23/4/15

Bí quyết luyện nghe ngấm Tiếng Anh hiệu quả


Nghe tiếng anh thế nào cho hiệu quả để đạt được kết quả cao trong các kỳ thi Toeic?
Như các bạn đã biết trong các kỳ thi toeic thi phần luyện nghe Toeic - Toeic listening là phần khá khó nhưng cũng là phần dễ đạt điểm cao nhất hơn các phần thi còn lại.Vậy làm thế nào để học cách luyện nghe toeic thật tốt? Dưới đây là 1 số chia sẻ giúp bạn trả lời câu hoi đó nhé!!!!!!
1. Luyện nghe ngấm tiếng anh

Nghe có vẻ lạ lạ phải không các bạn,nhưng thực ra việcluyện nghe Toeic khá đơn giản, và không mất thời gian, được thực hiện như hướng dẫn sau đây. Tuynhiên, bạn cần đọc kỹ phần phân tích nền tảng tại sao lại luyện nghengấm tiếng anh ở bên dưới để hiểu rõ hơn cơ chế tác động của nó, và tạisao bạn lại làm như vậy?
- Việc thực hiện thì khá đơn giản:khi lên giường đi ngủ, Bạn cắm tai nghe vào và nghe cho đến khi ngủ.Thậm chí đoạn nghe vẫn được bật khi Bạn đã ngủ. Tất nhiên nên có chế độtự động tắt sau 30’.
- Hoặc khi đang làm bất kì việc gì rãnh rỗivà rảnh tai thì đều có thể cắm tai nghe vào và luyện nghe ngấm. Như vậybạn có thể luyện nghe khi đang chạy tập thể dục, đi xe trên đường,hoặc đang nấu ăn…. Nghĩa là bạn có thể luyện nghe ngấm tiếng anh xen kẽkhi làm việc khác bất kì nơi đâu, như vậy sẽ rất tiện kiệm thời gian và rất bổ ích.
- Khi luyện nghe toeic không cần quan tâm đến nội dung,không cần cố hiểu những từ được nói. Hãy để đầu óc thoải mái, thư giãnđể dần dần ngấm những phát âm, ngữ điệu, cách nói tự nhiên. Luyện nghengấm tiếng anh để làm quen và ngấm intonation và pronunciation trongcách nói tự nhiên của người bản ngữ. Intonation là cái khó nắm bắt nhấttrong Tiếng Anh để nói được tự nhiên, luyện nghe ngấm tiếng anh này sẽgiúp Bạn có được intonation một cách tự nhiên. Khi Bạn đã “ngấm”intonation và pronunciation thì sẽ nghe dễ dàng hơn và nói tự nhiên hơn.
- Thời gian nghe: Thực hiệnhàng ngày, nên luyện nghe ngấm tiếng anh như thế này tầm 30 phút mỗi ngày.Có hai thời điểm tốt nhất để việc nghe tiếng anh này có thể nhanh chóng“ngấm” vào não: buổi tối trước khi đi ngủ và buổi sáng khi mới ngủ dậy
- Tài liệu luyện nghe ngấm tiếng anh:bạn có thể sử dụng bất kì tài liệu luyện thi toeic nào mình có, hoặctham khảo một số tài liệu luyện nghe tiếng anh ở phần bên dưới.
2. Tầm quan trọng của các yếu tố phi nội dung trong bài nghe,nói
Để nói tự nhiên, hoặc nghe tiếng anhhiệu quả thì ngoài yếu tố nội dung ra (hiểu nghĩa của từ, các cấu trúccâu, thành ngữ…) thì còn những yếu tố khác cũng không kém phần quan trọng,như là:
Phát âm của từ
Ngữ điệu của câu
Nối âm giữa các từ với nhau
Nhấn trọng từ: các từ có nghĩa được nhấn mạnh, các từ mang chức năng ngữ pháp được đọc lướt
Nhóm từ: các từ tạo nên một đơn vị nghĩa liên quan đến nhau được chothành một nhóm và đọc liền nhau, các nhóm khác nhau trong một câu đượcđọc tách nhau ra, đặc biệt trong những câu dài….
Khi ôn thi Toeic, nếu không quen vớicác yếu tố trên thì bạn sẽ không nhận ra được các từ và nghĩa của câu,mặc dù tất cả các từ được dùng có thể bạn đều đã biết. Khi nói, nếukhông có các yếu tố trên thì nói sẽ rời rạc, không tự nhiên.

3. Phản xạ tiềm thức & phản xạ ý thức trong nghe nói tiếng anh
Phản xạ nghe nói tiếng anh bằng ý thứclà khi ta vừa nói, vừa phải giữ trong đầu ý nghĩ về việc nhấn trọng âmchỗ này, trọng từ chỗ kia, từ này phải nối âm với từ khác… Điều đó cảntrở việc nói, làm cho việc phản xạ nói không được tự nhiên, hay bị vấpváp…
Phản xạ nghe nói tiếng anh bằng tiềmthức là khi chúng ta nói và chỉ cần quan tâm đến cái “ruột” nội dung,còn cái “bề ngoài ngôn ngữ” như trên sẽ được tự động được bật ra, do tiềm thứcchi phối. Khi đó, chúng ta sẽ nói rất trôi chảy, tự nhiên.
Cần chú ý rằng: phần lớn các hoạt động căn bản nhất của chúng ta được chi phối bởi tiềm thức, chứ không phải ý thức. Ví dụ: nhưkhi tay người chạm vào một vật rất nóng, thì bàn tay sẽ tự động rụtlại, mà không cần trong đầu ta phải suy nghĩ rằng “ah, vật này nóng, nếuta không rụt tay lại thì sẽ bị bỏng…”. Nếu hành động đó do ý thức(những suy nghĩ trong đầu như ở trên) thì e rằng … tay sẽ không cònnguyên vẹn.
4. Phương pháp tác động vào tiềm thức
Mục đích của chúng ta là làm sao để tác động vào tiềm thức, để chúng ta có tiềm thức về trong việc nghe nói tiếng anh.
Tiềm thức là tầng phản xạ của não rấtkhó bị tác động trực tiếp. Nó không như ý thức, ý nghĩ, chúng ta có thểdễ dàng điều khiển được ý nghĩ. Với tiềm thức thì việc thực thực hiện nólà hoàn toàn tự động, và việc tác động vào nó không thể làm trực tiếp.
Theo các nhà nghiên cứu, thìthời điểm dễ tác động vào tiềm thức nhất là khi não ở trạng thái giữathức và ngủ, khi đó não không còn bị chi phối bởi quá nhiều ý nghĩ, vànó ở trạng thái “mở” nhất để thu nhận các thông tin bên ngoài vào. Đó làcơ sở khoa học về não cho việc thực hiện việc nghe trước khi đi ngủ.Chúng ta nằm ngủ, cắm tai nghe vào, và không cần quan tâm đến nội dung,không cần cố hiểu những từ được nói. Hãy để đầu óc thoải mái, thư giãnđể dần dần ngấm những ngữ điệu, cách nói tự nhiên.
Cách tác động vào tiềm thức cũng nhưviệc học nói Tiếng Anh không thể làm trong một sớm một chiều, mà đòi hỏisự kiên trì, bền bỉ để thực sự có một khả năng nghe nói tiếng Anh trôichảy.
Không có con đường nào là dễ dàng để đi đến thành công nếu như chúng ta không cố gắng và nổ lực hết sức mình.Mỗi ngày hãy tự tập cho mình những thói quen như luyện nghe tiếng anh để có kiến thức thật tốt chuẩn bị hành trang trong quá trình ôn thi Toeic và thi thử Toeic các bạn nhé!

21/4/15

5 kinh nghiệm luyện nghe TOEIC


TOEIC là bài thi đánh giá năng lực tiếng Anh của thí sinh trong môi trường doanh nghiệp. TOEIC bao gồm cả kiến thức và những thủ thuật luyện thi. Đề thi TOEIC bao gồm cả 2 điều này, không chỉ tập trung vào một cái nào.
Dưới đây là những kinh nghiệm có thể có ích cho tất cả những người muốn thi và đang luyệnthi TOEIC trực tuyến. 


1. Nghe một cách cẩn thận và chú ý tới các bài hội thoại và thông báo nhất là khi luyện nghe toeic part 1 (photos). Việc xác định ai là người đang nói rất quan trọng. Bằng cách này bạn có thể đoán người nói đang nói vào thời điểm nào. Ngoài ra việc xác định địa điểm của đoạn hội thoại cũng quan trọng không kém. Điều này sẽ cho bạn manh mối về đoạn hội thoại. Ví dụ nếu bạn nghe các máy bay đang ở trên mặt đất, đoạn hội thoại có thể đến từ người lễ tân trên chuyến bay, phi công hoặc từ hành khách.
2. Trong phần nghe của bài thi TOEIC, hãy chú ý tới các từ phát âm giống nhau hoặc từ đồng âm. Điều này có thể dễ dàng đánh lừa bạn nếu không cẩn thận. Tôi khuyên các bạn nên làm quen với các từ đồng âm này. Để tránh nhầm lẫn, các bạn có thể lập danh sách và viết ra nghĩa của chúng. Hầu hết các từ đồng âm có thể nghe thấy như nhau nhưng nghĩa hoàn toàn khác nhau do đó nếu bạn hiểu nghĩa của chúng thì có thể giảm việc nhầm lẫn đáng kể.
3. Đừng chú ý tới việc hiểu mọi từ được nói ra trong phần nghe. Thay vào đó bạn có dùng những từ có thể giúp bạn hiểu những ý chính. Trong khi nghe, cố gắng chú ý hơn tớ những từ khóa đang được sử dụng. Nó sẽ giúp bạn trả lời các câu hỏi dễ dàng hơn.
4. Đừng nghe các lời chỉ dẫn của mỗi phần thi. Nếu bạn coi mình là một “chuyên gia”, bạn có thể tiết kiệm thời gian khi các lời chỉ dẫn đang được giới thiệu. Bạn có thể bắt đầu  xem các câu trả lời hoặc các bức tranh (ví dụ bạn đang ở phần 1). Nhưng nên nhớ chỉ làm điều này khi bạn chắc chắn không bỏ qua những chi tiết có thể ảnh hướng tới điểm số của bạn.
5. Trong phần 1 (Photographs) hãy chắc chắn nghe không chỉ những từ khóa trong các câu trả lời. Hầu hết các câu trả lời chỉ sử dụng một từ khóa cụ thể để đánh lừa và gây nhiễu. Ví dụ bức tranh mô tả: The lady is standing outside the door looking at the sun.Các câu trả lời sẽ là:
A. The lady is standing
B. The lady is outsite watching the sun.
C. The sun is shining.
D. The lady is closing the door
Tất cả các câu trả lời này đều sử dụng các từ khóa trong câu trên nhưng điều đó không có nghĩa là các câu trả lời A, C, D là đúng.
Việc hiểu nghĩa các từ khóa đóng vai trò cực kỳ quan trọng trong việc trả lời.

Chúc may mắn tới tất cả những bạn đang luyện và thi TOEIC.


