16/7/15

Học từ vựng toeic: Chủ đề bất động sản

Học từ vựng toeic: Chủ đề bất động sản


Chủ đề Bất động sản (Real Estate) là một trong những nội dung quen thuộc của bài thi TOEIC như trong Part 3 (Short Conversation) hoặc Part 7 (Reading Comprehension). Hôm nay chúng mình cùng nhau học một số từ vựng quan trọng về chủ đề này nhé!

Property: tài sản (chủ yếu đất đai)
Tenant: người thuê nhà
Rent: thuê
Landlord: người chủ
Rental price: giá thuê
Fully furnished apartment: căn hộ được trang bị đầy đủ nội thất
Convenient location (n): vị trí thuận tiện/ conveniently located (a)
Utility: tiện nghi cuộc sống (nước, điện…)

Duration: thời hạn

Tham khảo thêm:

15/7/15

TỪ VỰNG TOEIC - CHỦ ĐỀ VỀ THƠÌ TIẾT

Bản tin dự báo thời tiết (weather report) là nội dung KHÔNG THỂ THIẾU trong part 4 TOEIC – SHORT TALK. Hôm nay các bạn cùng mình tìm hiểu những cụm từ thông dụng trong 1 bản tin dự báo thời tiết nhé!

•             Beautiful weather (thời tiết đẹp)
•             Heavy rain (mưa nặng hạt)
•             shower (mưa rào)
•             scattered rain (mưa rải rác)
•             record rains (lượng mưa kỉ lục)
•             light rain (mưa nhỏ)
•             strong winds (gió mạnh)
•             Possible thunderstorms (khả năng có bão)
•             heat wave (đợt nóng)
•             high snowpack (lượng tuyết lớn)
•             low pressure system: hệ thống áp thấp
•             have the high for the day at (có nhiệt độ cao nhất ban ngày vào khoảng)
•             temperatures in the upper teens (nhiệt độ cao hơn 18, 19 độ một chút)

Giờ các bạn đã tự tin với các bản tin dự báo thời tiết chưa nào? Chúc các bạn luyện thi TOEIC thật tốt nhé!


11/7/15

Những cụm từ đi với OUT OF trong bài thi TOEIC


Những cụm từ đi với OUT OF trong bài thi TOEIC

Thông thường, “out of” + N được dùng khi muốn diễn đạt ý “hết cái gì đó rồi”. Dưới đây là ví dụ minh họa:
- We’ve been out of gas. So we should go out for dinner tonight. (Hết gas rồi, chúng ta nên ra ngoài ăn tối thôi)
*Còn đây là một vài trường hợp “out of” mà nghĩa vẫn giữ nguyên hoặc có biến đổi đi chút xíu nhé:
Out of breath: thở không ra hơi
- She was out of breath from climbing the stairs.
Out of control: vượt ngoài tầm kiểm soát
- Forest fires can easily get out of control.
Out of date: hết thời
- Suddenly, she felt old and out of date
Out of stock: hết hàng
- I’m afraid that size is out of stock now
Out of order: bị hỏng
- The copier is out of order. I think we should call the guy to fix it.
Out of reach: ngoài khả năng, ngoài tầm với
- The task was out of her reach, so she couldn’t complete it.
Out of the question: không thể xảy ra
- Becoming a straight A (a person who gets mark A in all subjects)
is out of the question.
Out of the blue: bất thình lình, không báo trước.
- Out of the blue, she said: “Your name’s John, isn’t it?”


Tham khảo thêm:

Một số bí quyết đọc sách tiếng Anh hiệu quả


Một số bí quyết đọc sách tiếng Anh TOEIC hiệu quả

Để có thể luyện tieng anh giao tiep hang ngay tốt, bạn nên đọc thật nhiều, đặc biệt là các loại sách tiếng Anh cơ bản. Tuy nhiên đọc tiếng Anh như thế nào cho hiệu quả, học tu vung tieng anh giao tiep thế nào cho đúng? Hãy thử một số cách gợi ý sau đây nhé!
Xác định mục tiêu khi mua sách
Cuốn sách bạn ấy có gì mà bạn muốn mua nó? Có thể tên sách ám chỉ phần nội dung bên trong, nhưng nhiều khi nó lại gây ra sự hiểu lầm của người đọc, vì cùng một tiêu đề, nhưng ở các lĩnh vực khác nhau, có những nội dung khác nhau, những tác giả. Hãy lưu ý nhé!
Xem lời mở đầu và mục lục
Hãy chú ý hai điều này đầu tiên nhé. Chúng sẽ giúp bạn tìm thấy được mọi thứ có trong cuốn sách tiếng anh công sở, từ đó, phát hiện xem có phần bạn đang tìm không?
Giờ bạn đã có trong tay cuốn sách mà mình muốn. Đối với những cuốn sách mà mình ưa thích thì chắc chắn bạn sẽ lao vào đọc ngay rồi. Nhưng với các cuốn sách học thuật, đòi hỏi các bạn phải làm báo cáo, tóm tắt hoặc tìm lời giải thích trực tiếp cho một vấn đề, và nhất là bạn không thích phí thời gian đọc nó chút nào thì sao đây? Chắc chắn bạn không có thời gian để đọc hết cả cuốn, hay thậm chí cả một chương.
Skimming
Nghe có vẻ khá quen thuộc đối với việc học reading trong Anh Văn nhỉ? Skimming- đọc lướt qua- là cách tốt nhất để bạn đọc nhanh một cuốn sách, mà vẫn có được những gì mình cần. Đọc qua và kiếm những keywords- từ khoá mà mình đang tìm nhé! Ví dụ như bạn đang tìm cách dùng phrasal verb trong một chương ngữ pháp tiếng Anh chẳng hạn, hãy tìm chữ “phrasal verb” và chỉ đọc kĩ phần ấy đầu tiên nhé!


Tham khảo thêm:

TOEIC: TỪ VỰNG CHUYÊN NGÀNH KIỂM TOÁN

TOEIC: TỪ VỰNG CHUYÊN NGÀNH KIỂM TOÁN

1. Accounting policy: Chính sách kế toán
2. Adjusting journal entries (AJEs): Bảng tổng hợp các bút toán điều chỉnh
3. Aged trial balance of accounts receivable : Bảng số dư chi tiết phân tích theo tuổi nợ
4. Audit evidence: Bằng chứng kiểm toán
5. Audit report: Báo cáo kiểm toán
6. Audit trail: Dấu vết kiểm toán
7. Auditing standard: Chuẩn mực kiểm toán
8. Bank reconciliation: Bảng chỉnh hợp Ngân hàng
9. Controlled program: Chương trình kiểm soát
10. Disclosure: Công bố
11. Documentary evidence: Bằng chứng tài liệu
12. Expenditure cycle: Chu trình chi phí
13. Final audit work: Công việc kiểm toán sau ngày kết thúc niên độ
14. Generally accepted auditing standards (GAAS): Các chuẩn mực kiểm toán được chấp nhận phổ biến

15. Integrity: Chính trực
16. Interim audit work: Công việc kiểm toán trước ngày kết thúc niên độ
17. Management assertion: Cơ sở dẫn liệu
18. Measurement: Chính xác (cơ sở dẫn liệu)
19. Observation evidence: Bằng chứng quan sát
20. Oral evidence: Bằng chứng phỏng vấn
21. Organization structure: Cơ cấu tổ chức
22. Payroll cycle: Chu trình tiền lương
23. Physical evidence: Bằng chứng vật chất
24. Production/Conversion cycle: Chu trình sản xuất/chuyển đổi
25. Random number generators: Chương trình chọn số ngẫu nhiên
26. Reclassification journal entries (RJEs): Bảng liệt kê các bút toán sắp xếp lại khoản mục
27. Reconciliation of vendors’ statements: Bảng chỉnh hợp nợ phải trả
28. Revenue cycle: Chu trình doanh thu
29. Working trial balance: Bảng cân đối tài khoản
30. Written narrative of internal control: Bảng tường thuật về kiểm soát nội bộ

Tham khảo thêm:

9/7/15

Học tiếng Anh thế nào cho người mới bắt đầu

Học Anh văn giao tiếp cơ bản là một sự trải nghiệm, chăm chỉ trau dồi kiến thức của bạn theo thời gian. Không phải ai khi bắt đầu học Tiếng Anh đều có thể tự tin giao tiếp được tiếng anh ngay, thậm chí bạn biết là những người học Tiếng Anh lâu năm cũng chưa thể nói thông thạo. Trong xu thế hội nhập thế giới hiện nay, học tiếng Anh giao tiếp càng trở nên quan trọng hơn bao giờ hết. Nó gần như trở thành một kĩ năng không thể thiếu mà bất cứ bạn trẻ và người đi làm nào cũng cần trang bị cho mình ngay từ khi còn là học sinh.

Nên bắt đầu học anh văn giao tiếp cơ bản  như thế nào cho tốt ?

Có rất nhiều lời khuyên để giúp bạn bắt đầu  học Anh văn giao tiếp từ trình độ cơ bản đến nâng cao để tiếp thu kiến thức một cách hiệu quả nhất. Mới bắt đầu học anh văn giao tiếp cơ bản thì kiến thức tiếng anh của bạn cũng chỉ trống rỗng giống như 1 trang giấy trắng vậy. Bạn sẽ bắt đầu tiếp cận dần dần với thế giới ngôn ngữ một cách chậm rãi và viết lên những nét chữ đầu tiên. “Tôi nên bắt đầu học tiếng Anh giao tiếp như thế nào?” là câu hỏi rất nhiều người đặt ra ? Vậy câu trả lời nào sẽ giải đáp cho câu trả lời này đây. Bạn hãy cùng tham khảo nhé:


Bạn nên đọc nhiều sách tiếng Anh theo chủ đề ưa thích để viết đúng cấu trúc và hay hơn. Bạn hãy chăm chỉ đọc báo, nghe nhạc, xem phim, nghe các bản tin, xem các chương trình truyền hình,… và giao tiếp tiếng anh với người bản xứ 1 cách tự nhiên nhất.

Lộ trình học Anh văn giao tiếp cơ bản  cho người mới bắt đầu :


Không ai học là không có mục đích riêng của mình phải không ? Có người  
hoc tieng anh giao tiep để tăng thêm kiến thức anh văn cho mình, giao tiep tieng anh tốt, có người học để đi du lịch, để viết 1  cv xin việc bắt mắt, để có thể tự tin giao tiếp với người bản xứ chẳng hạn….Và học anh văn giao tiếp cơ bản để luyện thi TOEIC tìm cho mình 1 công việc tốt trong tương lai cũng không phải là 1 điều ngoại lệ.
Hiện tại TOEIC cũng có đầy đủ 4 kỹ năng Reading, Listening, Speaking và Writing. Muốn chinh phục được đỉnh cao TOEIC cũng không hề đơn giản. Bạn phải bắt đầu từ 2 kỹ năng nền Reading và Listening rồi mới có thể bước đến 2 kỹ năng mang tính ứng dụng cao nhất là TOEIC Speaking – Writing.

Lựa chọn trung tâm tiếng anh uy tín, chất lượng sẽ giúp bạn có bước khởi đầu hoàn hảo.
Chẳng có điều kì diệu nào là tự nhiên mà đến với bạn được cả. Cũn như chẳng nơi nào hay ai có thể thay thế được sự tự học và tư duy chủ động tiếp thu của chúng ta. Thậm chí những tài liệu tốt nhất, chương trình học hiện đại nhất, giáo viên giỏi đến thế nào thì cũng chỉ đang làm chúng ta tự phủ nhận rằng: chúng ta chẳng cần nỗ lực, chẳng cần rèn luyện, chúng ta chỉ cần đến đó ngồi đúng giờ đúng ngày trong 2-3 tháng là đủ.
Tuy nhiên, tại các Trung tâm tiếng anh tốt, họ có 1 hệ thống giáo trình bải giảng phù hợp và sẽ luôn cho người học một kiến thức bài bản và chính thống. Đây là điều bạn có thể cân nhắc khi học Anh văn giao tiếp cơ bản đấy. “ Không thầy đố mày làm nên mà “. Xem thêm : Trung tâm học tiếng Anh Ms Hoa TOEIC – trung tam hoc tieng Anh tot tai Ha Noi.

Đến đây thì bạn còn chần chừ gì nữa, bạn hãy ” Let Go – Let Go – Let Go ” đi nào, hãy bắt tay hành động ngay từ lúc này để nâng cấp trình độ Anh văn giao tiếp cơ bản hiệu quả  và lên 1 tầm cao mới trong giao tiếp tiếng anh của mình nhé!

Chúc các bạn thành công!

Cụm từ tiếng Anh trong công việc

Dưới đây à  Một số từ vựng trong công việc các em nhé. Cực kì hữu ích nếu bạn nào muốn học tiếng Anh giao tiếp công việc, kể cả luyện thi TOEIC nha.
o A full-time job: công việc toàn thời gian
o Work overtime: làm thêm giờ
o A part-time job: công việc bán thời gian
o A permanent job: công việc lâu dài, ổn định
o Temporary work: công việc tạm thời, ngắn hạn
o Contract: hợp đồng
o Retire (v) nghỉ hưu
o Pension (n) lương hưu
o Resign: từ chức, xin nghỉ
o Make sb redundant: cho ai nghỉ việc vì không cần tới vị trí đó nữa
o Sb be made redundant: bị cho nghỉ việc
Eg: I was made redundant last week. Now I am looking for a new job.
o Downsize: cắt giảm biên chế
o Dismiss/fire (v) : sa thải, đuổi việc
o Customer/client: khách hàng
o Supplier: nhà cung cấp
o Colleague = co-worker: đồng nghiệp