Bài viết cùng chủ đề :
Pattern 1: Vai trò của động từ nguyên mẫu có “to” (to-infinitive):
………..the increasing customer demand, the company decided to expend its production line.
A. Meet B. Be meeting C. Meeting D. To meet
A. Meet B. Be meeting C. Meeting D. To meet
Phân tích: theo sau chỗ trống la một cụm danh từ (the increasing customer demand), nên ta phải điền vào chỗ trống một động từ nguyên mẫu có “to” đóng vai trò như một trạng từ. Tuy theo sau “meeting” cũng có thể là một danh từ nhưng meeting thường đóng vai trò của chủ ngũ nên ta không thể dùng ở đây.
Dịch nghĩa: Để đáp ứng được nhu cầu ngày càng tăng của khách hàng, công ty đã quyết định mở rộng dây chuyền sản xuất
Từ vựng: increasing ngày càng tăng demand nhu cầu expand mở rộng
Đáp án đúng: (D) to meet
Phương pháp giải quyết: Với câu để trống phần đầu và ngay sau đó là một cụm danh từ thì ta phải sử dụng một “to-infinitve” đóng vai trò làm trạng từ. luyện nghe tiếng anh giao tiếp
Vai trò của To-infinitive:
a) Đóng vai trò làm trạng ngữ
To increase staff productivity, the management introduced a new incentive program
b) Dùng với chủ ngữ giả “it” va có vai trò là một chủ ngữ thật.
It is up to you to decide whether to request for a transfer or not.
Pattern 2: Phân biệt to-infinitive và giới từ “to”:
In addition to ……….you with a thorough analysis, this business magazine has been designed to become a helpful business resource to you.
A. Providing B. Provided C. provide D. provides
A. Providing B. Provided C. provide D. provides
Phân tích: “To” trong cụm từ “in addition to” là một giới từ nên theo sau đó phải là một đại từ hoặc danh từ. Vậy đáp án chính xác là A-providing.
Dịch nghĩa: Ngoài việc cung cấp cho bạn những bài phân tích chi tiết, tạp chí thương mai này còn được thiết kế để trở thành một nguồn tài nguyên rất hữu ích cho bạn về lĩnh vực kinh doanh.
Từ vựng: thothrough chi tiết; thấu đáo analysis sự phân tích be design to được thiết kế để
Đáp án đúng: (A) providing
Phương pháp giải quyết: Bạn nên sắp xếp riêng dạng câu hỏi yêu câu phân biệt giới từ “to” với “to-infinitve” và học thuộc nó. tự học tiếng anh giao tiếp
Những cụm từ thường dùng với giới từ “to”:
Be committed to = be devoted to
Look forward to
Be subject to
Be accustomed to
In addition to
Pattern 3: Cụm từ và động từ đi chung với “to-infinitive”:
……….to ensure timely delivery of your order, be sure to thoroughly check your address is correct.
A. Thanks B. According C. How D. In order
A. Thanks B. According C. How D. In order
Phân tích: Cụm từ có thể đi chung với to-infinitive (to ensure) la cụm từ In order to…How to+ động từ nguyên thể được dùng như một danh từ với ý nghĩa “cách làm…” nên không thể điền vào chỗ trống có tính chất trạng ngữ ở đây được.
Dịch nghĩa: Để đảm bảo việc giao hàng đúng thời hạn theo đơn đặt hàng của bạn, hãy nhớ kiểm tra thật kỹ địa chỉ mà bạn ghi trong đơn.
Từ vựng: in order to để ensure đảm bảo timely đúng hạn thothroughly kỹ lưỡng check kiểm tra thanks to nhờ (vào) according to theo
Đáp án đúng: (A) providing
Phương pháp giải quyết: Hãy liệt kê những cụm từ thường đi chung với “to-infinitive” và học thuộc chúng. học tiếng anh online tốt nhất
1) Những cụm từ thường sử dụng to-infinitive:
Propose to do/ intend to do/ plan to do/ decide to do/ need to do/ in order to=so as to do/ have yet to do/
2) Những cụm từ bao gồm to-infinitive:
Be going to do=be scheduled to do
Be likely to do
Would like to do
Be able to do
Be pleased to do=be delighted to do
In an effort to do = in an attempt to do
Be designed to do