20/4/15

Phần mềm luyện thi TOEIC miễn phí cực hay


Hiện nay tieng anh giao tiep thong dung đang dần trở nên phổ biến trên toàn thế giới. Đối với sinh viên ra trường và người đi làm, việc xin việc làm sẽ trở nên dễ dàng hơn nếu trong tay bạn nắm chắc được tấm bằng TOEIC và kèm với đó là các phần mềm luyện thi TOEIC cũng lần lượt ra đời. Để giúp các bạn cảm thấy dễ dàng hơn trong việc rèn luyện và học tập thì ngoài sách luyện thi TOEIC, hôm nay mình  xin chia sẻ một số phần mềm thi Toeic phổ biến nhất hiện nay nhé :

A - Phần mềm TOEIC mastery:

TOEIC Mastery là phần mềm luyện thi TOEIC theo định dạng hiện tại (sắp được thay đổi) và là sản phẩm của American Language Academy (tạm dịch là “Viện hàn lâm ngôn ngữ Hoa Kỳ”). Tuy đã ra đời khá lâu nhưng vì định dạng TOEIC quen thuộc vẫn giữ nguyên và ngày càng trở nên thông dụng nên TOEIC Mastery vẫn được nhiều người tìm dùng.
 

Phần mềm luyện thi TOEIC - Tổng hợp một số  phần mềm luyện thi TOEIC miễn phí cực hay

TOEIC Mastery được thiết kế để hỗ trợ các bạn đang chuẩn bị thi lấy chứng chỉ TOEIC. Tập hợp đầy đủ các phần cơ bản của một   đề thi TOEIC. Chương trình trình bài rất chi tiết, dể sử dụng, có phần đáp án và giải thích tại sao bạn đúng tại sao bạn sai.

Hướng dẫn cài đặt TOEIC Mastery v1.2:

* Giải nén chương trình vào một Folder trong ổ cứng. (trong ổ C đi)
1. Chạy file Setup > Yes . Tiếp tục click Next, gặp cửa sổ License Agreement click Yes
2. Chương trình chỉ đường dẫn mặc định là C:Program FilesALATCM. Click Next
3. Ở cửa sổ tiếp theo click Next, tiếp theo click Install
4. Nhập:
Organization= TOEIC MASTERY 1.2
License Key= 1X2580-12X5
Xong, click Next > Finish

Lưu ý: Khi setup, folder QSET không được copy vào C:Program FilesALA

vì thế bạn KHÔNG NÊN xóa folder đã giải nén để chương trình có thể chạy. Cho nên bạn copy nó vào đâu đó trong ổ C trước hihi.

(nếu bạn delete folder này, chương trình sẽ không chạy được và bạn phải cài lại từ đầu).

Link Dowload :  http://www.fshare.vn/file/NC0DIIIJTP/

B - Phần mềm luyện thi TOEIC SSDG:

Cấu trúc rõ ràng của phần mềm này sẽ giúp bạn nhanh chóng cải thiện trình độ anh văn của mình, và làm quen được với nhiều dạng bài tập TOEIC hơn.
 


Part 1: Listening
 
+ Photograph Questions.
 
+ Question Response.
 
+ Short Conversation.
 
+ Short Talks.
 
- Part 2: Reading Comprehension
 
+ Single Passage.
 
+ Single Passage (mixed).

+ Text Completion.
 
+ Double Passages.
 
- Part 3: Grammar
 
+ Incomplete Sentences 1.
 
+ Incomplete Sentences 2.
 
+ Error Recognition.
 
- Part 4: Vocabulary
 
+ Vocabulary level 1.
 
+ Vocabulary level 2.
 
+ Vocabulary level 3.
 
+ Vocabulary level 4.
 
- Part 5: Meaning of Word

- Part 6: Relax

Link Dowload : http://tenlua.vn/toeic-1537e326e4026...37e326e4026e00
 
                     http://www.fshare.vn/file/1BV9VHR5YY/

C. Phần mềm luyện nghe tiếng anh : Tactics For Listening:
 
Đây là phần mềm  luyện nghe tiếng Anh giao tiếp rất nổi tiếng được biên soạn bởi Oxford.
Bộ giáo trình này gồm 3 level: Basic - Developing - Expanding
Gốc của nó là sách ebook và audio để nghe, hiện tại thì mình có nhưng không đủ tất cả. Thật may mắn là một ai đó đã viết phần mềm này và tất cả cả 3 levels đều trọn gói trong phần mềm. Thế nên mình nghĩ chỉ cần Down phần mềm này về cài đặt là các bạn có một bộ giáo trình luyệnnghe tiếng anh online rất tuyệt vời!

Link Dowload : ArianaTactics.part1.rar (http://www.mediafire.com/?tdykiy4jyyy)
ArianaTactics.part2.rar (http://www.mediafire.com/?dozedhnmayj)
ArianaTactics.part3.rar (http://www.mediafire.com/?dquzycevnzd)
ArianaTactics.part4.rar (http://www.mediafire.com/?z2z0m0za3zm)
ArianaTactics.part5.rar (http://www.mediafire.com/?54wdmznzdie)
ArianaTactics.part6.rar (http://www.mediafire.com/?gmm3mmzwizy)

D. Phần mềm luyện thi Toeic Longman và Toeic Barron:

Đây là các phần mềm được lập trình dựa trên các bộ sách luyện thi TOEIC cực kì nổi tiếng và rất quen thuộc với các sĩ tử TOEIC đó là LONGMAN và BARRON. Phần mềm này di chính tay người Việt thiết kế nên rất dễ sử dụng và thân thiện với người học.

Hướng dẫn cài đặt : Các bạn Dowload theo link bên dưới và cài đặt theo hướng dẫn trong đó nhé. Rất dễ dàng!

http://www.mediafire.com/file/wttzmzat1mm/LONGMAN.rar

BARRON'S How to prepare for the TOEIC test (3rd) (49MB)

http://www.mediafire.com/file/zzekmmyqnvq/BARRON.rar
 
Ngoài những phần mềm kể trên thì các trang web học tiếng anh online tốt nhất, website luyện thi TOEIC miễn phí với nhiều bài giảng cực hay trên Youtube cũng sẽ bổ trợ cho bạn rất nhiều về nền tảng tiếng anh cũng như phát triển các kỹ năng nghe, nói, đọc viết của bạn thành thạo hơn. 
Hi vọng với những phần mềm luyện thi TOEIC miễn phí cực hay trên đây cùng với những bài giảng online sẽ giúp ích được thật nhiều cho bạn trong việc chinh phục tiếng anh nhé!!!!
Chúc các bạn ôn luyện thi TOEIC thật hiệu quả!




17/4/15

CÁC ĐỘNG TỪ THEO SAU LÀ V-ING, TO VERB HOẶC V-BARE

Trong đề thi Toeic READING, chắc chắn các bạn sẽ gặp rất nhiều câu hỏi liên quan đến việc chia động từ , sau đây mình xin giới thiệu một trong số những kiến thức ngữ pháp căn bản nhất các bạn cần phải biết khi học TOEIC nhé.
1- Theo sau tất cả trợ từ (động từ khiếm khuyết): can, could, will,shall, would, may, might, ought to, must, had better, would like to, needn't, would rather, would sooner, be supposed to là những động từ không "chia", V-bare
2- Những động từ theo sau la "to verb'' có 2 trường hợp:
2.a- [công thức: S+V+to V]: afford, appear, ask, bear, begin, choose, decide, expect, forget, hate, hesitate, intend, like, manage, neglect, prefer, pretend, propose, regret, seem, swear, try, wish, agree, arrange, attempt, beg, care, consent, determine, fail, happend, help, hope, learn, love, mean, offer, prepare, promise, refuse, remember, start, trouble, want, would like prefer.
2.b- [công thức: S+V+O+to V]: advise, ask, be, command, encourage, forbid, get, help, intend, leave, mean, oblige, permit, prefer, recommend, remind, tell, allow, bear, cause, compel, expect, force, hate, instruct, invite, like, need, order, persuade, press, request, teach, tempt, trouble, warn, want, wish.
3- Theo sau bởi "V-ing": admit, advise, allow, anticipate, appreciate, avoid, confess, consider, deny, delay, detest, dislike, enjoy, escape, excuse, face, fancy, finish, give up, imagine, invlolve, justify, keep on, leave off, mention, mind, miss, permit, postpone, quit, recommend, resent, resist, resume, risk, save, tolerate, suggest, recollect, stop, pardon, can't resist, can't stand, can't help, understand
ngoài ra theo sau: be worth, it is no use, there is no, it is no good cũng là V-ing
4- Những động từ theo sau gồm cả "to verb" & "V-ing":
advise, attempt, commence, begin, allow, cease, continue, dread, forget, hate, intend, leave, like, love, mean, permit, prefer, propose, regret, remember, start, study, try, can't bear, recommend, need, want, require.
Đa số những động từ trên khi theo sau la "to verb" hoặc "V-ing" sẽ co nghĩa khác nhau.

Phân biệt "Some time", "sometime" và "Sometimes" trong đề thi TOEIC

Với những bạn chăm chỉ luyện làm đề thi TOEIC thì chắc hẳn không khỏi thắc mắc khi nhìn thấy 3 từ "Some time", "sometime" và "Sometimes" phải không? Nhìn thì có vẻ giống nhau nhưng thực ra cách sử dụng và ý nghĩa là hoàn toàn khác đấy nhé!


a) Some time (n): một chút ít thời gian
- You should spend some time with your sister. She looks sad.
(Bạn nên dành 1 chút thời gian nào đó cùng với em gái của bạn. Cô ấy trông có vẻ buồn.)
b) Sometimes: (adv) : Thỉnh thoảng, đôi lúc (không liên tục)
Đây là trạng từ chỉ tần suất, với mức độ nằm giữa "often" (thường xuyên) và "never" (không bao giờ)
- I sometimes watch TV./ Sometimes I watch TV./ I watch TV sometimes.
(Thỉnh thoảng tôi xem TV)
c) Sometime:
- Tính từ: trước đây, trước kia.
Sử dụng để đề cập tới người nào đó có cấp bậc, chức vị, công việc mà đang được nói tới.
Vd: The sometime secretary was very talented.( người thư ký trước đây rất giỏi..)
- Phó từ bất định: 1 lúc nào đó
VD:
+ They intend to marry sometime soon.
(Họ định lấy nhau vào một lúc nào đó sớm thôi.)
+ We should get together for coffee sometime!
(Lâu lâu mình phải cà phê cà pháo với nhau một vài lần chứ!)
+ The accident occurred sometime before 6pm.
(Vụ tai nạn xảy ra vào một lúc nào đó tầm trước 6h chiều)

Chúc các bạn học TOEIC thật tốt!


REVIEW ĐỀ THI TOEIC IIG NGÀY 19/03/2015


Đây là chia sẻ của một cô giáo trung tâm tiếng Anh MsHoa TOEIC về đề thi TOEIC tại IIG ngày 19/3/2015. Hi vọng những chia sẻ này sẽ giúp ích cho các bạn rất nhiều trong quá trình on thi TOEIC.



1. Part 1: 6 tranh tả người, 4 tranh tả vật

Các bức tranh đều là những bối cảnh thân thuộc như trong các cuốn luyện thi toeic của trung tâm mshoatoeic, cụ thể:
+ Bức tranh 2 người đang di chuyển 1 chiếc bàn đi nơi khác ( they are moving the table)
+ Tranh 2 người ngồi đối diện nhau nhìn nhau ( they are looking at each other)
+ 1 người đàn ông đứng trong nhà hàng, xung quanh không có người chỉ có bàn ghế được xếp ngăn nắp
+ 5, 6 người ngồi quanh 1 cái bàn
+ 1 người đàn ông đang sửa ống nước trên đường ( changing pipes)
+ Tàu chuẩn bị vào ga, ga ko có người
+ 3 Xe đỗ bên đường trước dãy nhà, không có cây cối xung quanh.
+ Máy tính/ hộp và các đồ thiết bị khác được xếp trên kệ
Note: Chú ý bẫy tả vật trong tranh có người xuất hiện, cụ thể với bức tranh người đàn ông đứng trong nhà hàng, câu miêu tả đúng lại miêu tả cách sắp xếp bàn ghế:  chairs are arranged around the table.


2. Part 2:

- Phần 2 vẫn chứng tỏ là 1 phần khoai với đa số các thí sinh: Khá nhiều Wh-question (khoảng 15-17) bao gồm cả hỏi trực tiếp và câu hỏi dạng gián tiếp ẩn dưới câu hỏi dạng yes/no questions. Đáng chú ý là có khá nhiều câu hỏi How long, how many và who.  Statement  khá nhiều khoảng 5-6 câu. các loại Yes/ No + Negative question , Choice questions, tags , suggestion (why don’t you, would you like …(movies + drinks) ) và request  ( can you) mỗi loại có khoảng 3-4 câu.
- Các câu hỏi không quá dài. Chỉ có khoảng 4-5 câu thuộc nửa sau (đặc biệt là câu hỏi choice questions)  mức độ khó tăng lên và cũng dài hơn, nhưng có thể loại trừ được một số đáp án trả lời cho loại câu hỏi khác. Cụ thể: When (bẫy For + time, bẫy câu trả lời của where ), why don’t you (that’s a great idea), would you like... Có nhiều câu  “xơi luôn”  cho một số dạng câu hỏi như dạng I don’t know: “Ask ….”, “It doesn’t matter to me”, “Either would be good..”, “I’ll take care of it…”

Note:
- Rất nhiều bẫy similar sound và family word. Và các bẫy khác như từ associated words (where do you store the document? – I buy some foods…. ) đánh bẫy những bạn không bắt kịp từ để hỏi.


3. Part 3

- 10 đoạn đều là Man vs Woman. Vẫn nhắc học sinh đặc biệt chú ý lượt nói của từng người và đọc kĩ câu hỏi để xem lời của “man” hay “woman”. Trước khi nghe nhất thiết phải đọc trước câu hỏi để xác định Keyword và đáp án để phân biệt được sự khác nhau Không tô kín đáp án ngay mà chỉ nên khoanh nhẹ để dành thời gian đọc câu hỏi tiếp theo.
- Nội dung gồm các vấn đề như: hai nhân viên trao đổi công việc, 2 nhân viên trao đổi về việc tham dự 1 triển lãm và người phụ nữ quyết định đi tham dự vì deadline dc dãn ra, cuộc nói chuyện trong phòng khám răng, cuộc nói chuyện giữa nhân viên bán hàng và khách liên quan đến việc đổi hàng hóa đã mua,..)
- Dạng câu hỏi về Location và Occupation chiếm 6-7 câu. Các bối cảnh: hỏi đường đến 1 tòa nhà trên đường, library, restaurant, office, clothes store,... job:  interviewee, dentist,…
-  Dạng câu hỏi về topic  chiếm 4-5 câu (liên quan đến: chuẩn bị cho bữa tiệc  sinh nhật của 1 thành viên trong công ty, thay đổi trong 1 kế hoạch, hỏi đường, tham dự art exhibition,… )
- Các câu hỏi when như when do they meet? When did the meeting start? Khá nhiều, là những câu ăn điểm cho các thí sinh vì hầu như không có bẫy mà nghe được chọn được luôn, không có nhiều con số được nhắc đến để đánh bẫy.

Note:
- Nửa sau của part 3 độ khó tăng cao hơn;  Những câu trả lời có thể nằm ở ngay 1 vài giây đầu tiên nên cần chuẩn bị tinh thần thật kĩ. Chú ý đọc và nắm bắt kĩ nội dung câu hỏi và thông tin do ai nói vì có thể câu trả lời cho câu sau đến trước câu trước làm các thí sinh lúng túng.


4. Part 4:  Đủ các format được học, cụ thể:

- Recorded message (1 anh nhân viên đi công tác để lại hướng dẫn nếu cần liên lạc gấp thì để lại số điện thoại và tên, hỏi lý do không nhận được cuộc gọi, người nói có khả năng làm gì)
- voice message  ( nhân viên công ty gọi cho khách hàng về order của khách , gợi ý chuyển sang 1 order khác để không phải đợi lâu- yêu cầu gọi lại để xác nhận)
- report ( bản tin giao thông: đường sửa, sửa trong bao lâu bắt đầu từ khi nào và khuyên người  nghe đi đường khác, hỏi thời gian phát sóng bản tin, ai là John… ); (bản tin thời tiết: Dự báo thời tiết, người nghe được khuyên là nên làm gì ( mang ô đi, thời tiết ngày mai ra sao?)
- Speech (Giới thiệu một speaker, hỏi nghề nghiệp, topic của bài phát biểu, sự kiện gì diễn ra tiếp theo)
- Announcement  ( liên quan đến hoãn kế hoạch sửa văn phòng công ty sang 1 ngày khác vì đội sửa chữa chưa làm xong ở 1 khu vực khác của công ty, nhân viên được khuyên dọn văn phòng để chuẩn bị sẵn cho việc sơn sửa)
- Meeting (Tình hình sản phẩm công ty, intended audience là ai, nên làm gì để tăng doanh thu..)
- Tour (đi sở thú, lịch trình tour, thông báo khu vực thăm quan chuồng hổ đang đóng cửa để làm sạch nên sẽ không đi tham quan khu vực đó)

Note: Nhìn chung, ở phần này các bạn thí sinh chỉ cần đọc kĩ trước câu hỏi, nắm bắt thể loại và tập trung nghe là sẽ ăn điểm.


5. Part 5 and 6:

Đánh giá chung cho đề thi part 5 , 6 sáng 19/03 là không  khó, không đánh đố, ít câu hỏi về từ vựng. Các chủ điểm ngữ pháp được test bao gồm:
- Liên từ ( although, furthermore, On the contrary,  not only but also…..)
- Đại từ (they, their, đại từ quan hệ ( who, whom)…). Khoảng 5, 6 câu kiểm tra về đại từ, thuộc loại dễ và ăn sẵn cho thí sinh.
- Danh từ (khi chọn danh từ chú ý số ít số nhiều: Invitations, technical description, purpose, extension,…)
- Adj: rising rent, pleasing cent; so sánh nhất : the most successful so far,…
- Giới từ (throughout, in, regardless of…)
- Adv: ko có nhiều, câu hỏi đơn giản, chú ý các adv ưa chuộm : promply, approximately, quickly,… chủ yếu test vị trí của ADV: trước Adj, sau V (gồm các vị trí be … Pii, …Adj, has/have … Pii).
- Các cấu trúc ngữ pháp ( be about to V,…)


6. Part 7:


- Có thể đánh giá part 7 của bài thi lần này khá khó với các thí sinh. Rất nhiều bài đọc quảng cáo , article, review và announcement độ dài các bài đọc vừa phải, không quá dài.

- Chỉ có 1 câu hỏi về nghĩa của từ trong câu ( từ “served” ở paragraph 3 line 2 nghĩa là j? ở đây đồng nghĩa “worked as”…); Có khoảng 5,6  câu hỏi “Not”.

+ 1 article thông báo về việc nghỉ hưu của 1 cựu nhân viên công ty. Kể thành tựa của ông này trong công ty với việc lead 1 đội team phát triển 1 dòng sản phẩm linh kiện máy tính nổi tiếng. Ông này về hưu vẫn còn nhiều dự định: làm việc tại nhà, viết sách, tham gia các tổ chức xã hội.
+ 1 Email: thư mời làm việc (offer letter) – hỏi vị trí, được cung cấp phúc lợi những gì ….
+ 1 advertisement cho 1 tổ chức làm từ thiện muốn đăng tuyển thêm tình nguyện viên.
+ 1 thông báo tuyển thành viên và quảng cáo lợi ích của việc đăng kí làm thành viên của 1 vườn cây thực vật cảnh.
+ Double mess: 1 bài article về 1 cuộc thi dành cho các công ty ngành đồ uống, thông báo công ty có dòng sản phẩm đoạt giải nhất, đưa nhận xét của 1 chuyên gia về sự  thịnh hành của loại đồ ăn thức uống mới. – 1 bài review về sản phẩm và công ty đoạt giải nhất à Các câu hỏi liên quan đến thành phần tham dự cuộc thi, sản phẩm nào công ty đoạt giải nhất không sản xuất, câu hỏi infer từ lời nhận xét của chuyên gia.

-          Double mess: 1 thông báo tuyển dụng nhân viên do mở rộng chi nhánh của 1 công ty- 1 letter hỏi về các thông tin liên quan đến vị trí tuyển dụng. à  Hỏi trụ sở của công ty, các yêu cầu tuyển dụng, và thông tin liên quan đến công việc “không” được hỏi đến trong phần letter.

-          Double mess: 1 bài báo thông báo chậm khởi chiếu phim do cần thay thế 1 diễn viên chính trong phim – 1 review film: khen sự khéo léo của đạo diễn đã chuyển thể tác phẩm văn học đầu tay của chính mình lên phim. à hỏi tên diễn viên thay thế, tác phẩn văn học thứ mấy của đạo diễn, người viết review khẳng định điều gì về bộ phim,…

-          Double mess: 1 thư thông báo hoãn meeting giữa 2 công ty và re-schedule – 1 thư trả lời từ chối ko theo dc schedule mới và đính kèm thêm tài liệu được yêu cầu.


  

10/4/15

Các động từ tiếng anh theo sau là V- ing, to_verb

- Theo sau tất cả trợ từ (động từ khiếm khuyết): can, could, will,shall, would, may, might, ought to, must, had better, would like to, 
needn't, would rather, would sooner, be supposed to là những động từ không "chia", V-bare

1- Những động từ theo sau la "to verb'' có 2 trường hợp:


2.a- [công thức: S+V+to V]: afford, appear, ask, bear, begin, choose, decide, expect, forget, hate, hesitate, intend, like, manage, 
neglect, prefer, pretend, propose, regret, seem, swear, try, wish, agree, arrange, attempt, beg, care, consent, determine, fail,
happend, help, hope, learn, love, mean, offer, prepare, promise, refuse, remember, start, trouble, want, would like prefer.

2.b- [công thức: S+V+O+to V]: advise, ask, be, command, encourage, forbid, get, help, intend, leave, mean, oblige, permit, 
prefer, recommend, remind, tell, allow, bear, cause, compel, expect, force, hate, instruct, invite, like, need, order, persuade,
press, request, teach, tempt, trouble, warn, want, wish. học tiếng anh online tốt nhất

2c- Theo sau bởi "V-ing": admit, advise, allow, anticipate, appreciate, avoid, confess, consider, deny, delay, detest, dislike, enjoy, 

escape, excuse, face, fancy, finish, give up, imagine, invlolve, justify, keep on, leave off, mention, mind, miss, permit, postpone,

quit, recommend, resent, resist, resume, risk, save, tolerate, suggest, recollect, stop, pardon, can't resist, can't stand, can't
help,understand

ngoài ra theo sau: be worth, it is no use, there is no, it is no good cũng là V-ing

3- Những động từ theo sau gồm cả "to verb" & "V-ing":
advise, attempt, commence, begin, allow, cease, continue, dread, forget, hate, intend, leave, like, love, mean, permit, prefer,

propose, regret, remember, start, study, try, can't bear, recommend, need, want, require. nghe tiếng anh online

Đa số những động từ trên khi theo sau la "to verb" hoặc "V-ing" sẽ co nghĩa khác nhau.

Có thể bạn nên biết :

Cấu trúc phổ biến trong tiếng anh giao tiếp

Tham khảo :

1. S + find+ it+ adj to do something: (thấy ... để làm gì...)
I find it very difficult to learn about English.
They found it easy to overcome that problem.

2. To prefer + Noun/ V-ing + to + N/ V-ing: (Thích cái gì/ làm gì hơn cái gì/ làm gì)
I prefer dog to cat.
I prefer reading books to watching TV.



3. Would rather ('d rather) + V (infinitive) + than + V-infinitive: (thích làm gì hơn làm gì)
She would rather play games than read books.
I’d rather learn English than learn Biology.

4. To be amazed at = to be surprised at + N/V-ing: ngạc nhiên về....
I was amazed at his big beautiful villa.

5. To be angry at + N/V-ing: tức giận về
Her mother was very angry at her bad marks.

6. to be good at/ bad at + N/ V-ing: giỏi về.../ kém về...
I am good at swimming.
He is very bad at English. trung tâm tiếng anh

7. to be/get tired of + N/V-ing: mệt mỏi về...
My mother was tired of doing too much housework everyday.

8. can’t stand/ help/ bear/ resist + V-ing: Không chịu nỗi/không nhịn được làm gì...
She can't stand laughing at her little dog.

9. to be keen on/ to be fond of + N/V-ing: thích làm gì đó...
My younger sister is fond of playing with her dolls.

10. to be interested in + N/V-ing: quan tâm đến...
Mrs Brown is interested in going shopping on Sundays.

11. by chance = by accident (adv): tình cờ
I met her in Paris by chance last week.

12. to waste + time/ money + V-ing: tốn tiền hoặc thời gian làm gì
He always wastes time playing computer games each day.
Sometimes, I waste a lot of money buying clothes.

13. To spend + amount of time/ money + V-ing: dành bao nhiêu thời gian làm gì..
I spend 2 hours reading books a day.
Mr Jim spent a lot of money traveling around the world last year.

14. To spend + amount of time/ money + on + something: dành thời gian vào việc gì...
My mother often spends 2 hours on housework everyday.
She spent all of her money on clothes.

15. It + be + time + S + V (-ed, cột 2) / It’s +time +for someone +to do something: (đã đến lúc ai đó phải làm gì...)
It is time you had a shower.
It’s time for me to ask all of you for this question. học tiếng anh giao tiếp cấp tốc

16. It + takes/took+ someone + amount of time + to do something: (làm gì... mất bao nhiêu thời gian...)
It takes me 5 minutes to get to school.
It took him 10 minutes to do this exercise yesterday.

17. Used to + V (infinitive): (Thường làm gì trong qk và bây giờ không làm nữa)
I used to go fishing with my friend when I was young.
She used to smoke 10 cigarettes a day.

18. To prevent/stop + someone/something + From + V-ing: (ngăn cản ai/ cái gì... làm gì..)
He prevented us from parking our car here.

19. to give up + V-ing/ N: từ bỏ làm gì/ cái gì...
You should give up smoking as soon as possible.

20. To be/get Used to + V-ing: (quen làm gì)
I am used to eating with chopsticks. học tiếng anh online tốt nhất

4/4/15

CÁC CỤM TỪ THƯỜNG DÙNG TRONG BÀI THI TOEIC

CỤM DANH TỪ KHÔNG ĐẾM ĐƯỢC

a shoal of fish: 1 đàn cá
a pack of wholves: 1 bầy sói
a flock of birds: 1 đàn chim
a school of whales: 1 đàn cá voi
a gaggle of geese: 1 bầy ngỗng
a pride of lions: 1 bầy sư tử
a drove of ponies: 1 bầy ngựa
a litter of kittens: 1 ổ mèo con
a herd of cattle: 1 đàn gia súc
a flock of sheep: 1 đàn cừu
a watch of nightingales: 1 đàn chim sơn ca
a swarm of bees: 1 đàn ong
a stud of horses: 1 bầy ngựa
a brood of chickens: 1 đàn gà
a troop of monkeys: 1 đàn khỉ
an army/a nest of ants: 1 đàn kiến/tổ kiến
a troop/battalion of soldiers: 1 đám/tiểu đoàn lính
a troupe of dancers: 1 đoàn diễn viên múa
a crowd of people: 1 đám người
a multitude of people: 1 đoàn người
a congregation of worshippers: 1 giáo đoàn tôn giáo
a board of directors: 1 ban giám đốc
a panel of doctors: 1 danh sách bác sĩ
a team of players: 1 đội chơi
a horde of savages: 1 lũ độc ác
a gang of robbers: 1 bọn cướp,lũ cướp

Tham khảo thêm:

Những cấu trúc bị động đặc biệt thường xuất hiện trong kỳ thi TOEIC

NHỮNG CẤU TRÚC BỊ ĐỘNG ĐẶT BIỆT THƯỜNG XUẤT HIỆN TRONG BÀI THI TOEIC


1. Những cấu trúc bị động không được sử dụng với giới từ “by”

Be disappointed
Be surprised                       +  At
Be frightened
 

Ex:  she is so disappointed at his job performance

Be engaged
Be interested                         + in
Be involved


Ex: He is very interested in the environmental issues

Be composed
Be made                              + of
Be tired            
  

Ex: Our team is composed of the best employees in our company

Be married
Be dedicated       
              + to

Ex: she has been married to him for 2 years

Be bored                           
Be filled                                + with
Be satisfied   
    

