới từ “to” với “to-infinitve” và học thuộc nó. tự học tiếng anh giao tiếp 

Những cụm từ thường dùng với giới từ “to”:

Be committed to = be devoted to

Look forward to

Be subject to

Be accustomed to

In addition to

Pattern 3: Cụm từ và động từ đi chung với “to-infinitive”:


……….to ensure timely delivery of your order, be sure to thoroughly check your address is correct.

A. Thanks B. According C. How D. In order

Phân tích: Cụm từ có thể đi chung với to-infinitive (to ensure) la cụm từ In order to…How to+ động từ nguyên thể được dùng như một danh từ với ý nghĩa “cách làm…” nên không thể điền vào chỗ trống có tính chất trạng ngữ ở đây được.

Dịch nghĩa: Để đảm bảo việc giao hàng đúng thời hạn theo đơn đặt hàng của bạn, hãy nhớ kiểm tra thật kỹ địa chỉ mà bạn ghi trong đơn.

Từ vựng: in order to để ensure đảm bảo timely đúng hạn thothroughly kỹ lưỡng check kiểm tra thanks to nhờ (vào) according to theo

Đáp án đúng: (A) providing

Phương pháp giải quyết: Hãy liệt kê những cụm từ thường đi chung với “to-infinitive” và học thuộc chúng. học tiếng anh online tốt nhất

1) Những cụm từ thường sử dụng to-infinitive:

Propose to do/ intend to do/ plan to do/ decide to do/ need to do/ in order to=so as to do/ have yet to do/

2) Những cụm từ bao gồm to-infinitive:

Be going to do=be scheduled to do

Be likely to do

Would like to do

Be able to do

Be pleased to do=be delighted to do

In an effort to do = in an attempt to do

Be designed to do

Để kết hợp các THÌ trong luyện thi TOEIC hiệu quả ?

Để các bạn đang luyện thi Toeic có thể nắm được những loại căn bản trong các câu hỏi về sự hòa hợp về thì, Ms Hoa TOEIC biên soạn lại các trường hợp mà bạn sẽ gặp nhiều lần trong các bài kiểm tra Toeic Reading. Sau khi học xong phần lý thuyết bạn nên thực hành các bài tập.

Pattern 1: Sự hòa hợp giữa thì và trạng từ chỉ thời gian:



The plant manager, Mr. Lee, recently ……….a tour of the company’s main production facilities for clients.

A. Conduct B. Conducted C. to conduct D. will conduct

Phân tích: Trạng từ “recently “ thường được dùng với thì quá khứ hoặc hiện tại hoàn thành. Vì vậy đáp án đúng sẽ là “conducted”.
Dịch nghĩa: Gần đây, ông Lee, người quản lý nhà máy đã tiến hành một chuyến tham quan dành cho khách hàng tìm hiểu những thiết bị sản xuất của chính công ty.
Từ vựng: plant- nhà máy conduct- tiến hành facilities- cơ sở vật chất, trang thiết bị
Đáp án đúng: (B) conducted

Phương pháp giải quyết: Nếu có trạng từ chỉ thời gian trong câu thì phải xác định xem thì của động từ có hòa hợp với trạng từ chỉ thời gian đó không. trung tâm tiếng anh

1) Khi những trạng từ “usually/ always” được dùng trong câu để diễn đạt một sự thật nào đó thì động từ được chia ở hiện tại.
2) Khi trong câu có các trạng từ “yesterday/ last/ ago” thì động từ được chia ở dạng Quá khứ.
3) Khi trong câu có “tomorrow/ next/ soon” thì động từ được chia ở thì tương lai.
4) Khi trong câu có “since/ for/ over/ in the past (past) thì động từ được dùng ở dạng hiện tại hoàn thành.

Khi “since” được dùng với nghĩa “từ quá khứ đến hiện tại” thì động từ của câu cũng được chia ở thì hiện tại hoàn thành

Pattern 2: Trường hợp ngoại lệ của sự hòa hợp về thì:



The technical support department has requested that all network access………..to perform the regular maintenance.

A. Suspend B. Be suspended C. has suspended D. suspending

Phân tích: Động từ trong mệnh đề theo sau “request” phải là một động từ nguyên mẫu không “to”. 

Trong trường hợp này, câu mang ý nghĩa bị động nên động từ phải ở dạng bị động. Đáp án chính xác là B.
Dịch nghĩa: Bộ phận hỗ trợ kỹ thuật đã yêu cầu tạm ngưng các kết nối mạng để tiến hành việc bảo hành định kỳ
Từ vựng: access- truy cập suspend- cắt perform- tiến hành luyện nghe tiếng anh giao tiếp
Đáp án đúng: (B) be suspended

Phương pháp giải quyết: Khi trong câu có động tư thể hiện sự “giải quyết/ yêu câu/ đê nghị/ ra lệnh” thì động từ theo sau những động từ đó phải ở dạng nguyên mẫu không có “to”.

1) Đối với câu điều kiện và mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian, thì hiện tại được dùng thay thế cho thì tương lai
If you register early, you can get a 10 percent discount.

2) Động từ trong mệnh đề theo sau những động tư “khẳng định/ yêu cầu/ ra lệnh/ đề nghị” phải la động từ nguyên mẫu không “to”.

The engineer has requested that the defective parts be replaced as soon as possible.

3) Động từ trong mệnh đề theo sau những tính từ thể hiện ý nghĩa “việc…là quan trọng/ cần thiết/ thiết yếu” phải là động từ nguyên mẫu không “to”.
It’s imperative that all site managers be aware of the safety guidelines. học nói tiếng anh

Bài tập để các bạn thực hành nhé :

1. Wait a minute, I …................ this box for you.
A. carry B. will carry C. is carrying D. have carried

2. After Larry …................ the film on TV, he decided to buy the book.

A. have seen B. had seen C. had been seeing D. saw

3. I …................ for my girlfriend for two hours.

A. have waited B. have been waiting C. waited D. is waiting

4. First, we …................ the forms. After that, we sign and email them.

A. print B. are printing C. have printed D. have been printing

5. I am sorry. I …................ to call you all week, but we have been so busy at work

A. mean B. am meaning C. have meant D. have been meaning

6. I …................ my suitcases already. You can put them in the car now.

A. pack B. am packing C. have packed D. have been packing

7. I always …................ to wish my boss a happy birthday.

A. Forget B. Am forgetting C. have forgotten D. have been forgetting

8. When I last saw him, he …................ in London.

A. has lived B. is living C. was living D. has been living

9. We …................ Dorothy since last Saturday.

A. don't see B. haven't seen C. didn’t see D. hadn't seen

10. Christopher Columbus …................ American more than 500 years ago.

A. discovered B. has discovered C. had discovered D. had been discovering

Xem thêm :

27/11/14

Sự kết hợp giữa chủ ngữ và động từ trong đề thi TOEIC Reading

Để các bạn đang luyện thi Toeic có thể nắm được những loại căn bản trong các câu hỏi về  Sự kết hợp giữa chủ ngữ và động từ, hôm nay mình xin chia sẻ một số các trường hợp mà bạn sẽ gặp nhiều lần trong các bài kiểm tra Toeic Reading. Sau khi học xong phần lý thuyết bạn nên thực hành các bài tập. Mỗi bài tập gồm 10 câu hỏi trắc nghiệm và được biên soạn theo các chủ đề ngữ quan trọng dành riêng cho Toeic các bạn nên học nhé :


Tham khảo bài viết cùng chủ đề :

Pattern 1: Chọn động từ đúng dựa vào chủ ngữ:

The government’s new plan for helping unemployed young people ………… intensive job trainings for qualified applicants.

A. Inclusion B. Includes C. to include D. include

Phân tích: Để câu có nghĩa thì từ được đặt vào chỗ trống phải là một động từ. Giữa chủ ngữ và động từ là một cụm từ bổ nghĩa “ for helping unemployed young people” bổ sung ý nghĩa cho “plan”. Chủ ngữ chính là “The government’s new plan” là số ít nên động từ phải là ở dạng số ít. Vậy đáp án chính xác là “includes”.

Dịch nghĩa: Kế hoạch mới của chính phủ nhằm giúp đỡ những người trẻ tuổi thất nghiệp bao gồm cả việc tập trung đào tạo nghề cho các ứng viên đạt yêu cầu

Từ vựng: unemployed- thất nghiệp intensive- tập trung, chuyên sâu training- huấn luyện, đào tạo qualified - đạt yêu cầu trung tâm tiếng anh

Đáp án đúng: (B) includes

Phương pháp giải quyết: Xác định cụm từ bổ nghĩa và nắm được đâu là chủ ngữ và động từ của câu, sau đó xác định sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ.

1) Giời từ + danh từ: theo sau danh từ để bổ sung ý nghĩa cho danh từ đó.

The sales reports from the regional branches have been reviewed.

2) Mệnh đề có đại từ quan hệ theo sau danh từ để bổ sung để bổ nghĩa cho danh từ đó.

Our experts who have extensive experience are ready to assist our customers.

Pattern 2: Chọn chủ ngữ đúng dựa vào động từ:

The ………….for the vacant position are advised to submit required documents prior to the deadline.

A. Applicants B. Application C. applicant D. apply

Phân tích: Vì chỗ trống là vị trí của chủ ngữ nên ta phải điền vào đó là một danh từ. Vì động từ trong câu này chia ở số nhiều (are) nên chủ ngữ phải là một danh từ số nhiều. Đáp án chính xác sẽ phải là “applicants” nghe tieng anh giao tiep

Dịch nghĩa: Các ứng cử viên cho vị trí còn trống phải nộp hồ sơ theo yêu cầu trước thời hạn

Từ vựng: applicant- ứng cử viên; người dự tuyển vacant- còn trống training- huấn luyện, đào tạo be advised to - nên submit- nộp; required- theo yêu cầu; prior to- trước;

Đáp án đúng: (A) applicants

Phương pháp giải quyết: Khi cần điền danh từ vào vị trí chủ ngữ của câu thì phải xác định xem số của danh từ và số của động từ có hòa hợp với nhau không.

We are going to move our office to the new building which is scheduled to be completed by next month.
Động từ “is” nằm trong mệnh đề có đại từ quan hệ “which” phải hòa hợp với danh từ đứng trước nó.

Pattern 3: Chọn động từ trong câu có chủ ngữ phức tạp:

Retaining competent employees ………….the key to the success of your business.

A. Is B. Being C. have D. are

Phân tích: vì chủ ngữ là một danh động từ nên động từ phải là động từ số ít “is”. Danh từ số nhiều “employees” không phải là chủ ngữ mà là túc từ của danh động từ “retaining”.


Dịch nghĩa: Giữ chân các nhân viên có năng lực chính là chìa khóa thành công của công ty bạn.

Từ vựng: retain- giữ competent- có năng lực

Đáp án đúng: (A) is

Phương pháp giải quyết: Khi chủ ngữ là danh động từ thì động từ của câu phải là ở số ít.



1)    Khi động từ nguyên mẫu có “to” hoặc danh động từ (gerund) làm chủ ngữ thì động từ của câu phải ở số ít.
       To improve sales is the most important job of the sales director.

2)    Khi chủ ngữ là “everyone/ every + noun” thì động từ phải chia ở số ít.
       Everyone in class room is taking a test.

3)    Khi chủ ngữ có dạng A and B thì động từ phải chia ở số nhiều.
       My colleague and I are going to attend the annual seminar.

4)    Những danh từ riêng (như tên công ty) dù có hình thức số nhiều nhưng động từ vẫn ở số ít.
       ABC Industries is trying to expand its business into the European market.

Trên đây là chia sẻ về chủ điểm Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ trong TOEIC Reading. Đây là một chủ điểm quan trọng, các bạn cần luyện tập nhiều để đạt được điểm đề thi TOEIC cao nhất.
Chúc các bạn thành công!
Tham khảo thêm :

Hình thức của động từ trong giao tiếp tiếng anh

Để các bạn đang luyện thi Toeic có thể nắm được những loại căn bản trong các câu hỏi về  hình thức của động từ, thithutoeicfree.blogspot.com trường hợp mà bạn sẽ gặp nhiều lần trong các bài kiểm tra Toeic Reading. Sau khi học xong phần lý thuyết bạn nên thực hành các bài tập. Mỗi bài tập gồm 10 câu hỏi trắc nghiệm và được biên soạn theo các chủ đề ngữ quan trọng dành riêng cho Toeic.


Pattern 1: Tìm động từ thích hợp trong câu:


The president of the First One Bank assured its customers that it …………..quality service despite the ongoing restructuring plan.

A. Maintain B. To maintain C. will maintain D. maintaining

Phân tích: Một câu cần có động từ, và trong trường hợp có liên từ “that” liên kết giữa 2 mệnh đề thì chắc chắn mệnh đề đó cũng phải có động từ. Vậy trong chỗ trống ta cần một động từ. Đáp án chính xác đi với chủ ngữ “it” chỉ có thể là “will maintain”. trung tâm tiếng anh

Dịch nghĩa: Giám đốc ngân hàng First One đã trấn an khách hàng của mình rằng chất lượng dịch vụ vẫn tốt như trước cho dù kế hoạch tái cấu trúc của ông ấy đang được tiến hành

Từ vựng: assure - trấn an quality - chất lượng despite - cho dù ongoing - đang được tiến hành, đang diễn rarestructuring plan - kế hoạch tái cấu trúc bộ máy

Vậy C là đáp án chính xác

Phương pháp giải quyết: Khi giải quyết câu hỏi, việc đầu tiên cần làm là xác định động từ.

Pattern 2: Chia hình thức đúng của động từ:
Mr Hoffman, the marketing director, has …………..that every department head works collaboratively to overcome the recent financial difficulty.

A. Suggestion B. Suggest C. suggesting D. suggested

Phân tích: Theo sau “have” ta cần một động từ ở dạng Quá khứ phân từ. Trong đáp án, chỉ có D - suggested là đáp án chính xác nhất.

Dịch nghĩa: Ông Hoffman, giám đốc tiếp thị, đã đề nghị các trưởng phòng cố gắng hợp tác để khắc phục tình trạng khó khăn về tài chính trong thời gian gần đây.

Từ vựng: head - trưởng phòng, trưởng bộ phận collaboratively - (một cách) hợp tác overcome - vượt qua, chế ngự

Vậy D là đáp án chính xác. tự học tiếng anh giao tiếp

Phương pháp giải quyết: Tìm động từ của câu và xác định xem động từ đó đã được chia ở hình thức đúng hay chưa
1 - Động từ khuyết thiếu: Can/could/ must…+ bare-infinitive (động từ nguyên mẫu không “to”)
2 - Have+ Past Participle- nếu theo sau “have” là một động từ thì động từ đó phải được dùng ở dạng quá khứ phân từ
3 - Be + Past participle- khi “be” được dùng với nghĩa bị động thì theo sau đó phải là một động từ ở dạng quá khứ phân từ
Be + V-ing- Khi “be” được dùng với nghĩa chủ động thì động từ theo sau nó phải là động từ có hình thức tiếp diễn
Pattern 3: Động từ trong câu mệnh lệnh:



Please, …………..all questions regarding this project to my secretary while I am away for the business conference.

A. Forwards B. Forward C. to forward D. forwarding

Phân tích: Đối với câu mệnh lệnh thì chắc chắn động từ sẽ phải dùng ở dạng nguyên mẫu không “to”. Vậy đáp án chính xác sẽ phải là B - forward.

Dịch nghĩa: Các bạn vui lòng gửi tất cả các câu hỏi liên quan đến dự án cho thư ký của tôi trong thời gian tôi đi tham dự hội nghị công việc. học nói tiếng anh

Từ vựng: regarding - liên quan đến secretary - thư ký conference - hội nghị

Vậy B là đáp án chính xác.

Phương pháp giải quyết: Xác định xem động từ có phải ở dạng nguyên mẫu không “to” hay không.
Chúc các bạn học tốt!
Có thể bạn nên biết :

25/11/14

Một số động từ có thể đi với V - ING và TO V

1. Stop V-ing: dừng làm gì (dừng hẳn)


   Stop to V: dừng lại để làm việc gì
Ex: - Stop smoking: dừng hút thuốc.
- Stop to smoke: dừng lại để hút thuốc

2. Remember/forget/regret to V: nhớ/quên/tiếc sẽ phải làm gì (ở hiện tại – tương lai)
Remember/forget/regret V-ing: nhớ/quên/tiếc đã làm gì (ở quá khứ)

Ex: Remember to send this letter (hãy nhớ gửi bức thư này)
- Don’t forget to buy flowers (đừng quên mua hoa nhé)
- I regret to inform you that the train was cancelled (tôi rất tiếc phải báo tin – cho anh rằng chuyến tàu đã bị hủy)
- I paid her $2. I still remember that. I still remember paying her $2. (tôi nhớ đã trả cô ấy 2 đô la rồi)
- She will never forget meeting the Queen. (cô ấy không bao giờ quên lần gặp nữ hoàng)
- He regrets leaving school early. It is the biggest mistake in his life. (Anh ấy hối tiếc vì đã bỏ học quá sớm)

3. Try to V: cố gắng làm gì
Try V-ing: thử làm gì
Ex: - I try to pass the exam. (tôi cố gắng vượt qua kỳ thi)
- You should try unlocking the door with this key. (bạn nên thử mở cửa với chiếc khóa này)

4. Like V-ing: Thích làm gì vì nó thú vị, hay, cuốn hút, làm để thường thức.


Like to do: làm việc đó vì nó là tốt và cần thiết
Ex:  - I like watching TV. (Tôi thích xem TV)
- I want to have this job. I like to learn English. (Tôi muốn làm công việc này vì tôi thích học tiếng Anh)

5. Prefer V-ing to V-ing: thích làm gì hơn làm gì (nói chung)
Prefer + to V + rather than (V): thích làm gì hơn là làm gì (trong một trường hợp cụ thể)
Ex: - I prefer driving to traveling by train. (Tôi thích lái xe hơn đi tàu hỏa)

- The train which goes to Hanoi is delayed again. I prefer to drive rather than travel by train. (Chuyến tàu tới Hà Nội lại bị hoãn, nên tôi thích lái xe hơn là đi tàu)

Có thể bạn nên biết :

Những điều cần lưu ý khi làm PART 1 trong đề thi TOEIC

Có thể bạn nên biết :

1. Tại sao lại tập trung vào phát âm?

Part 1 được xem là dễ nhất trong 7 part của đề thi TOEIC.Tuy nhiên,ở NewTOEIC số lượng câu hỏi giảm xuống còn 10 câu và có thêm nhiều giọng đọc khác ngoài giọng Mỹ, nên độ khó cũng tăng lên.Thí sinh không quen với giọng Anh nên rèn luyện bằng cách nghe đi nghe lại những câu hỏi phát âm với giọng này để tránh cảm giác bối rối và khó hiểu. Bên cạnh đó,bài thi còn có thêm phát âm giọng Úc, New Zealand, Canada, nhưng những phát âm này không khác biệt mấy so với giọng Mỹ đến nỗi thí sinh phải luyện tập riêng.



2. Hãy tận dụng 1 phút 35 giây.

Thời gian dành cho phần hướng dẫn dài hơn 20 giây so với TOEIC cũ.Trước khi nghe câu”now let us begin Part 1 with question number 1″.,hãy đọc câu hỏi và các lựa chọn trả lời cho sẵn của Part 3 trong khoảng thời gian một phút 30 giây đó,hãy nhớ rằng người nào ngồi nghe hướng dẫn mà không tận dụng thời gian thì không thể đạt điểm cao.

3. Tập trung chú ý , dù là chi tiết nhỏ nhất.

Đề thi TOEIC đặt ra những câu hỏi về những chi tiết nhỏ nhặt mà bạn ít khi để ý đến trong bức hình, Vì vậy điều quan trọng là bạn phải quan sát bức hình một cách chính xác đến từng chi tiết. Chẳng hạn ,giữa bức hình có một chiếc thuyền thả neo trong bến cảng, ở góc trái bức hình có vài ngọn đèn đường,nhưng lựa chọn câu trả lời đúng lại là mô tả những ngọn đèn đường đó.

4. Working /walking /writing / riding ?



Ở part 1 thường có những câu hỏi về từ có cách phát âm tương tự nhau hoặc từ đồng âm khác nghĩa. Những cách diễn đạt ở dạng này là : copy(photocopy)/coffee( cà phê),duck(con vịt)/ dock(bến tàu),filed(sắp xếp giấy tờ)/piled( được chất thành đống),setting(bố trí)/sitting ( ngồi),pass( đi ngang)/path( lối mòn)…

5. Hãy sử dụng phương pháp loại suy.

Nói một cách dễ hiểu,phương pháp loại suy là cách loại trừ câu trả lời sai. Lắng nghe từng lựa chọn trả lời,nếu cho rằn lựa chọn nào đó hoàn toàn không liên quan thì hay kiên quyết đặt dấu X và bỏ qua ,lựa chọn nào bạn thấy không chắc chắn đánh dấu O. Điều quang trọng là nếu bạn cho rằng (A) là lựa chọn đúng ,bạn cũng phải nghe đến (D) và áp dụng chính xác phương pháp loại suy. Luyện thi TOEIC, Luyen thi TOEIC
Chúc các bạn ôn thi thtaaj tốt!

10 cuốn sách ngữ pháp tiếng anh hay nhất

Giới thiệu với các bạn 10 cuốn sách ngữ pháp tiếng anh hay nhất (Oxford & Longman).

1. Advanced English C A E Grammar Practice 2

2. Essential Grammar in Use Supplementary Exercises


3. Grammar Practice for Elementary Students

4. Grammar Practice for Intermediate Students

5. Grammar Practice for Pre-intermediate Students

6. Grammar Practice for Upper Intermediate Students

7. LONGMAN-English-Focus on Advanced English Grammar Practice 1999

8. Longman English Grammar Practice Intermediate Self Study Edition

9. New Grammar Practice pre-int with key

10. Oxford Practice Grammar with Answers

Tham khảo thêm :

Bộ đề thi thử TOEIC : Trọn bộ ECONOMY TOEIC (RC+LC) 1000 Volume 1

Một trong những “đối thủ” đáng gờm của bộ New Longman Real TOEIC là bộ sách Economy TOEIC, sách 
Economy TOEIC LC 10000 là một thành viên trong đó. Sách này tuyển tập 1000 câu hỏi phần Listening trong đề 
thi New TOEIC, giúp bạn luyện tập và đạt kết quả cao trong kỳ thi TOEIC.



Nhiều người sẽ tự hỏi, điểm gì khác biệt giữa Longman và Economy. Khi học hai bộ sách này, có người cho rằng Economy hơn về các từ kinh tế. Thực ra hai bộ sách không có sự khác biệt, đều tuyển tập các đề thi giúp bạn luyện tập.TOEIC thường ra các chủ đề liên quan đến cuộc sống hàng ngày, công việc, vui chơi, giải trí, du lịch…. tất nhiên đều liên quan tới kinh tế như công việc công ty, giao dich ngân hàng..

Sách này làm tăng cơ hội luyện tập cho bạn với các dạng đề thi thực tế của New TOEIC. Sách bao gồm 1000 câu hỏi phần nghe của New TOEIC, nằm trong 10 đề thi TOEIC , giống như đề thi thực tế của New TOEIC.

Chúc các bạn sẽ chọn cho mình 1 bộ tài liệu học tập tốt nhất nhé!

Link Dowload : Test book TẠI ĐÂY
                      audio + Test book TẠI ĐÂY

Xem thêm :

Bộ đề thi TOEIC sát với đề thi thật :TOEIC TEST 1000

Bộ sách ETS TOEIC 1000 là một trong những bộ sách được soạn thảo bởi ủy quyền ETS. Từ nội dung đến giọng đọc rất giống với đề thi TOEIC thật. Sách được nằm trong Top những cuốn sách luyện thi TOEIC bán chạy nhất tại Hàn Quốc.




Đặc điểm của sách ETS Toeic 1000:
  • Gồm 10 đề Reading Comprehension và Listening Comprehension của kì thi Toeic.
  • Sách được ủy quyền của ETS
  • Nội dung và giọng đọc giống đến 99% với đề thi thật

Link DOWLOAD TẠI ĐÂY

Tham khảo thêm :