4/2/15

Các loại biển báo thường gặp

Dưới đây là một số biển báo rất hay gặp và được sử dụng nhiều trong anh văn giao tiếp. Chúng ta hãy cùng học nhé!


NO LITTERING - cấm xả rác
NO ADMISSION - cấm vào
NO SMOKING - cấm hút thuốc
KEEP OFF THE GRASS - không bước lên cỏ
NO PARKING - cấm đỗ xe
DANGER - nguy hiểm
STEP UP - coi chừng bước lên bậc thềm
STEP DOWN - coi chừng bước xuống bậc thềm
BEWARE OF DOG - coi chừng chó dữ
PUSH - đẩy vào
PULL - kéo ra
ENTRANCE - lối vào
EXIT - lối ra
EMERGENCY EXIT - cửa thoát hiểm
FIRE ESCAPE - lối ra khi có hỏa hoạn
PRIVATE - Khu vực riêng
NO ENTRY - Miễn vào
TOILET/ WC - Nhà vệ sinh
GENTLEMENT (thường viết tắt là Gents) - Nhà vệ sinh nam
LADIES - Nhà vệ sinh nữ
VACANT - Không có người
OCCUPIED or ENGAGED - Có người
FIRE ALAM - hệ thống báo cháy
OUT OF ODER - bị hư, không hoạt động
EXACT FARE ONLY - dấu hiệu ở cửa lên xe buýt cho biết hành khách phải trả đúng số tiền, tài xế sẽ không thối tiền
PLEASE HAND IN YOUR KEY AT THE DESK - xin gửi chìa khóa ở quầy tiếp tân.
STANDING ROOM ONLY - chỉ còn chỗ đứng
SOLD OUT đã bán hết
SALES OFF: giảm giá
DISCOUNT 10%: giảm 10%

2/2/15

Cách học và ôn thi TOEIC hiệu quả


Dưới đây là những cách học và ôn thi TOEIC hiệu quả giúp bạn đạt điểm cao trong bài thi TOEIC. Hãy thử và bạn sẽ thấy tăng ít nhất 100 điểm khi thi thật


Trước khi thi

1. Hãy làm quen với lời hướng dẫn
Nếu bạn đã quen thuộc với những lời hướng dẫn ở đầu mỗi part trong bài thi TOEIC, bạn có thể bỏ qua chúng. Điều này giúp bạn có nhiều thời gian hơn để tập trung vào những câu hỏi.
Mẹo thi TOEIC rất hiệu quả là trong lúc lời hướng dẫn được đọc cho các phần nghe (Photos, Question-Response…) hãy bỏ qua và lật nhanh sang phần 5 (Complete sentences). Bạn có thể tranh thủ làm thêm được 4, 5 câu hỏi từ những lúc này 

2. Lập kế hoạch học tập hiệu quả
Luôn luyện tập để tăng cường khả năng nghe và đọc hiểu. Xác định rõ đâu là điểm mạnh của bạn, sau đó lập kế hoạch tập trung vào cải thiện những điểm yếu của bạn.

3. Tăng cường vốn từ vựng càng nhiều càng tốt
Đọc thật nhiều các chủ đề khác nhau nếu có thể. Hãy ghi chép lại tất cả những từ mới trong quá trình học. Sau đó thường xuyên kiểm tra lại xem bạn đã học được những gì.
4. Luyện tập nhiều với các bài thi thử

Các bài thi thử giúp ích rất nhiều cho bạn khi đi thi thật. Dưới đây là các bài thi thửTOEIC online miễn phí trên các trang web online miễn phí. Hãy thử các bài tập ngắn trước, sau đó đến các bài TOEIC full test để đánh giá năng lực của mình.

5. Chọn một khóa luyện thi tốt
Hãy lựa chọn những bộ sách hoặc khóa học cung cấp cho bạn đầy đủ những kỹ năng, chiến lược làm bài, các bài luyện tập để giúp bạn luyện thi thật tốt.

Trong lúc làm bài thi

1. Chú ý thời gian
Hãy xem chiếc đồng hồ điện tử trước mặt trong lúc thi thường xuyên. Bạn phải biết chắc chắn dành mỗi phần thi bao nhiêu phút. Đừng để bị tụt lại đằng sau trong các bài nghe. Sau khi đánh dấu câu trả lời thì nhanh chóng chuyển sang câu hỏi khác.