Ex: The executives were satisfied with the presentation


2. Câu chủ động với nghĩa bị động

Một vài động từ ở dạng chủ động nhưng được sử dụng với nghĩa bị động.
Các động từ đó bao gồm:

Cut         peel       read
Sell         wash

Ex:  Tomatoes peel easily if you scald them in hot water

Một vài động từ theo sau là dạng Danh động từ (Gerund) nhưng lại mang nghĩa bị động. Dạng Gerund có thể thay bằng “to be + Pii”

Deserve/require/want/need + V-ing

Ex:
The shoes need polishing
=The shoes need to be polished
> Luyện nghe tiếng anh

3. Một số cấu trúc bị động đặc biệt

-          S+have/has+ People+ do something

Chuyển thành

-          S+have/has+something+done

Ex:  The director had the machines repaired

-          I saw Mr Peter going down the stairs

Chuyển thành

-          Mr Peter was seen going down the stairs

-          I saw Mr Peter go down the stairs

Chuyển thành

-          Mr Peter was seen to go down the stairs

Tham khảo thêm:

TÌM HIỂU VỀ CẤU TRÚC BÀI THI TOEIC

TÌM HIỂU VỀ CẤU TRÚC BÀI THI TOEIC

Cấu trúc ban đầu
Ban đầu, TOEIC là một bài kiểm tra trắc nghiệm bao gồm 200 câu hỏi. Những câu này chia đều cho hai phần -  Nghe hiểu và đọc. Bài thi toeic kéo dài trong hai tiếng. Mỗi thí sinh nhận được điểm độc lập cho hai phần thi nghe hiểu và đọc trên một thang điểm từ 5 đến 495 điểm. Tổng điểm cộng lại có thang từ 10 đến 990 điểm. Chứng chỉ TOEIC có 5 màu, tùy theo kết quả: cam (10-215), nâu (220-465), xanh lá cây (470-725), xanh da trời (730-855), và vàng (860-990).
Trong phần thi Nghe hiểu, các thí sinh phải lắng nghe các cuộc hội thoại ngắn, các câu hỏi và các bài nói ngắn để trả lời câu hỏi. Phần này bao gồm 100 câu hỏi. Thí sinh sẽ hoàn tất phần thi Nghe hiểu này trong vòng 45 phút. 
Phần đọc bao gồm 100 câu hỏi về đọc và chia làm 3 loại - câu chưa hoàn chỉnh, tìm ra lỗi sai, và đọc hiểu. Thí sinh có thể trả lời các câu hỏi trong phần này tùy thuộc vào tốc độ làm bài của mình. Thời gian để hoàn tất phần thi này là 75 phút. 

Cải tiến mới và điểm khác biệt
Mặc dù phiên bản mới vẫn giữ một số đặc điềm cơ bản như Thời gian thi: 2 giờ (Đọc hiểu: 75 phút, Nghe hiểu: 45 phút), Số lượng câu hỏi: 200 câu, Mức độ khó của bài thi TOEIC không đổi, Thang điểm giữ nguyên, nhưng vẫn có một số khác biệt.
Phần thiMục thiPhiên bản cũPhiên bản mớiGhi chú
NGHECâu hỏi hình ảnh20 câu10 câu
  • Giảm số câu hỏi hình ảnh
  • Sử dụng giọng đọc tiếng Anh với các ngữ âm khác nhau, như: Anh - Mỹ, Anh – Anh, Anh – Canada và Anh – Úc.
  • Câu hỏi không chỉ được viết mà còn được đọc qua băng casset
  • Thay các câu hỏi riêng lẻ bằng nhóm các câu hỏi
Hỏi và trả lời30 câu30 câu
Hội thoại ngắn30 câu (30 đoạn hội thoại, mỗi đoạn hội thoại có một câu hỏi tương ứng)30 câu (10 đoạn hội thoại, mỗi đoạn có 3 câu hỏi)
Cuộc nói chuyện ngắn20 câu (có từ 6 đến 9 đoạn, tương ứng từ 2 đến 4 câu hỏi cho mỗi đoạn)30 câu (10 đoạn, mỗi đoạn có 3 câu hỏi)
ĐỌCHoàn thành câu40 câu40 câu
  • Lược bỏ các câu hỏi của phần Tìm lỗi trong câu
  • Thêm loại câu hỏi Hoàn thành đoạn văn
  • Gộp nhóm câu hỏi đọc hiểu dựa trên 2 đoạn văn có chủ đề liên quan
Hoàn thành đoạn văn20 câu (Tìm lỗi trong câu)12 câu hỏi (gồm 4 đoạn văn, mỗi đoạn 3 câu hỏi tương ứng)
Đọc hiểu40 câu48 câu (đoạn đơn: 28 câu, đoạn kép: 20 câu)
Ngoài ra, còn có thêm một sự thay đổi khác nữa về ngữ âm trong phần nghe hiểu. Sẽ có một số ví dụ về giọng Anh - Mỹ (Bắc Mỹ), giọng Anh – Canada, giọng Anh – Anh và giọng Anh – Úc. Những ngữ âm này xuất hiện không đáng kể nhưng phản ánh những kiểu giọng tiếng Anh khác nhau đã được đào tạo và sử dụng trong môi trường làm việc quốc tế, chú trọng đến các ngữ cảnh ngôn ngữ cụ thể. Chính vì vậy đòi hỏi người học phải có phương pháp tổng hợp và khả năng nhận biết, tích hợp thông tin.

Tham khảo thêm: