28/11/14

Động từ nguyên mẫu trong câu được sử dụng như thế nào ?

Để các bạn đang luyện thi Toeic có thể nắm được những loại căn bản trong các câu hỏi về sự kết hợp của động từ nguyên mẫu trong câu, hôm nay mình xin chia sẻ một số các trường hợp mà bạn sẽ gặp nhiều lần trong các bài kiểm tra Toeic Reading. Sau khi học xong phần lý thuyết bạn nên thực hành các bài tập để thành thạo hơn và áp dụng vào thực tế một cách hiệu quả nhất nhé :

Bài viết cùng chủ đề :

Pattern 1: Vai trò của động từ nguyên mẫu có “to” (to-infinitive):


………..the increasing customer demand, the company decided to expend its production line.

A. Meet B. Be meeting C. Meeting D. To meet

Phân tích: theo sau chỗ trống la một cụm danh từ (the increasing customer demand), nên ta phải điền vào chỗ trống một động từ nguyên mẫu có “to” đóng vai trò như một trạng từ. Tuy theo sau “meeting” cũng có thể là một danh từ nhưng meeting thường đóng vai trò của chủ ngũ nên ta không thể dùng ở đây.

Dịch nghĩa: Để đáp ứng được nhu cầu ngày càng tăng của khách hàng, công ty đã quyết định mở rộng dây chuyền sản xuất

Từ vựng: increasing ngày càng tăng demand nhu cầu expand mở rộng

Đáp án đúng: (D) to meet

Phương pháp giải quyết: Với câu để trống phần đầu và ngay sau đó là một cụm danh từ thì ta phải sử dụng một “to-infinitve” đóng vai trò làm trạng từ. luyện nghe tiếng anh giao tiếp

Vai trò của To-infinitive:

a) Đóng vai trò làm trạng ngữ

To increase staff productivity, the management introduced a new incentive program

b) Dùng với chủ ngữ giả “it” va có vai trò là một chủ ngữ thật.

It is up to you to decide whether to request for a transfer or not.

Pattern 2: Phân biệt to-infinitive và giới từ “to”:
In addition to ……….you with a thorough analysis, this business magazine has been designed to become a helpful business resource to you.

A. Providing B. Provided C. provide D. provides

Phân tích: “To” trong cụm từ “in addition to” là một giới từ nên theo sau đó phải là một đại từ hoặc danh từ. Vậy đáp án chính xác là A-providing.

Dịch nghĩa: Ngoài việc cung cấp cho bạn những bài phân tích chi tiết, tạp chí thương mai này còn được thiết kế để trở thành một nguồn tài nguyên rất hữu ích cho bạn về lĩnh vực kinh doanh.

Từ vựng: thothrough chi tiết; thấu đáo analysis sự phân tích be design to được thiết kế để

Đáp án đúng: (A) providing

Phương pháp giải quyết: Bạn nên sắp xếp riêng dạng câu hỏi yêu câu phân biệt giới từ “to” với “to-infinitve” và học thuộc nó. tự học tiếng anh giao tiếp 

Những cụm từ thường dùng với giới từ “to”:

Be committed to = be devoted to

Look forward to

Be subject to

Be accustomed to

In addition to

Pattern 3: Cụm từ và động từ đi chung với “to-infinitive”:


……….to ensure timely delivery of your order, be sure to thoroughly check your address is correct.

A. Thanks B. According C. How D. In order

Phân tích: Cụm từ có thể đi chung với to-infinitive (to ensure) la cụm từ In order to…How to+ động từ nguyên thể được dùng như một danh từ với ý nghĩa “cách làm…” nên không thể điền vào chỗ trống có tính chất trạng ngữ ở đây được.

Dịch nghĩa: Để đảm bảo việc giao hàng đúng thời hạn theo đơn đặt hàng của bạn, hãy nhớ kiểm tra thật kỹ địa chỉ mà bạn ghi trong đơn.

Từ vựng: in order to để ensure đảm bảo timely đúng hạn thothroughly kỹ lưỡng check kiểm tra thanks to nhờ (vào) according to theo

Đáp án đúng: (A) providing

Phương pháp giải quyết: Hãy liệt kê những cụm từ thường đi chung với “to-infinitive” và học thuộc chúng. học tiếng anh online tốt nhất

1) Những cụm từ thường sử dụng to-infinitive:

Propose to do/ intend to do/ plan to do/ decide to do/ need to do/ in order to=so as to do/ have yet to do/

2) Những cụm từ bao gồm to-infinitive:

Be going to do=be scheduled to do

Be likely to do

Would like to do

Be able to do

Be pleased to do=be delighted to do

In an effort to do = in an attempt to do

Be designed to do

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét