17/4/15

REVIEW ĐỀ THI TOEIC IIG NGÀY 19/03/2015


Đây là chia sẻ của một cô giáo trung tâm tiếng Anh MsHoa TOEIC về đề thi TOEIC tại IIG ngày 19/3/2015. Hi vọng những chia sẻ này sẽ giúp ích cho các bạn rất nhiều trong quá trình on thi TOEIC.



1. Part 1: 6 tranh tả người, 4 tranh tả vật

Các bức tranh đều là những bối cảnh thân thuộc như trong các cuốn luyện thi toeic của trung tâm mshoatoeic, cụ thể:
+ Bức tranh 2 người đang di chuyển 1 chiếc bàn đi nơi khác ( they are moving the table)
+ Tranh 2 người ngồi đối diện nhau nhìn nhau ( they are looking at each other)
+ 1 người đàn ông đứng trong nhà hàng, xung quanh không có người chỉ có bàn ghế được xếp ngăn nắp
+ 5, 6 người ngồi quanh 1 cái bàn
+ 1 người đàn ông đang sửa ống nước trên đường ( changing pipes)
+ Tàu chuẩn bị vào ga, ga ko có người
+ 3 Xe đỗ bên đường trước dãy nhà, không có cây cối xung quanh.
+ Máy tính/ hộp và các đồ thiết bị khác được xếp trên kệ
Note: Chú ý bẫy tả vật trong tranh có người xuất hiện, cụ thể với bức tranh người đàn ông đứng trong nhà hàng, câu miêu tả đúng lại miêu tả cách sắp xếp bàn ghế:  chairs are arranged around the table.


2. Part 2:

- Phần 2 vẫn chứng tỏ là 1 phần khoai với đa số các thí sinh: Khá nhiều Wh-question (khoảng 15-17) bao gồm cả hỏi trực tiếp và câu hỏi dạng gián tiếp ẩn dưới câu hỏi dạng yes/no questions. Đáng chú ý là có khá nhiều câu hỏi How long, how many và who.  Statement  khá nhiều khoảng 5-6 câu. các loại Yes/ No + Negative question , Choice questions, tags , suggestion (why don’t you, would you like …(movies + drinks) ) và request  ( can you) mỗi loại có khoảng 3-4 câu.
- Các câu hỏi không quá dài. Chỉ có khoảng 4-5 câu thuộc nửa sau (đặc biệt là câu hỏi choice questions)  mức độ khó tăng lên và cũng dài hơn, nhưng có thể loại trừ được một số đáp án trả lời cho loại câu hỏi khác. Cụ thể: When (bẫy For + time, bẫy câu trả lời của where ), why don’t you (that’s a great idea), would you like... Có nhiều câu  “xơi luôn”  cho một số dạng câu hỏi như dạng I don’t know: “Ask ….”, “It doesn’t matter to me”, “Either would be good..”, “I’ll take care of it…”

Note:
- Rất nhiều bẫy similar sound và family word. Và các bẫy khác như từ associated words (where do you store the document? – I buy some foods…. ) đánh bẫy những bạn không bắt kịp từ để hỏi.


3. Part 3

- 10 đoạn đều là Man vs Woman. Vẫn nhắc học sinh đặc biệt chú ý lượt nói của từng người và đọc kĩ câu hỏi để xem lời của “man” hay “woman”. Trước khi nghe nhất thiết phải đọc trước câu hỏi để xác định Keyword và đáp án để phân biệt được sự khác nhau Không tô kín đáp án ngay mà chỉ nên khoanh nhẹ để dành thời gian đọc câu hỏi tiếp theo.
- Nội dung gồm các vấn đề như: hai nhân viên trao đổi công việc, 2 nhân viên trao đổi về việc tham dự 1 triển lãm và người phụ nữ quyết định đi tham dự vì deadline dc dãn ra, cuộc nói chuyện trong phòng khám răng, cuộc nói chuyện giữa nhân viên bán hàng và khách liên quan đến việc đổi hàng hóa đã mua,..)
- Dạng câu hỏi về Location và Occupation chiếm 6-7 câu. Các bối cảnh: hỏi đường đến 1 tòa nhà trên đường, library, restaurant, office, clothes store,... job:  interviewee, dentist,…
-  Dạng câu hỏi về topic  chiếm 4-5 câu (liên quan đến: chuẩn bị cho bữa tiệc  sinh nhật của 1 thành viên trong công ty, thay đổi trong 1 kế hoạch, hỏi đường, tham dự art exhibition,… )
- Các câu hỏi when như when do they meet? When did the meeting start? Khá nhiều, là những câu ăn điểm cho các thí sinh vì hầu như không có bẫy mà nghe được chọn được luôn, không có nhiều con số được nhắc đến để đánh bẫy.

Note:
- Nửa sau của part 3 độ khó tăng cao hơn;  Những câu trả lời có thể nằm ở ngay 1 vài giây đầu tiên nên cần chuẩn bị tinh thần thật kĩ. Chú ý đọc và nắm bắt kĩ nội dung câu hỏi và thông tin do ai nói vì có thể câu trả lời cho câu sau đến trước câu trước làm các thí sinh lúng túng.


4. Part 4:  Đủ các format được học, cụ thể:

- Recorded message (1 anh nhân viên đi công tác để lại hướng dẫn nếu cần liên lạc gấp thì để lại số điện thoại và tên, hỏi lý do không nhận được cuộc gọi, người nói có khả năng làm gì)
- voice message  ( nhân viên công ty gọi cho khách hàng về order của khách , gợi ý chuyển sang 1 order khác để không phải đợi lâu- yêu cầu gọi lại để xác nhận)
- report ( bản tin giao thông: đường sửa, sửa trong bao lâu bắt đầu từ khi nào và khuyên người  nghe đi đường khác, hỏi thời gian phát sóng bản tin, ai là John… ); (bản tin thời tiết: Dự báo thời tiết, người nghe được khuyên là nên làm gì ( mang ô đi, thời tiết ngày mai ra sao?)
- Speech (Giới thiệu một speaker, hỏi nghề nghiệp, topic của bài phát biểu, sự kiện gì diễn ra tiếp theo)
- Announcement  ( liên quan đến hoãn kế hoạch sửa văn phòng công ty sang 1 ngày khác vì đội sửa chữa chưa làm xong ở 1 khu vực khác của công ty, nhân viên được khuyên dọn văn phòng để chuẩn bị sẵn cho việc sơn sửa)
- Meeting (Tình hình sản phẩm công ty, intended audience là ai, nên làm gì để tăng doanh thu..)
- Tour (đi sở thú, lịch trình tour, thông báo khu vực thăm quan chuồng hổ đang đóng cửa để làm sạch nên sẽ không đi tham quan khu vực đó)

Note: Nhìn chung, ở phần này các bạn thí sinh chỉ cần đọc kĩ trước câu hỏi, nắm bắt thể loại và tập trung nghe là sẽ ăn điểm.


5. Part 5 and 6:

Đánh giá chung cho đề thi part 5 , 6 sáng 19/03 là không  khó, không đánh đố, ít câu hỏi về từ vựng. Các chủ điểm ngữ pháp được test bao gồm:
- Liên từ ( although, furthermore, On the contrary,  not only but also…..)
- Đại từ (they, their, đại từ quan hệ ( who, whom)…). Khoảng 5, 6 câu kiểm tra về đại từ, thuộc loại dễ và ăn sẵn cho thí sinh.
- Danh từ (khi chọn danh từ chú ý số ít số nhiều: Invitations, technical description, purpose, extension,…)
- Adj: rising rent, pleasing cent; so sánh nhất : the most successful so far,…
- Giới từ (throughout, in, regardless of…)
- Adv: ko có nhiều, câu hỏi đơn giản, chú ý các adv ưa chuộm : promply, approximately, quickly,… chủ yếu test vị trí của ADV: trước Adj, sau V (gồm các vị trí be … Pii, …Adj, has/have … Pii).
- Các cấu trúc ngữ pháp ( be about to V,…)


6. Part 7:


- Có thể đánh giá part 7 của bài thi lần này khá khó với các thí sinh. Rất nhiều bài đọc quảng cáo , article, review và announcement độ dài các bài đọc vừa phải, không quá dài.

- Chỉ có 1 câu hỏi về nghĩa của từ trong câu ( từ “served” ở paragraph 3 line 2 nghĩa là j? ở đây đồng nghĩa “worked as”…); Có khoảng 5,6  câu hỏi “Not”.

+ 1 article thông báo về việc nghỉ hưu của 1 cựu nhân viên công ty. Kể thành tựa của ông này trong công ty với việc lead 1 đội team phát triển 1 dòng sản phẩm linh kiện máy tính nổi tiếng. Ông này về hưu vẫn còn nhiều dự định: làm việc tại nhà, viết sách, tham gia các tổ chức xã hội.
+ 1 Email: thư mời làm việc (offer letter) – hỏi vị trí, được cung cấp phúc lợi những gì ….
+ 1 advertisement cho 1 tổ chức làm từ thiện muốn đăng tuyển thêm tình nguyện viên.
+ 1 thông báo tuyển thành viên và quảng cáo lợi ích của việc đăng kí làm thành viên của 1 vườn cây thực vật cảnh.
+ Double mess: 1 bài article về 1 cuộc thi dành cho các công ty ngành đồ uống, thông báo công ty có dòng sản phẩm đoạt giải nhất, đưa nhận xét của 1 chuyên gia về sự  thịnh hành của loại đồ ăn thức uống mới. – 1 bài review về sản phẩm và công ty đoạt giải nhất à Các câu hỏi liên quan đến thành phần tham dự cuộc thi, sản phẩm nào công ty đoạt giải nhất không sản xuất, câu hỏi infer từ lời nhận xét của chuyên gia.

-          Double mess: 1 thông báo tuyển dụng nhân viên do mở rộng chi nhánh của 1 công ty- 1 letter hỏi về các thông tin liên quan đến vị trí tuyển dụng. à  Hỏi trụ sở của công ty, các yêu cầu tuyển dụng, và thông tin liên quan đến công việc “không” được hỏi đến trong phần letter.

-          Double mess: 1 bài báo thông báo chậm khởi chiếu phim do cần thay thế 1 diễn viên chính trong phim – 1 review film: khen sự khéo léo của đạo diễn đã chuyển thể tác phẩm văn học đầu tay của chính mình lên phim. à hỏi tên diễn viên thay thế, tác phẩn văn học thứ mấy của đạo diễn, người viết review khẳng định điều gì về bộ phim,…

-          Double mess: 1 thư thông báo hoãn meeting giữa 2 công ty và re-schedule – 1 thư trả lời từ chối ko theo dc schedule mới và đính kèm thêm tài liệu được yêu cầu.


  

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét