CÁC MẸO VÀ LƯU Ý KHI LÀM BÀI TOEIC
PART 1: PICTURE
Đối với phần thi Picture này ta chọn câu mà có từ nghĩa liên quan đến hình ảnh.
Có 4 câu trả lời A, B, C, D.
Phần lớn các câu miêu tả bức ảnh có con người đều ở thì tiếp diễn
Chủ ngữ + động từ be + V-ing
Câu ở dạng bị động nếu trong ảnh có sự vật
+ Thể bị động ở thì tiếp diễn ( be being p.p) -> trong bức ảnh phải có người thì câu này mới là lựa chọn đúng
+ Thể bị động ở thì hoàn thành ( have been p.p)
Có 4 câu trả lời A, B, C, D.
Phần lớn các câu miêu tả bức ảnh có con người đều ở thì tiếp diễn
Chủ ngữ + động từ be + V-ing
Câu ở dạng bị động nếu trong ảnh có sự vật
+ Thể bị động ở thì tiếp diễn ( be being p.p) -> trong bức ảnh phải có người thì câu này mới là lựa chọn đúng
+ Thể bị động ở thì hoàn thành ( have been p.p)
PART 2: QUESTION-RESPONSE: Phân biệt từ đầu tiên của câu hỏi Who, What …
Có 3 câu trả lời A, B, C.
WHO: AI
Chọn câu trả lời có tên người là được.
Không chọn những câu có từ lặp lại hay cách đọc gần giống như từ trong câu hỏi.
Không thể trả lời Yes hoặc No.
Có 3 câu trả lời A, B, C.
WHO: AI
Chọn câu trả lời có tên người là được.
Không chọn những câu có từ lặp lại hay cách đọc gần giống như từ trong câu hỏi.
Không thể trả lời Yes hoặc No.
WHAT: CÁI GÌ
Phải hiểu câu hỏi để mà trả lời theo đúng ý câu hỏi.
Không chọn những câu có từ lặp lại hay cách đọc gần giống như từ trong câu hỏi.
Nếu trong câu hỏi có chữ cost thì chọn câu trả lời có số tiền.
What còn có nhiều nghĩa khác nhau tùy vào từ theo sau nó. Ví dụ: What time, What size, …
Không thể trả lời Yes hoặc No.
Phải hiểu câu hỏi để mà trả lời theo đúng ý câu hỏi.
Không chọn những câu có từ lặp lại hay cách đọc gần giống như từ trong câu hỏi.
Nếu trong câu hỏi có chữ cost thì chọn câu trả lời có số tiền.
What còn có nhiều nghĩa khác nhau tùy vào từ theo sau nó. Ví dụ: What time, What size, …
Không thể trả lời Yes hoặc No.
WHEN: KHI NÀO
Chọn câu trả lời có từ chỉ thời gian.
Không chọn những câu có từ lặp lại hay cách đọc gần giống như từ trong câu hỏi.
Không thể trả lời Yes hoặc No.
Chọn câu trả lời có từ chỉ thời gian.
Không chọn những câu có từ lặp lại hay cách đọc gần giống như từ trong câu hỏi.
Không thể trả lời Yes hoặc No.
WHERE: Ở ĐÂU
Chọn câu trả lời có từ chỉ nơi chốn
Không chọn những câu có từ lặp lại hay cách đọc gần giống như từ trong câu hỏi.
Không thể trả lời Yes hoặc No.
Chọn câu trả lời có từ chỉ nơi chốn
Không chọn những câu có từ lặp lại hay cách đọc gần giống như từ trong câu hỏi.
Không thể trả lời Yes hoặc No.
WHY: TẠI SAO, LÝ DO
Đây là câu hỏi về lý do hoặc là lời đề nghị.
Câu hỏi Why hỏi lý do.
Câu hỏi Why mang nghĩa đề nghị: Why don’t we … Câu trả lời là từ chối hoặc đồng ý. Các mẫu câu đồng ý thông dụng: That’s a good idea, That sounds good, I’d love to.
Không chọn những câu có từ lặp lại hay cách đọc gần giống như từ trong câu hỏi.
Không thể trả lời Yes hoặc No.
Đây là câu hỏi về lý do hoặc là lời đề nghị.
Câu hỏi Why hỏi lý do.
Câu hỏi Why mang nghĩa đề nghị: Why don’t we … Câu trả lời là từ chối hoặc đồng ý. Các mẫu câu đồng ý thông dụng: That’s a good idea, That sounds good, I’d love to.
Không chọn những câu có từ lặp lại hay cách đọc gần giống như từ trong câu hỏi.
Không thể trả lời Yes hoặc No.
HOW: CẢM THẤY NHƯ THẾ NÀO
HOW MUCH(MANY): BAO NHIÊU
HOW OFTEN: THƯỜNG
HOW LONG: DÀI(KHÔNG GIAN, THỜI GIAN)
HOW SOON: CHỈ THỜI GIAN
HOW FAR: BAO XA
Tùy theo câu hỏi How, How much, How often, How long mà chọn trả lời hợp lý.
Không chọn những câu có từ lặp lại hay cách đọc gần giống như từ trong câu hỏi.
Không thể trả lời Yes hoặc No. Nhưng đối với How about… (câu đề nghị) thì có thể dùng Yes/No.
HOW MUCH(MANY): BAO NHIÊU
HOW OFTEN: THƯỜNG
HOW LONG: DÀI(KHÔNG GIAN, THỜI GIAN)
HOW SOON: CHỈ THỜI GIAN
HOW FAR: BAO XA
Tùy theo câu hỏi How, How much, How often, How long mà chọn trả lời hợp lý.
Không chọn những câu có từ lặp lại hay cách đọc gần giống như từ trong câu hỏi.
Không thể trả lời Yes hoặc No. Nhưng đối với How about… (câu đề nghị) thì có thể dùng Yes/No.
WHICH: CÁI GÌ
Là câu hỏi yêu cầu chọn 1 trong 2 hay nhiều thứ.
Câu trả lời có nội dung cụ thể thường là đáp án đúng.
Phương án trả lời thường là:
+ Trường hợp chọn dứt khoát một thứ: Câu trả lời đúng trong trường hợp này dùng đại từ one, chẳng hạn The first one, The blue one…
+ Trường hợp không dứt khoát: Câu trả lời theo kiểu lẩn tránh, chẳng hạn I have no idea./ We haven’t decided it yet./ It’s a difficult question.
Không thể trả lời Yes hoặc No.
Không chọn những câu có từ lặp lại hay cách đọc gần giống như từ trong câu hỏi.
Là câu hỏi yêu cầu chọn 1 trong 2 hay nhiều thứ.
Câu trả lời có nội dung cụ thể thường là đáp án đúng.
Phương án trả lời thường là:
+ Trường hợp chọn dứt khoát một thứ: Câu trả lời đúng trong trường hợp này dùng đại từ one, chẳng hạn The first one, The blue one…
+ Trường hợp không dứt khoát: Câu trả lời theo kiểu lẩn tránh, chẳng hạn I have no idea./ We haven’t decided it yet./ It’s a difficult question.
Không thể trả lời Yes hoặc No.
Không chọn những câu có từ lặp lại hay cách đọc gần giống như từ trong câu hỏi.
AUXILIARIES: TRỢ ĐỘNG TỪ
Không chọn những câu có từ lặp lại hay cách đọc gần giống như từ trong câu hỏi.
Would you…? thường trả lời là chủ từ + would
Có thể trả lời Yes hoặc No.
Không chọn những câu có từ lặp lại hay cách đọc gần giống như từ trong câu hỏi.
Would you…? thường trả lời là chủ từ + would
Có thể trả lời Yes hoặc No.
CÂU HỎI GIÁN TIẾP:
Câu hỏi gián tiếp là câu hỏi được chèn vào vị trí túc từ của một câu hỏi khác, chẳng hạn Do you know who… ?/ Can you tell me what…?
Đáp án đúng dựa vào câu hỏi được chèn đó.
Có thể trả lời Yes hoặc No.
Không chọn những câu có từ lặp lại hay cách đọc gần giống như từ trong câu hỏi.
Câu hỏi gián tiếp là câu hỏi được chèn vào vị trí túc từ của một câu hỏi khác, chẳng hạn Do you know who… ?/ Can you tell me what…?
Đáp án đúng dựa vào câu hỏi được chèn đó.
Có thể trả lời Yes hoặc No.
Không chọn những câu có từ lặp lại hay cách đọc gần giống như từ trong câu hỏi.
CÂU HỎI PHỦ ĐỊNH/ CÂU HỎI ĐUÔI:
Câu hỏi phủ định là câu hỏi có not sau trợ động từ, ví dụ Don’t you like…?/ Hasn’t it…?. Cách trả lời câu hỏi này giống như trả lời cho câu hỏi tương tự không có not.
Câu hỏi đuôi là câu hỏi có thêm phần đuôi phía sau, dùng để tái xác nhận thì và chủ ngữ phía trước.
Thường trả lời có Yes hoặc No.
Không chọn những câu có từ lặp lại hay cách đọc gần giống như từ trong câu hỏi
Câu hỏi phủ định là câu hỏi có not sau trợ động từ, ví dụ Don’t you like…?/ Hasn’t it…?. Cách trả lời câu hỏi này giống như trả lời cho câu hỏi tương tự không có not.
Câu hỏi đuôi là câu hỏi có thêm phần đuôi phía sau, dùng để tái xác nhận thì và chủ ngữ phía trước.
Thường trả lời có Yes hoặc No.
Không chọn những câu có từ lặp lại hay cách đọc gần giống như từ trong câu hỏi
CÂU HỎI LỰA CHỌN:
Là câu hỏi yêu cầu phải chọn một trong hai thứ. Câu trả lời có thể là “A”, “B”, hoặc A hoặc B đều được, hoặc không chọn cái nào cả.
Đáp án đúng thường gặp là: Whichever, either, neither.
Không thể trả lời Yes hoặc No.
Không chọn những câu có từ lặp lại hay cách đọc gần giống như từ trong câu hỏi.
Là câu hỏi yêu cầu phải chọn một trong hai thứ. Câu trả lời có thể là “A”, “B”, hoặc A hoặc B đều được, hoặc không chọn cái nào cả.
Đáp án đúng thường gặp là: Whichever, either, neither.
Không thể trả lời Yes hoặc No.
Không chọn những câu có từ lặp lại hay cách đọc gần giống như từ trong câu hỏi.
Tham khảo thêm:
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét