Hiển thị các bài đăng có nhãn luyện thi toeic. Hiển thị tất cả bài đăng
Hiển thị các bài đăng có nhãn luyện thi toeic. Hiển thị tất cả bài đăng

2/11/16

20 CÂU THÀNH NGỮ HAY VỚI TAKE


---------------------------
1. To take a seat ----> Ngồi xuống
2. To take a short siesta -----> Ngủ trưa, nghỉ trưa
3. To take a sight on sth -----> Nhắm vật gì
4. To take a smell at sth -----> Đánh hơi, bắt hơi vật gì
5. To take a sniff at a rose -----> Ngửi một bông hồng
6. To take a spring -----> Nhảy
7. To take a step back, forward -----> Lui một bước, tới một bước
8. To take a step -----> Đi một bước
9. To take a swipe at the ball -----> Đánh bóng hết sức mạnh
10. To take a true aim, to take accurate aim -----> Nhắm ngay, nhắm trúng; nhắm đích (để bắn)
11. To take a turn for the better -----> Chiều hướng tốt hơn
12. To take a turn for the worse -----> Chiều hướng xấu đi
13. To take a turn in the garden -----> Đi dạo một vòng trong vườn
14. To take a walk as an appetizer -----> Đi dạo trước khi ăn cho thấy thèm ăn, muốn ăn
15. To take a walk, a journey -----> Đi dạo, đi du lịch
16. To take a wife -----> Lấy vợ, cưới vợ
17. To take accurate aim -----> Nhắm đúng
18. To take advantage of sth -----> Lợi dụng điều gì
19. To take after sb -----> Giống người nào
20. To take aim -----> Nhắm để bắn

23/9/16

PHRASAL VERB THƯỜNG GẶP

Get about : lan truyền
Get ahead : tiến bộ
Get at sth : tìm ra, khám phá ra
Get at sb : chỉ trích, công kích
Get away from: trốn thoát
Get away with: thoát khỏi ( sự trừng phạt)
Get back : trở về
Get sth back :lấy lại
Get behind : chậm trễ
Get down : làm nãn lòng
Get down to sth : bắt tay vào việc gì
Get in/into sth: được nhận vào
Get off : rời khỏi, xuống (xe, mát bay)
Get on : lên ( tàu xe..)
Get on with : hòa thuận
Get out: lộ ra ngoài ( tin tức… )
Get out of: lẫn tránh
Get over: phục hồi, vượt qua
Get through : vượt qua
Get through to sb : làm ai hiểu được điều gì
Get together: tụ họp
Get up to: gây ra
Fill in : điền vào
Give up: từ bỏ
Take off: cởi ra
Wash up: rữa chén
Go on : tiếp tục
Look up : tra (từ điển)
Put on : mặc, đội vào
Turn on : mở, bật (quạt, đèn...)
Turn off : tắt (quạt, đèn...)
Turn up : đến, có mặt
Turn around : quay lại
Lie down : nằm xuống
Look after : chăm sóc
Take after : giống
Go off : nổ
Try out : thử
Hold up : hoãn lại
Hurry up : nhanh lên
Catch sight of : bắt gặp
Lose sight of : mất hút
Make fun of : chế diễu
Lose track of : mất dấu
Take account of : lưu tâm
Take note of : để ý
Take care of : chăm sóc
Take advantage of : lợi dụng
Take leave of : từ biệt
Give birth to : sanh con
Give place to : nhường chỗ
Give way to : nhượng bộ, chịu thua
Pay attention to : chú ý
Put an end to : kết thúc
Put a stop to : chấm dứt
Set fire to : đốt cháy
Make a contribution to : góp phần
Lose touch with : mất liên lạc
Keep pace with : theo kịp
Keep correspondence with : liên lạc thư từ
Make room for : dọn chỗ
Make allowance for : chiếu cố
Show affection for : có cảm tình
Feel pity for : thương xót
Feel regret for : ân hận
Feel sympathy for : thông cảm
Take/have pity on : thương xót
Make a decision on : quyết định
Make complaint about : kêu ca, phàn nàn
Make a fuss about : làm om xòm
Play an influence over : có ảnh hưởng
Get victory over : chiến thắng
Take interest in : quan tâm
Have faith in : tin tưởng
Feel shame at : xấu hổ
Have a look at : nhìn

------------------------------
·        toeic starter
·         từ vựng toeic

·         bài nghe toeic

24/6/16

5 website học Anh văn giao tiếp online tốt nhất hiện nay

Học Anh văn giao tiếp online hiện nay đang là một xu hướng học của các bạn trẻ. Chỉ cần một chiếc máy tính kết nối internet là có thể truy cập vào các trang học tiếng anh hoàn toàn không mất phí. Sau đây xin giới thiệu TOP 5 trang web học Anh văn giao tiếp hàng đầu giúp các bạn có thể tự học Anh văn giao tiếp online một cách tốt nhất.

1. www.mshoatoeic.com - Trang web học Anh văn giao tiếp 4 kỹ năng theo Format Toeic Speaking Writing cực hay

Hoc Anh van giao tiep, website hoc anh van giao tiep online mien phi

Mshoatoeic.com - Website tu luyen Anh van giao tiep được các bạn trẻ ưa chuộng nhất hiện nay


Được công nhận là một trong những website học Anh văn online FREE hàng đầu Việt Namtrung tâm Anh ngữ quốc tế Ms Hoa Toeic là địa chỉ học lí tưởng cho các bạn học tiếng anh với nhiều bài giảng hay và thú vị. Nội dung bài học đề cập đến nhiều chủ đề khác nhau mà bạn thường gặp trong đời sống như luyện nghe các chủ đề về đồ vật, cảnh vật xung quanh, về con người...hay bạn cũng có thể được học và nghe tiếng anh về phần ngữ pháp hay xuất hiện trong các đề thi TOEIC với những chủ điểm khác nhau giúp các bạn nắm vững được những dạng từ, cụm động từ hay xuất hiện trong các bài thi......

Kênh bài giảng Youtube về học tiếng Anh online của Ms Hoa TOEIC TẠI ĐÂY


2. www.learnenglish.britishcouncil.org/ar
5 Website tự học Anh văn giao tiếp cực kỳ hiệu quả


Trang web của Hội đồng Anh - thuộc Ban văn hóa quan hệ quốc tế Anh cung cấp các thông tin về dạy và học tiếng Anh cho sinh viên, giáo viên và trẻ nhỏ. Ở đây, bạn có thể làm bài kiểm tra, nghe nhạc, chơi game bằng tiếng Anh.

3. www.learnenglish.de - Tổng hợp nhiều tài liệu  và chia thành nhiều level rất chi tiết giúp các bạn học Anh văn dễ dàng hơn

Website tự học Anh văn giao tiếp tốt nhất hiện nay

Learn English Free Online là một nguồn tài liệu phong phú dành cho cả học sinh và giáo viên về: phương pháp học từ vựng có tranh ảnh kèm theo, các bí quyết học tiếng Anh độc đáo, nhiều bài kiểm tra thú vị,vv…


4. www.vocabsushi.com
 
Tổng hợp 5 website chia sẻ tài nguyên học Anh văn giao tiếp hay nhất

VocabSushi giúp bạn học từ vựng thông dụng hàng ngày. Để học một từ vựng, trước hết phải hiểu nghĩa, rồi đọc một câu ví dụ về từ đó, nghe người bản địa đọc từ, sau đó làm bài kiểm tra và xem mình học có hiệu quả hay không. Đó là phương pháp dạy của VocabSushi.


5. www.funeasyenglish.com 

Chia sẻ cho các bạn top 5 website học Anh văn giao tiếp được người học nhiều nhất

Fun Easy English cung cấp nhiều tài liệu học Anh văn cực FUN, dễ học


Fun Easy English chuyên cung cấp kiến thức tiếng Anh cơ bản và bí quyết dạy Anh văn giao tiếp. Trang web bao gồm nhiều kĩ năng, từ phát âm, ngữ pháp, đến thành ngữ, từ lóng, kĩ năng viết,…Hầu hết các phần đều được dạy qua các clip có phụ đề và kèm theo hình ảnh.
 

Nếu có thời gian các bạn hãy vào tìm hiểu học tập trên từng website học Anh văn giao tiếp online một để thấy được cái hay và ưu việt của nó. Từ đó chọn ra một site phù hợp nhất với mình để tu hoc Anh van giao tiep hàng ngày. Chúc các bạn thành công!!!


Tham khảo:
·        thi toeic ở đâu
·        tiếng anh toeic

28/4/16

Học từ vựng về từ “mind” .

“Mind” – đầu óc, tậm trí khi ghép cũng những từ khác sẽ tạo ra những nghĩa thú vị lắm nhé.
Absent-minded (a) – Khi tâm trí “đi vắng”: hay quên
Being absent-minded, Jane always takes note of everything.
Money-minded (a) – Khi tâm trí toàn tiền: hám lợi, tham tiền
Peter is so money-minded that his son was named “Dollar”.
Strong-minded (a) – Khi tâm trí “cứng”: kiên định, vững vàng
As a strong-minded man, he was never affected by the outside.
Feeble-minded (a) – Khi tâm trí “yếu”: nhu nhược, kém thông minh
No man is thought feeble-minded as long as he wants to strengthen his mind.


------------------------------------------




NHÓM ĐỘNG TỪ THƯỜNG, KHÔNG SỬ DỤNG VỚI CÁC THÌ TIẾP DIỄN


bài nghe toeic

1. Want : muốn
2. Like : thích
3. Love : yêu
4. Need : cần
5. Prefer : thích hơn
6. Consist : bao gồm
7. Contain : chứa đựng
8. Believe : tin tưởng
9. Suppose : cho rằng
10. Remember : nhớ
11. Realize : nhìn ra
12. Understand: hiểu biết
13. Depend: phụ thuộc
14. Seem : dường như/ có vẻ như
15. Know : biết
16. Belong : thuộc về

8/4/16

Các cụm từ đặc biệt mô tả xu hướng của số liệu

Đã bao giờ các em từng cảm thấy bối rối trước những bài listening hay reading có số liệu chưa? Bật mí nhé, loại bài này trông khó vậy thôi, khi nắm được bí quyết thì nó thực ra lại cực kì dễ đấy. Hãy cùng tìm hiểu thêm về cách mô tả số liệu mà đôi khi các em sẽ gặp trong bài thi TOEIC reading.

Trước tiên hãy nhìn vào một ví dụ điển hình của một câu mô tả số liệu:
The number of students in MsHoa increased sharply from 10,000 to 12,000 in the last 3 months - a significant growth.”

Các bạn có thể nhận ra câu này bắt đầu bằng các nêu ra xu hướng của số liệu “increased sharply”, theo sau đó là số liệu cụ thể “from 10,000 to 12,000”, được bổ sung bởi khoảng thời gian “in the last 3 months”; và cuối cùng là nhận xét “significant growth”.

Xu hướng – Số liệu – Thời gian – Nhận xét

Nắm được cách trình bày nhận xét số liệu, các bạn sẽ nhạy bén hơn trong việc nghe và đọc những bài mô tả số liệu đấy. Do vậy, sau đây cô xin giới thiệu với các bạn một số động từ chỉ xu hướng khá thú vị các bạn có thể bắt gặp:

1. To dive/ to plunge: Chỉ số liệu giảm mạnh, như một vận động viên bơi lội đang chuẩn bị lao xuống nước.
2. To nosedive: Giảm nhanh hơn cả “to dive” hay “to plunge”. Hãy tưởng tượng một chiếc máy bay bị hỏng và đang chúi mũi (nose) lao xuống một cách chóng mặt.
3. To plummet: Rớt thẳng xuống đất như một chú chim đang bay thì ngất xỉu.
4. To collapse: Một căn nhà sụp đổ, một người say nắng ngã quay ra đất, hay đồng tiền của một nước rớt giá thê thảm, chúng ta đều dùng từ “to collapse”.
5. To soar: Trái lại với “to plummet”, “to soar” mang nghĩa “bay vút lên” – trong trường hợp này là bất ngờ tăng mạnh. “To soar” mang hình ảnh chú chim ngất xỉu ở câu 3 tỉnh dậy và bay vút lên trời.
6. To rocket: Chắc là các bạn đều đoán được, “to rocket” nghĩa là tăng vọt lên trong thời gian ngắn – như một quả tên lửa được phóng thẳng lên trời.
7. To balloon: Tăng đều đặn, dần dần như quả bóng bay được thổi ngày càng to lên.

Các em luyện tập đặt câu để ghi nhớ những từ trên nhé!
--------------------------------------------
toeic listening
toeic starter

25/3/16

10 CÁCH GIẢI THÍCH BẰNG TIẾNG ANH KHI ĐẾN MUỘN

- Sorry I’m late. (Xin lỗi, tôi đến muộn)
- I overslept. (Tôi ngủ quên )
- My alarm didn’t go off. (Đồng hồ báo thức của tôi không reo)
- I had to wait ages for a bus. (Tôi phải đợi xe bus cả thế kỷ)
- The bus was late. (Xe bus tới muộn)
- The traffic was terrible. (Giao thông thật kinh khủng)
- I couldn’t find a parking spot. (Tôi không thể tìm được chỗ đậu xe)
- I got lost came here. (Tôi bị lạc khi tới đây)
- I was tied up in a meeting. (Tôi bị kẹt ở một cuộc họp)
- I just lost track of time. (Tôi không để ý đến thời gian)

--------------------------------------------------------------------




TỪ VỰNG HÀNH ĐỘNG THỂ THAO

Dive = ngã giả vờ – trong trường hợp ngã để trông giống như thể đối phương đã cướp bóng một cách không đẹp – đặc biệt trong bóng đá), ví dụ: “ If you dive in the match, you might get a yellow card.” – “Nếu bạn ngã giả vờ trong trận dấu, bạn có thể bị nhận một thẻ vàng.”
(commit a) fault = ( phạm) lỗi, ví dụ: “If you commit a foot fault, you’ll lose the point.” – “Nếu bạn phạm lỗi chân, bạn sẽ mất điểm.”
(commit a) foul = gian lận, chơi xỏ, ví dụ: “He foulded the other player who then got a penalty shot.” – “Anh ta đã chơi xỏ người khác sau đó người đó được một quả phạt đền.”
Blow the whistle = thổi còi kết thúc, ví dụ “He blew the whistle at half time” – “Anh ấy đã thổi còi kết thúc giữa hiệp.”
-------------------------------------------------------------------


18/3/16

Sự khác nhau giữa 'convince' và 'persuade'

Cùng được dịch là 'thuyết phục' nhưng theo thời gian, 2 động từ trên được sử dụng với nét nghĩa khác nhau.
Convince /kənˈvɪns/
Động từ này được từ điển Oxford diễn giải là 'cause (someone) to believe firmly in the truth of something' - thuyết phục ai đó tin vào điều gì. Cách dùng của từ này thường là 'convince someone of something/ that + clause'. Ví dụ:
- Robert convinced her Julia his innocence. - convince someone of something - Robert thuyết phục Julia về sự vô tội của anh ấy.
- He is desperate to convince us that he believes in the rightness of his actions. - convince someone that clause - Anh ấy thuyết phục chúng tôi trong tuyệt vọng rằng anh ấy có quyền trong những hành động đó.
Persuade /pəˈsweɪd/
Động từ này được diễn giải 'induce (someone) to do something through reasoning or argument' - thuyết phục ai đó làm gì vì hợp lý. Cách dùng của từ thường là 'persuade someone to do something'. Ví dụ:
- It wasn’t easy, but I persuaded him to do the right thing. - Điều đó không dễ, nhưng tôi đã thuyết phục anh ta làm điều đúng đắn.
- We only need one more player for this game. Can you persuade your sister to join in? - Chúng ta chỉ cần một người chơi nữa thôi. Cậu thuyết phục chị gái cậu tham gia cùng được không?
Như vậy, 'convince' dùng để thuyết phục ai đó tin vào điều gì, còn 'persuade' thuyết phục ai đó làm gì.
Theo từ điển Oxford, vào những năm 1950, 'convince' và 'persuade' vốn được sử dụng như 2 từ đồng nghĩa, có thể thay thế cho nhau và đến tận bây giờ, cách dùng ấy vẫn không hoàn toàn sai. Tuy nhiên, trên thực tế, mọi người vẫn có thói quen tách bạch cách dùng của 2 từ như trên hơn.

---------------------------------------------------------------------

11/3/16

Những cụm từ hay xuất hiện trong bài nghe TOEIC

Khi mình luyện tập các bài nghe TOEIC trong lúc luyện thi TOEIC, sẽ rất có ích nếu các em nắm được một số cụm hay gặp trong giao tiếp và hội thoại đấy, mình sẽ tiết kiệm thời gian không phải bận tâm quá ý nghĩa của những cụm này và còn có thể suy luận được phần tiếp theo của câu sẽ về vấn đề gì nữa đấy:

(Part 1)

1. Hỏi ý kiến của ai đó:

What do you think about it? Hoặc What do you think? Hoặc What is your opinion? Bạn nghĩ thế nào (về vấn đề này)
What is your point of view? Quan điểm của bạn là gì?

What is your attitude to this problem? Bạn có thái độ thế nào trước vấn đề này?
Would you like to say something about it? Bạn có muốn phát biểu điều gì liên quan đến vấn đề này không?

2. Đưa ra ý kiến của mình:

I think that: Tôi nghĩ là
In my opinion hoặc In my view: Theo quan điểm các nhân tôi

The way I see it: Theo nhìn nhận của tôi
As far as I know hoặc là As far as I'm concerned, theo như những gì tôi biết được

As for me: về phần cá nhân tôi

3. Bổ sung thêm thông tin:

In addition to that: Thêm vào đó
I'd like to add that: tôi muốn bổ sung rằng

What's more: thêm nữa là
Besides: Ngoài ra

Also: Cũng thế


4. Đưa ra một lời gợi ý

I suggest: Tôi gợi ý
Why don't we: Tại sao chúng ta không

How about: (về vấn đề gì đó) thì sao?
We could: chúng ta có thể

Wouldn't it be a good idea to: Liệu (vấn đề gì đó) có phải là một ý kiến hay không?
Let's: chúng ta hãy

5. Yêu cầu làm rõ thêm thông tin:

I'm afraid I don't understand. Tôi sợ là tôi không hiểu
Could you explain it, please? Bạn có thể giải thích giùm tôi được không?

Would you mind explaining it in detail? Phiền bạn nói chi tiết thêm về vấn đề này được không?
Why? Why not? Tại sao? Tại sao không được?

I'd like to know: tôi muốn biết thêm
What do you mean by saying: Ý của bạn khi nói (việc gì) là thế nào?

Do you mean that: Có phải ý bạn là
What are you trying to say?: Bạn đang cố gắng diễn đạt điều gì cơ?

6. Giải thích và làm rõ

I mean that: Ý tôi là
What I am trying to say is that hoặc What I wanted to say was that: Điều mà tôi đang cố gắng nói tới là

In other words: Mặt khác
You misunderstood. Let me explain: Bạn hiểu nhầm mất rồi, để tôi giải thích.

Tham khảo:



8 CÁCH ĐỀ NGHỊ ĐƠN GIẢN, LỊCH SỰ BẠN NÊN BIẾT

Những mẫu câu sau có thể dùng để đề nghị người khác làm gì mà vẫn thể hiện sự tôn trọng, nhã nhặn. Các em lưu lại học dần nhé heart emoticon
- Will you open the door for me? (Anh sẽ mở cửa giúp tôi chứ?)
- Would you open the door for me? (Anh sẽ mở cửa giúp tôi chứ?)
- Would you please open the door (for me)? (Anh có thể làm ơn mở cửa giúp tôi được không?)
- Could you (please) open the door for me? (Anh có thể làm ơn mở cửa giúp tôi được không?)
- Could you possibly open the door? (Anh có thể mở cửa giúp tôi được không?)
- Would you kindly open the door? (Anh có sẵn lòng mở cửa giúp tôi không?)
- Would you mind opening ther door? (Anh không phiền nếu mở cửa giúp tôi chứ?)
- Would you be so kind as to open the door? (Anh có sẵn lòng mở cửa giúp tôi không?)
-------------------------------------------

Tham khảo:




27/2/16

TOEIC Reading - Hình thức của động

Hôm nay mình sẽ chia sẻ với mọi người về   TOEIC Reading - Hình thức của động từ nhé! 

Pattern 1: Tìm động từ thích hợp trong câu

The president of the First One Bank assured its customers that it …………..quality service despite the ongoing restructuring plan.  (chủ tịch của First One Bank đảm bảo khách hàng là sẽ duy trì chất lượng dịch vụ tuy có kế hoạch xây dựng lại)

A.    Maintain                                              C. will maintain
B.    To maintain                                        D. maintaining

Phân tích: Một câu cần có động từ, và trong trường hợp có liên từ “that” liên kết giữa 2 mệnh đề thì chắc chắn mệnh đề đó cũng phải có động từ. Vậy trong chỗ trống ta cần một động từ. Đáp án chính xác đi với chủ ngữ “it” chỉ có thể là “will maintain”.

Vậy C là đáp án chính xác.

Phương pháp giải quyết: Khi giải quyết câu hỏi trong  đề thi TOEIC, việc đầu tiên cần làm là xác định động từ.

Pattern 2: Chia hình thức đúng của động từ

Mr Hoffman, the marketing director, has …………..that every department head works collaboratively to overcome the recent financial difficulty.  (ông Hoffman, chỉ đạo marketing, đề nghị tất cả các lãnh đạo phòng làm việc cùng nhau để vượt qua được khó khăn tài chính)

A.    Suggestion                                         C. suggesting
B.    Suggest                                               D. suggested

Phân tích: Theo sau “have” ta cần một động từ ở dạng Quá khứ phân từ. Trong đáp án, chỉ có D-suggested là đáp án chính xác nhất.

Phương pháp giải quyết: Tìm động từ của câu và xác định xem động từ đó đã được chia ơ hình thức đúng hay chưa.

a.    Động từ khuyết thiếu: Can/could/ must…+ bare-infinitive

b.    Have+ Past Participle

c.    Be + Past participle
     
       Be + V-ing

Pattern 3: Động từ trong câu mệnh lệnh

Please, …………..all questions regarding this project to my secretary while I am away for the business conference.  (làm ơn gửi tất cả các câu hỏi về dự án này cho thư kí của tôi khi tôi đi công tác)

A.    Forwards                                            C. to forward
B.    Forward                                               D. forwarding

Phân tích: Đối với câu mệnh lệnh thì chắc chắn động từ sẽ phải dùng ở dạng nguyên mẫu không “to”. Vậy đáp án chính xác sẽ phải là B-forward

Phương pháp giải quyết: Xác định xem động từ có phải ở dạng nguyên mẫu không “to” hay không.
Trên đây là một số chia sẻ trong  TOEIC Reading - Hình thức của động từ   Các bạn cần nắm được 3 pattern chính của dạng thức ra đề này nhé và cách học tốt nhất đó là mình  luyện tập đề thi TOEIC thật tốt nhé


Bài viết: TOEIC Reading - Hình thức của động 

Nguồn Zing Blog