2. Luôn tập trung
Bài thi TOEIC diễn ra trong 2h do đó trong quá trình làm bài rất dễ bị mất tập trung. Hãy chắc chắn bạn có thể tập trung tất cả năng lượng lúc làm bài.

3. Đừng để trống

Luôn luôn đoán đáp án trong trường hợp bạn không tìm thấy câu trả lời. Bạn không bị trừ điểm nếu làm sai, do đó chẳng mất gì khi làm vậy cả.

4. Loại trừ đáp án sai khi có thể
Khả năng chọn đáp án đúng của bạn càng tăng khi bạn có thể loại trừ những câu trả lời mà bạn chắc chắn là sai.

5. Cẩn thận với những câu hỏi bẫy
Hãy chắc chắn bạn biết những loại câu hỏi nhằm đánh lừa thí sinh có trong bài thi, hãy bỏ qua chúng.

6. Tin tưởng vào bản năng của bạn
Đừng phí thời gian vào những câu hỏi làm bạn phân vân. Hãy tin vào lựa chọn của bạn và chuyển sang câu khác.

7. Sử dụng những kỹ năng làm bài một cách hiệu quả
Luôn đọc trước những câu hỏi. Cố gắng đoán câu trả lời. Hãy nhớ rằng kỹ năng đọc lướt  và đọc quét là cực kỳ hiệu quả khi làm các bài phần reading.

Chúc các bạn thành công!




Điểm ngữ pháp hay gặp trong tiếng anh

* One of/ all of/ some of/ most of/ none of....+ the, this, that, these, those, my, his, Ann's.... + noun
* One of/ all of/ some of/ most of/ none of....+ us/you/them.
Ex1: Some of THE people I work with are very friendly.


Ex2: None of THIS money is mine
Ex3: Most of HIS students........
--> KHÔNG BAO GIỜ có các trường hợp như:
- Most of students...<sai>
chỉ có -> Most of these students hoặc Most students
- Some of people... <sai>
chỉ có -> Some people hoặc Some of the people
* Almost: là trạng từ với nghĩa là " gần như, hầu như"
- Thường đứng trước Adj, Adv, Verb, Prep
-> Đi với: anybody, anything, hay no one,nobody, all, everybody, every...
Ex1: Almost all Japanese (people) eat rice
Ex2: I'll eat almost anything
Ex3: He almost finished his homework
Tham khảo :

Một số từ vựng chỉ " người bạn " trong tiếng anh giao tiếp

*** What is a friend? -- Thế nào là một người bạn? ***
A true friend is... --> Một người bạn thật sự là...
- someone who will talk to you.
-- người sẽ chuyện trò với bạn.
- someone who will laugh with you.
-- người sẽ cười đùa với bạn.


- someone who will cry with you.
-- người sẽ khóc cùng bạn.
- someone who will complement you.
-- người sẽ bổ khuyết cho những phần thiếu sót mà bạn đang có.
- someone who will cheer you up.
-- người sẽ khích lệ bạn.
- someone who will let you win sometimes.
-- người thi thoảng sẽ nhường cho bạn phần thắng.
- someone who remembers your birthday.
-- người nhớ ngày sinh nhật của bạn. học tiếng anh online tốt nhất
- someone who knows when you are sad.
-- người biết khi nào bạn buồn.
- someone who has fun with you.
-- người cùng với bạn có những phút giây thật vui vẻ.
- someone who will make you smile.
-- người sẽ làm bạn mỉm cười.
- someone who will let you be yourself.
-- người sẽ để cho bạn được là chính bạn.
- someone who wants to see you.
-- người muốn được trông thấy bạn.
- someone who does not want to be better than you.
-- người không muốn nhỉnh hơn bạn.
- someone who understands you.
-- người hiểu bạn.
- someone who encourages you.
-- người động viên bạn.
- someone who makes you strong.
-- người làm bạn thấy mạnh mẽ.
- someone who likes to make you happy.
-- người muốn làm cho bạn thấy hạnh phúc.
- someone who is nice to you. nghe tiếng anh online
-- người đối xử tốt với bạn.
- someone who will stand by your side.
-- người sẽ đứng bên cạnh bạn khi bạn cần.
- someone who will play with you.
-- người sẽ vui đùa cùng bạn.
- someone who want to celebrate with you.
-- người muốn ăn mừng cùng với bạn.
- someone who you can trust.
-- người mà bạn có thể đặt lòng tin.
- It is nice to have friends.
-- Thật tốt đẹp khi ta có được những người bạn.
Xem thêm :

Một số từ vựng tiếng Việt Khó dịch sang tiếng Anh

Bài viết cùng chủ đề :

1. TRỪ PHI: unless, but that
Ex - Tôi sẽ nhận công việc trừ phi trả lương quá thấp
I’ll take the job unless the pay is too low
2. XONG: finish


Ex - Tôi đã ăn sáng xong
I have finished my breakfast
- Chúng tôi đã xây xong ngôi nhà đó
We have finished that house
3. LẠI CÒN … NỮA: yet more trung tâm tiếng anh
Ex: - Lại có một đứa bé nữa ra đời mà không có cha
Yet one more newly born-child without having father
4. SỞ DĨ: if, that is way
Ex: - Sở dĩ chúng ta phải đấu tranh là vì quân xâm lược
If we had to put up a fight, it was because aggressors
 - Sở dĩ cô ấy mệt là vì làm việc quá vất vả
If she was tired, it was because she worked too hard
5. THẬM CHÍ KHÔNG: without so much as
Ex: - Hắn đã bỏ đi thậm chí không một lời chào tạm biệt
Off he went without so much as “goodbye”
6. KHÔNG CẦN NÓI THÊM NỮA: so much for sth/sb
Ex: - Không cần nói thêm về kì thi đại học vừa qua nữa, chúng ta hãy cố gắng đợi kì thi năm sau
So much for last university entrance exams, we can wait for the next year exams
7. HỌA HOẰN: once in a while
Ex: - Họa hoằn lắm chúng tôi mới đi ăn nhà hàng
Once in a while we go to a restaurant học tiếng anh giao tiếp cấp tốc
8. MỚI: just
Ex: - Mới ăn cơm xong đừng làm việc gì nặng
Not to do any heavy work just after having a meal
9. VỪA MUỐN … VỪA MUỐN: just as soon do sth as do sth
Ex: - Tôi vừa muốn ở nhà vừa muốn đi xem phim
I’d just as soon stay at home as go to the cinema
10. VỪA MỚI … THÌ: no sooner .. than
Ex: - Anh ta vừa mới đến thì lại bị sai đi ngay
No sooner had he arrived than he was asked to leave again
11. KHÔNG HẲN LÀ: not so much sth as sth tự học tiếng anh giao tiếp
Ex: - Cô ta không hẳn là người nghèo mà chính là do phung phí tiền bạc
She is not so much poor as careless with money

Các cách rút gọn trong giao tiếp tiếng anh hàng ngày

Các hình thức rút gọn trong tiếng anh giao tiếp thông dụng hàng ngày – Ắt hẳn bạn cũng ít nhiều lần gặp nhưng từ này :gimme, gonna,init… trong các bài hát hay mẩu đối thoại thông thường…
Không ít bạn sẽ lúng túng, “vò đầu bứt tóc” không hiểu mà có tìm trong từ điển cũng chưa chắc gì ra.
Vậy thì bạn hãy thử xem: đây chính là hình thức nói ngắn gọn ( tốc độ nhanh, phát âm không chuẩn) người ta thường sử dụng khi nói chuyện thân mật (vì vậy đừng dại mà dùng nó trong nói và viết ở hình thức trang trọng nhé bạn).

1) Gimme = give me: Can u gimme a hand?
2) gonna= going toex: Nothing’s gonna chang my love for you(^^)..
3) gotta :
a/ =(have) got aex: she has’n gotta penny
b/ =(have) got toex: i have gotta go now anh văn giao tiếp cơ bản
4) init= isn’t itex: init Strange?
5) kinda = kind ofex: she’s kinda cute
6) lemme = let meex: lemme go!
7) wanna :
a/ = want toex: do you wanna watch TV?
b/ = want aex: I don’t wanna news from you
Xong rồi nhưng bây giờ bạn hãy xem sự biến hóa muôn nẻo của tiếng Anh giao tiếp hàng ngày nè: _Do you want a beer?-> Do you wanna beer?–> D’you wanna beer?—> D’ya wanna beer?—-> Ya wanna beer?—–>Wanna beer?
Tham khảo : 

1/2/15

Một số điểm cần lưu ý trong quá trình nghe tranh bài thi TOEIC


Kiến thức đã vững, mọi thứ đã chuẩn bị sẵn sàng. Tuy nhiên, trong quá trình luyện nghe TOEIC,  luyện thi TOEIC nếu chúng ta không có một số kĩ năng thi mặc dù nhỏ nhặt cũng có thể khiến bạn mất điểm rất nhiều. Hãy chú ý một số điểm sau đây để đạt được hiệu quả cao nhất:


1. Nắm được điểm cốt yếu của đề thi TOEIC
Các đáp án cho sẵn của 3-4 câu hỏi đầu tiên thường có chủ ngữ là người. Để chọn đáp án đúng, bạn hãy tập trung quan sát động tác của người trong hình
Trong câu 4-5, trên 90% trường hợp sẽ có một câu có đáp án được trình bày ở thể bị động với chủ ngữ là vật. Đáp án đúng là đáp án miêu tả tổng thể, còn những đáp án miêu tả trạng thái hay động tác mà ta nhìn thấy rõ trong hình thường không phải là đáp án đúng.
Những đáp án cho sẵn có động từ được gắn them các tiếp đầu ngữ như: re, un, dis thì tỉ lệ đúng của chúng là dưới 20%
 
2. Phân bố thời gian hợp lí lúc học TOEIC
Trước khi bắt đầu Part 1, các bạn có 1phút 25 giây để nghe Direction và Sample Question. Hãy tận dụng thời gian này để đọc câu hỏi Part 3 (Short conversation)
Sau khi nghe xong 4 đáp án của mỗi  câu hỏi, băng sẽ dừng lại khoảng 5 giây. Trong thời gian này, bạn chỉ giải quyết câu hỏi đó trong 3 giây, 2 giây còn lại dùng vào việc phân tích hình tiếp theo. Nếu 3 giây trôi qua mà bạn không trả lời được, nếu bạn không trả lời được thì đừng lo lắng vì lo lắng sẽ khiến bạn mất nhiều thời gian hơn, không nhớ ra được đáp án đúng. Bạn hãy đoán và nhanh chóng chuyển sang câu tiếp theo.

3.       Phương pháp nghe và trả lời đáp án bài luyện nghe TOEIC
Một nguyên tắc trong quá trình nghe Tranh đó là việc bạn tìm đáp án sai để loại trừ chứ không cố gắng tìm đáp án đúng ngay từ đầu. Ví dụ, đáp án sai là đáp án có chủ ngữ, tân ngữ, nơi chốn sai với mô tả trong tranh. Điều này là điểm mấu chốt để bạn giành được điểm tối đa.
Khi quan sát hình trong quá trình nghe, bạn nên thực hiện tất cả trên quyển Test paper  (đề thi) luôn, đánh dấu đáp án đúng  bên dưới hình, không nên đánh dấu luôn vào tờ Answer sheet  (Phiếu trả lời). Trong thời gian 5 giây, bạn mới sử dụng đến nó.
Đề thi thường có khuynh hướng đưa ra những chi tiết nhỏ nhặt trong các bức ảnh vào đáp án, nên nếu không quan sát hình thật tỉ mỉ, bạn có thể bị mắc bẫy. Bạn tránh để tờ Answer sheet làm phân tán tư tưởng của bạn
Trong quá trình tô vào phiếu đáp án, chú ý tô trọn đáp án vì các bạn tô rõ, đậm nét thì máy mới nhận dạng được. Nếu bạn muốn thay đổi đáp án, nên tránh trường hợp xóa không hết đáp án, coi như câu ấy bạn bị mất điểm.
Trên đây là một số chia sẻ, kinh nghiệm của tôi về phương pháp luyện nghe TOEIC phần tranh. Nếu có thắc mắc gì, tôi rất sẵn lòng giải đáp.

Nguồn: www.mshoatoeic.com