31/7/15

Những câu nói tiếng anh đơn giản trong giao tiếp hằng ngày


Các từ, cụm từ và cách chào hỏi, trả lời các tình huống giao tiếp thường gặp nhất trong tiếng anh, những từ hay gặp nơi công cộng, cách xả giao & hỏi lại bằng tiếng anh dành cho người mới bat dau hoc tieng anh
Những từ, cụm từ thường gặp nhất trong tiếng anh giao tiếp, hội thoại
Dưới đây là một số câu tiếng Anh cơ bản sử dụng trong tieng anh giao tiep hang ngay, và những cụm từ thường gặp viết trên biển hiệu.


yes
vâng/có
no
không
maybe hoặc perhaps
có lẽ

please                       
làm ơn

thanks                      
cảm ơn
thank you
cảm ơn anh/chị

thanks very much
cảm ơn rất nhiều
thank you very much
cảm ơn anh/chị rất nhiều
Dưới đây là các cách trả lời lịch sự khi người khác cảm ơn bạn.
you’re welcome      
không có gì
don’t mention it
không có gì
not at all
không có gì

Câu chào hỏi trong tiếng anh
hi
                        chào (khá thân mật)
hello
                        xin chào

good morning        
chào buổi sáng (dùng trước buổi trưa)
good afternoon
chào buổi chiều (dùng từ trưa đến 6 giờ chiều)
good evening
chào buổi tối (dùng sau 6 giờ tối)
Cách chào tạm biệt trong tiếng anh
bye                         
tạm biệt
goodbye
tạm biệt
goodnight
chúc ngủ ngon

see you!                 
hẹn gặp lại!
see you soon!
hẹn sớm gặp lại!
see you later!
hẹn gặp lại sau!

have a nice day!
chúc một ngày tốt lành!
have a good weekend!
chúc cuối tuần vui vẻ!
Cách xin lỗi bằng tiếng anh
excuse me
xin lỗi (dùng để thu hút sự chú ý của ai đó, bước qua ai đó, hoặc để xin lỗi)
sorry
xin lỗi
Cách trả lời khi người khác xin lỗi bạn
no problem
không sao
it’s OK hoặc that’s OK        
không sao
don’t worry about it
anh/chị đừng lo về việc đó
Cách hỏi xem người khác có hiểu những gì bạn nói không?
do you speak English?
anh/chị có nói tiếng Anh không?

I don’t speak English
tôi không nói tiếng Anh
I don’t speak much English            
tôi không nói được nhiều tiếng Anh đâu
I only speak very little English
tôi chỉ nói được một chút xíu tiếng Anh thôi
I speak a little English
tôi nói được một ít tiếng Anh thôi

please speak more slowly
anh/chị nói chậm hơn được không?
please write it down                       
anh/chị viết vào giấy được không?
could you please repeat that?
anh/chị có thể nhắc lại được không?

I understand
 tôi hiểu rồi
I don’t understand                          
tôi không hiểu
Những từ, dòng chữ bạn có thể thấy khi đi ngoài đường
Entrance
Lối vào
Exit
Lối ra
Emergency exit                               
Lối thoát hiểm

Push
Đẩy vào
Pull
Kéo ra

Toilets
Nhà vệ sinh
WC
Nhà vệ sinh
Gentlemen (thường viết tắt làGents)
Nhà vệ sinh nam
Ladies
Nhà vệ sinh nữ
Vacant
Không có người
Occupied hoặc Engaged
Có người

Out of order
Hỏng
No smoking
Không hút thuốc
Private
Khu vực riêng
No entry
Miễn vào


PHÂN BIỆT SAY, SPEAK, TELL, TALK – BẪY TRONG BÀI THI TOEIC



Các từ này đều có nghĩa là nói đúng không? Nhưng không phải trường hợp nào chúng ta cũng có thể sử dụng được. Trong bài test TOEIC  những từ này cũng xuất hiện rất nhiều và hay làm chúng ta phân vân phải không nào? Cùng phân biệt và sử dụng các từ Say, Speak, Tell, Talk nhé:


1. SAY (nói ra, nói rằng) là động từ có tân ngữ, chú trọng nội dung được nói ra.
Ex: – Please say it again in English.- They say that he is very ill.
2. SPEAK (nói ra lời, phát biểu)
Thường dùng làm động từ không có tân ngữ. Khi có tân ngữ thì chỉ là một số ít từ chỉ sự thật “truth”.
Ex: – He is going to speak at the meeting.- I speak Chinese. I don’t speak Japanese.
Notes: Khi muốn “nói với ai” thì dùng speak to sb hay speak with sb.
Ex: She is speaking to our teacher.
3. TELL:cho biết, chú trọng, sự trình bày
– Thường gặp trong các cấu trúc : tell sb sth (nói với ai điều gì ), tell sb to do sth (bảo ai làm gì ), tell sb about sth (cho ai biết về điều gì ).
Ex: – The teacher is telling the class an interesting story.- Please tell him to come to the blackboard.- We tell him about the bad new.
4. TALK: trao đổi, chuyện trò
Có nghĩa gần như speak, chú trọng động tác ‘nói’. Thuờng gặp trong các cấu trúc : talk to sb (nói chuyện với ai), talk about sth (nói về điều gì ), talk with sb (chuyện trò với ai).
Ex: – What are they talking about?- He and his classmates often talk to each other in English.



PHÂN BIỆT 3 TỪ "NEAR, NEARBY, NEARLY" TRONG BÀI THI TOEIC


3 từ “near, nearby, nearly” hẳn là gây nhiều phiền phức cho các bạn đúng không? Cùng phân biệt 3 từ khó ưa này nhé!


Near là một từ có 4 từ loại: động từ, tính từ, trạng từ và giới từ. Tuy nhiên, trong bài test TOEIC, ta thường gặp nó với chức năng của một giới từ.
-              Nearby được dùng ở vị trí của tính từ, tức là đứng trước danh từ và đứng sau mạo từ làm chức năng tính từ chỉ cự ly, khoảng cách gần
-              Hãy nhớ khi near chỉ cự ly gần thì nó không thể đước ngay trước danh từ
-              Nearly là trạng từ có nghĩa tương tự như almost (gần như)
VD:
-              Our rival firm was established near the city last month (công ty đối thủ của chúng tôi được thành lập gần thành phố vào tháng trước)
-              Our rival firm was established in the nearby city last month (công ty đối thủ của chúng tôi được thành lập ở ngày thành phố bên cạnh vào tháng trước)
-              The bottle is nearly empty (cái chai hầu như rỗng không)

Chúc các bạn tự tin sử dụng 3 từ này trong khi luyện thi toeic cả nhà nhé!


Một số tính từ chỉ tính cách/ phẩm chất của người thường gặp trong Toeic



Cùng bỏ túi nhanh một số tính từ chỉ tính cách/ phẩm chất của người thường gặp trong bài test TOEIC nhé! Đồng thời đây cũng là những từ nên có trong Mẫu CV xin việc của các bạn đấy!



Capable /’keipəbl/, Competent  /’kɔmpitənt/: Có khả năng, có năng lực
Reliable /ri’laiəbl/: đáng tin cậy
Industrious  /in’dʌstriəs/ :chăm chỉ
Committed  kə’mitid / / dedicated  /’dedikeitid/: nhiệt huyết, tâm huyết
Punctual  /’pʌɳktjuəl/ : Đúng giờ
Decisive /di’saisiv/ : quyết đoán
Creative /kri:’eitiv/: sáng tạo
Knowledgeable /’nɔlidʤəbl/  : hiểu biết
Progressive /progressive/: tiến bộ
Supportive /sə’pɔ:tiv/: hay giúp đỡ ủng hộ người khác
Positive /’pɔzətiv/ : lạc quan, tích cực
Determined  /di’tə:mind/: kiên định

Các bạn hãy chọn cho mình những tính từ phù hợp nhất nhé!


Học tieng anh giao tiep thong dung

Học tieng anh giao tiep thong dungNhững câu hỏi phỏng vấn xin việc thường gặp

Why should we hire you?
-- Tại sao chúng tôi nên tuyển bạn?
I think my strong work ethic will make me an asset to this company.
-- Tôi nghĩ các chuẩn mực trong đạo đức nghề nghiệp của tôi sẽ giúp tôi là một người có ích cho công ty.
I'm a team player who has strong interpersonal skills.
-- Tôi là một đồng đội có kĩ năng giao tiếp tốt.
What do you think makes you a good fit for this company?
-- Theo bạn thì điều gì làm bạn thích hợp với công ty này?
Note: In asking this question, the employer is looking at what your skills are, but more importantly, whether your strengths well with the skills they're looking for.
--> Lưu ý: Khi hỏi câu này, người tuyển dụng đang muốn tìm kiếm những kĩ năng mà bạn có, nhưng điều quan trọng hơn là đó là những thế mạnh nào của bạn để phù hợp với những kĩ năng mà họ đang tìm kiếm.
I am pro-active and I don't hesitate to take initiative.
-- Tôi là một người chủ động và tôi không ngần ngại để được nắm thế chủ động.
My analytical nature makes me great at problem-solving.
-- Tội có tính thích phân tích vấn đề và điều này giúp tôi giải quyết khó khăn rất nhanh.

How would you describe your work style?
-- Bạn hãy mô tả phong cách làm việc của bạn.
It's important to me to be challenged by what I do.
-- Điều quan trọng là tôi thích được thử thách bởi những việc mà tôi làm.
I work well under pressure and with tight deadlines.
-- Tôi làm việc tốt khi bị áp lực với hạn chót gần kề.
My former supervisors have described me as ambitious and goal oriented.
-- Sếp cũ của tôi nhận xét tôi là một người tham vọng và có mục tiêu.
I pride myself on always thinking outside the box.
-- Tôi tự hào là bản thân luôn có tư duy ngoài chiếc hộp. (hay tư duy vượt giới hạn)
What are your long term goals?
-- Mục tiêu lâu dài của bạn là gì?
I'm looking for a job with opportunities for growth.
-- Tôi đang tìm một việc có nhiều cơ hội để phát triển.
I would love to eventually have more responsibility.
-- Tôi rất thích khi cuối cùng được có nhiều trách nhiệm hơn

Tham khảo thêm:

TOEIC: Từ vựng về công việc


TOEIC: Từ vựng về công việc

1. overtime /´ouvətaim/: ngoài giờ làm việc
2. redundancy /ri'dʌndənsi/: sự thừa nhân viên
3. redundant /ri'dʌndənt/: bị thừa
4. to apply for a job /tu ə'plai:fɔ:ə:dʒɔb/: xin việc. 
5. to fire /tu:faiə/: sa thải
5. colloquial / kə'loukwiəl/ (to get the sack): bị sa thải
6. salary /ˈsæləri/: lương tháng
7. wages /weiʤs/: lương tuần ( các cầu thủ đá bóng ^.^ )
8. pension scheme /'pen∫n ski:m/( pension plan) : chế độ lương hưu / kế hoạch lương hưu
9. health insurance / helθ in'∫uərəns/: bảo hiểm y tế
10. company car /'kʌmpəni:kɑ/: ô tô cơ quan
11. working conditions /'wə:kiη:kən'di∫n/: điều kiện làm việc
12. qualifications /kwɔlifi'kei∫n/: bằng cấp


Tham khảo thêm:

Từ vựng theo chủ đề trong đề thi Toeic - Lái Xe

Từ vựng theo chủ đề trong đề thi TOEIC - Lái Xe


1. learner driver: người tập lái
2. passenger: hành khách
3. to stall: làm chết máy
4. tyre pressure: áp suất lốp
5. traffic light: đèn giao thông
6. speed limit: giới hạn tốc độ
7. speeding fine: phạt tốc độ
8. level crossing: đoạn đường ray giao đường cái
9. jump leads: dây sạc điện
10. oil: dầu
11. diesel: dầu diesel
12. petrol :xăng
13. unleaded: không chì
14. petrol pump: bơm xăng
15. driver: tài xế
16. to drive: lái xe
17. to change gear: chuyển số
18. jack: đònbẩy
19. flat tyre: lốp sịt ~~~> số nhọ

Tham khảo thêm:

25/7/15

TOEIC: TỪ VỰNG VỀ NGHỀ NGHIỆP


TOEIC: TỪ VỰNG VỀ NGHỀ NGHIỆP 
A:
- Actor: diễn viên
- Actress: nữ diễn viên
- Architect: kỹ sư xây dựng
- Artist: họa sĩ
- Accountant: kế toán
B:
- Barman: người phục vụ quán rượu
- Bartender: người phục vụ ở quầy rượu
- Businessman/ Businesswoman: nhà kinh doanh
- Barber: thợ cắt tóc
- Ballet dancer: diễn viên múa Ba-lê
- Baker: người làm bánh mì
C:
- Chef: đầu bếp
D:
- Dentist: nha sĩ
- Driver: tài xế
- Doctor: bác sĩ
- Dustman: người quét rác
L:
- Librarian: người quản lý thư viện
- Lawyer: luật sư
I:
- Interpreter: dịch giả
E:
- Engineer: kỹ sư
F:
- Fireman: người chữ cháy ; công nhân đốt lò
- Firefighter: lính cứu hỏa
- Fisherman: những người bắt cá
- Farmer: nông dân
H:
- Hairdresser: thợ cắt tóc
N:
- Nanny: bảo mẫu (người giữ baby)
- Nurse: Y tá
J:
- Journalist: nhà báo
- Judge: quan tòa
O:
Office worker: nhân viên văn phòng
P:
- Pilot: phi công
- Police officer: nhân viên cảnh sát
- Plumber: thợ sửa ống nước
- Photographer: thợ chụp ảnh
- Postwoman: người đưa thư nữ
W:
- Waiter: nam bồi bàn
- Waitress: nữ bồi bàn
- Worker: công nhân
- Writer: nhà văn
- Window cleaner: người lau cửa sổ
S:
- Salesman: người bán hàng (nam)
- Sales representatives: những người đại diện bán hàng
- Shop assistant: người bán hàng
- Shopkeeper: người giữ kho
- Secretary: thư ký
- Secuirity guard: Vệ sĩ ( bảo vệ)
- Singer: ca sĩ
- Sales assistant: trợ lý bán hàng
- Scientist: nhà khoa học
T:
- Translator: dịch giả
- Teacher: giáo viên
- TV presenter: phát thanh viên


Tham khảo thêm:

TOEIC: [TỪ VỰNG VỀ TRẠNG THÁI CẢM XÚC]

TOEIC: [TỪ VỰNG VỀ TRẠNG THÁI CẢM XÚC]

1. Alert (adj): lanh lợi, hoạt bát.
2. suspicious (adj): đa nghi, ngờ vực.
3. anxious (adj): lo lắng.
4. threatened (adj): đe dọa.
5. angry (adj): giận dữ
6. peace (n): hòa thuận
- look away/head turn: nhìn đi chỗ khác/quay đầu đi.
- sniff ground: ngửi mặt đất.
7. stressed (adj): mệt mỏi.
- yawn (v): mở miệng thè lưỡi.
- nose lick: liếm mũi.
- scratch (v): gãi, cào.
8. respect (v): tôn trọng
- turn & walk away: quay đi và đi chỗ khác.
- offer his back: quay lưng lại
9. Need space: cần chỗ (để nằm)
10. stalking: rón rén, theo dõi
11. stress release: Bớt mệt mỏi.
- shake off: rung lắc người.
12. relaxed (adj): thoải mái.
- soft ears, blinky eyes: lỗ tai mềm, mắt chớp chớp.
13. friendly and polite: thân thiện và lịch sự.
- curved body: người cong lại.
14. pretty please: tỏ ra dễ thương theo kiểu “làm ơn đi mà”
- round puppy face: làm mặt tròn nũng nịu kiểu cún con.
15. Im your lovebug: Tôi là con ""côn trùng nhỏ bé"" của bạn
- belly rub pose: tạo dáng phơi bụng cạ lưng trên nền.
16. Hello I love you: Xin chào, tôi yêu bạn.
- greeting stretch: chào theo kiểu duỗi thẳng người.
17. I’m friendly: Tôi thân thiện.
- play bow: cúi chào.
18. I’m ready: Tôi sẵn sàng.
- prey bow: cúi người chuẩn bị đuổi bắt.
19. You will feed me: Bạn sẽ cho tôi ăn.
20. curious (adj): tò mò, hiếu kỳ.
- head tilt: nghiêng đầu.
21. Happy: vui vẻ.
- or hot: hoặc cảm thấy nóng nực.
22. overjoyed (adj): cực kỳ hứng thú.
- wiggly: lắc lắc cái đuôi."


Tham khảo thêm:

TOEIC: PHÂN BIỆT EACH VỚI EVERY

TOEIC: PHÂN BIỆT EACH VỚI EVERY

Each / iːtʃ / và Every /ˈevri /: Mỗi một, mỗi người, mỗi cái..
Each có thể làm đại từ hay tính từ, trong khi Every chỉ dùng làm tính từ. Khi là tính từ, cả hai là từ hạn định, đừng trước danh từ số ít.
Ex 1: Each applicant has three choices.
Ex 2: Each of us has a car.
Ex 3: He spoke to every person at the party.
Note:
+ Each và Every có nghĩa chung là mỗi một, nhưng hàm ý khác nhau. Each chú ý trực tiếp đến từng thành viên riêng biệt.
Ex: Each child received a large cake.
=> Mỗi một đứa trẻ nhận một cái bánh lớn.( ám chỉ từng đứa trẻ một ).
+ Trong khi every nhấn mạnh đến ý tưởng bao gồm, tổng thể. Every đừng trước danh từ đếm được ở hình thức số ít để ám chỉ đến tất cả các thành viên của nhóm, một tập thể chứ không phải vài thành viên riếng biệt của nhóm.
Ex: Every child is entitled to be educated at public expense.
=> Mọi đứa trẻ đều được học hành bằng ngân sách quốc gia.
+ Each dùng trong câu có 02 người, 02 vật hoặc hơn...Trong khi every thường không dùng cho số lượng nhỏ.
Ex: Two girls entered the classrom; each (girl) was carrying a briefcase.
Every không thể dùng được trong câu này.
+ Chúng ta không dùng một số từ như: almost, pactically, nearly, not trước each.


Tham khảo thêm:

24/7/15

6 bước luyện thi TOEIC hiệu quả


Ngày nay, TOEIC không chỉ là điều kiện ra trường tại các trường đại học mà còn là tấm vé giúp bạn xin việc dễ dàng hơn. Để đạt điểm TOEIC cao và sớm nhất thì bạn cần phải có phương pháp và chiến lực học hiệu quả. Với 6 bước luyện thi TOEIC hiệu quả dưới đây sẽ giúp bạn đạt được mục tiêu điểm số tối đa của mình.


1. Thi thử TOEIC để biết trình độ hiện tại của mình
Hầu hết các bạn thường không biết trình độ hiện tại của mình thế nào khi bắt đầu học TOEIC, thậm chí không biết hoặc rất mơ hồ về TOEIC. Điều này thực sự là vấn đề nguy hiểm.  Bởi nếu biết được trình độ tiếng Anh, thì bạn mới xác định được chiến lược học cũng như mục tiêu đạt được bao nhiêu điểm trong thời gian bao lâu. Nếu hiện tại bạn được 250 điểm TOEIC và muốn đạt được 600 điểm TOEIC trong 6 tháng, chắc hẳn bạn cần có một chiến lược học hoàn toàn khác so với một người có cùng mục tiêu nhưng hiện tại đang ở mức điểm 450.
Như vậy, sau khi kiểm tra trình độ của mình, bạn cần lên mục tiêu học tập rõ ràng nhé!

2. Lên kế hoạch học tập
Trước khi quyết đinh thi tầm 4 tháng, bạn hãy lên kế hoạch học tập cho bản thân.  Xác định và sắp xếp 4 kỹ năng theo thứ tự ưu tiên với tiêu chí: kỹ năng yếu – ưu tiên cao nhất, kỹ năng giỏi hơn – ưu tiên thấp nhất. Ví dụ nếu bạn nghe kém hơn Đọc và Viết kém hơn Nói, thứ tự ưu tiên học sẽ là: Nghe -> Đọc -> Viết -> Nói.
Chọn cho mình những bộ sách luyện thi TOEIC đáng tin cậy hoặc tham gia một lớp luyện thi TOEIC để giảng viên cung cấp một số phương pháp và kinh nghiệm làm bài.
3. Phân bổ thời gian học hiệu quả
Bài test TOEIC Listening và Reading gồm 7 phần tất cả. Việc phân bổ thời gian làm từng phần đóng một vai trò rất quan trọng, bạn cần căn chỉnh thời gian bài thi sao cho hợp lý. Do đó, xác định thời gian trong ngày để cải thiện kỹ năng theo thứ tự ưu tiên. Ngoài ra, bạn cần luyện tập tất cả các kỹ năng mỗi ngày.
4. Trau dồi từ vựng ở các lĩnh vực khác nhau
Hãy nhớ rằng bạn học để sử dụng tốt tiếng Anh chứ không chỉ đạt điểm cao TOEIC. Vì vậy, đừng chỉ học theo đề tài trong sách mà hãy tìm thêm những bài viết sâu hơn về các đề tài khác nhau.  Điều này giúp bạn trau dồi từ vựng phong phú hơn và bạn sẽ quen với việc sử dụng tiếng Anh trong bài học vào thực tế, giúp nhỡ và hiểu bài sâu hơn.
5. Liệt kê và tránh lỗi sai
Bạn hãy liệt kê những nội dung mình làm sai, những điểm mình chưa hiểu, những điểm mình cần luyện tập thêm và ghi vào một quyển số. Cố gắng sữa chữa và đừng bị lặp lại lỗi sai. Ngoài ra, bạn nên tìm đến thầy cô để nhờ họ hướng dẫn hoặc giải thích.
6. Luyện đề
Luyện đề thường xuyên và định kỹ mỗi tuần làm hoàn chỉnh 1 đề thi TOEIC giống như thi thật để kiểm tra trình độ và tập quen với việc làm bài thi.
Chúc các bạn đạt điểm kết quả thật cao!



10 Bí quyết học từ vựng TOEIC


1. Hãy đọc, đọc và đọc!
Hầu hết những từ mới được học từ những bài đọc. Bạn càng gặp nhiều từ mới, bạn càng có thể học được nhiều. Trong lúc đó, hãy chú ý tới những từ bạn chưa biết. Đầu tiên cố gắng hình dung ra nghĩa của chúng từ trong ngữ cảnh. Sau đó mới tra từ điển.
Đọc và nghe nhiều loại tài liệu khác nhau để có cơ hội gặp được nhiều từ mới hơn.
2. Tăng cường kỹ năng đọc ngữ cảnh
Các nghiên cứu chỉ ra rằng hầu hết các từ mới được học từ ngữ cảnh. Để tăng cường kỹ năng đọc ngữ cảnh, hãy chú ý tới các từ được sử dụng như thế nào.  Làm các bài tập luyện thi TOEIC về từ vựng thường xuyên.
3. Luyện tập

Việc học từ mới sẽ chẳng có tác dụng gì nhiều nếu bạn quên chúng một cách nhanh chóng. Các nghiên cứu chỉ ra rằng phải mất tới 20 lần lặp đi lặp lại một từ mới giúp bạn ghi nhớ chúng. Hãy thử viết chúng ra dưới dạng từ điển hoặc viết trong một câu nào đó ra sổ, điện thoại, sticky note… để có thể xem lại. Mỗi khi học được từ mới, hãy cố gắng sử dụng chúng. Xem lại các cuốn sổ lưu từ mới một cách thường xuyên để đảm bảo rằng bạn không quên những từ đã học.

4. Sử dụng các kết nối với từ
Hãy đọc to để tăng cường khả năng nhớ từ vựng của bạn. Kết hợp từ mới với những từ khác bạn đã học. Ví dụ từ GARGANTUAN (rất lớn) có nghĩa tương tự với những từ khác như gigantic, huge, large. Bạn có thể tạo chuỗi sắp xếp như small, medium, large, very large, GARGANTUAN. Liệt kê một loạt những thứ liên quan tới từ này như Godzilla, mụ đàn bà béo trong rạp xiếc, cái mụn to trên mũi của bạn…
5. Sử dụng những ký hiệu gợi nhớ
Ví dụ bạn học từ EGREGIOUS (cực kỳ tồi tệ). Hãy ghi nhớ chúng như là EGG REACH US, tưởng tượng rằng ai đó cư xử rất tệ khi ném trứng vào bạn và một quả trứng (EGG) thối đã dính (REACH) vào chúng ta (US). Những câu giàu hình ảnh hài hước như vậy sẽ giúp bạn nhớ nghĩa của chúng hơn. Hãy tìm những cách học nào bạn cảm thấy thú vị nhất, mỗi người có cách học phù hợp khác nhau.
6. Tạo thói quen tìm những từ mới
Nếu bạn có một cuốn kim từ điển, hay luôn bật chúng. Sử dụng các từ điển của American Online và các dịch vụ khác trên internet như là một nguồn tham khảo quý giá trên thanh công cụ của trình duyệt. Sử dụng chúng để tìm kiếm những từ bạn chắc chắn là không biết nghĩa.
7. Chơi với những từ vựng
Hãy chơi các trò chơi liên quan tới từ vựng tiếng anh như các thẻ flashcard, ô chữ… Những trò này có trên mạng rất nhiều do đó bạn không cần phải tìm người chơi cùng. Thử sử dụng từ điển Franklink Electronic Dictionary với những trò chơi về từ vựng có sẵn.
8. Dùng các danh sách từ vựng
Đối với sinh viên, có rất nhiều tài liệu tập trung vào những từ thường xuất hiện trong các giáo trình hay bài thi như SAT, GRE. Những từ khác cũng xuất hiện rất nhiều trên Internet ở các website, sẽ gửi những từ mới tới bạn hàng ngày.
9. Làm các bài kiểm tra từ vựng
Chơi trò chơi, ví dụ kiểm tra kiến thức, trên các website sẽ giúp bạn học các từ mới luôn một thể. Các tài liệu offline khác như sát luyện thi SAT (chúng tôi khuyến nghị dùng “10 Real SATs” của ETS) và cuốn Reader’s Digest Wordpower. Các bạn có thể tìm chúng trên Amazon hoặc các hiệu sách địa phương.
10. Cảm thấy thú vị với từ mới
Học cách nói những gì bạn muốn và khám phá sự thú vị của việc có khả năng viết ra những gì bạn muốn. Tương lai của bạn phụ thuộc vào vốn từ vựng của bạn. Một vốn từ vựng tốt sẽ làm bạn trở nên khác biệt đối với mỗi bài kiểm tra như SAT hay GRE, cái quyết định bạn có thể đi học tiếp hay không. Hãy xây dựng vốn từ vựng một cách lâu dài. Hãy nhớ rằng: Tất cả bắt đầu với từ vựng. Mọi thứ sẽ không tồn 
Chúc các bạn luyện thi TOEIC hiệu quả!


Cách học và ôn thi TOEIC hiệu quả


Dưới đây là những cách học và ôn thi TOEIC hiệu quả giúp bạn đạt điểm cao trong bài test TOEIC. Hãy thử và bạn sẽ thấy tăng ít nhất 100 điểm khi thi thật.
Trước khi thi
1. Hãy làm quen với lời hướng dẫn
Nếu bạn đã quen thuộc với những lời hướng dẫn ở đầu mỗi part trong bài thi TOEIC, bạn có thể bỏ qua chúng. Điều này giúp bạn có nhiều thời gian hơn để tập trung vào những câu hỏi.
Mẹo thi TOEIC rất hiệu quả là trong lúc lời hướng dẫn được đọc cho các phần nghe (Photos, Question-Response…) hãy bỏ qua và lật nhanh sang phần 5 (Complete sentences). Bạn có thể tranh thủ làm thêm được 4, 5 câu hỏi từ những lúc này.

2. Lập kế hoạch học tập hiệu quả
Luôn luyện tập để tăng cường khả năng nghe và đọc hiểu. Xác định rõ đâu là điểm mạnh của bạn, sau đó lập kế hoạch tập trung vào cải thiện những điểm yếu của bạn.
3. Tăng cường vốn từ vựng càng nhiều càng tốt
Đọc thật nhiều các chủ đề khác nhau nếu có thể. Hãy ghi chép lại tất cả những từ mới trong quá trình học. Sau đó thường xuyên kiểm tra lại xem bạn đã học được những gì.
4. Luyện tập nhiều với các bài thi thử
Các bài thi thử giúp ích rất nhiều cho bạn khi đi thi thật. Dưới đây là các bài thi thử TOEIC online. Hãy thử các bài tập ngắn trước, sau đó đến các bài TOEIC full test để đánh giá năng lực của mình.
5. Chọn một khóa luyện thi tốt
Hãy lựa chọn những bộ sách hoặc khóa học cung cấp cho bạn đầy đủ những kỹ năng, chiến lược làm bài, các bài luyện tập để giúp bạn luyện thi thật tốt.

Trong lúc làm bài thi
1. Chú ý thời gian
Hãy đặt một chiếc đồng hồ trước mặt trong lúc thi và kiểm tra nó thường xuyên. Bạn phải biết chắc chắn dành mỗi phần thi bao nhiêu phút. Đừng để bị tụt lại đằng sau trong các bài nghe. Sau khi đánh dấu câu trả lời thì nhanh chóng chuyển sang câu hỏi khác.
2. Luôn tập trung
Bài thi TOEIC diễn ra trong 2h do đó trong quá trình làm bài rất dễ bị mất tập trung. Hãy chắc chắn bạn có thể tập trung tất cả năng lượng lúc làm bài.
3. Đừng để trống
Luôn luôn đoán đáp án trong trường hợp bạn không tìm thấy câu trả lời. Bạn không bị trừ điểm nếu làm sai, do đó chẳng mất gì khi làm vậy cả.
4. Loại trừ đáp án sai khi có thể
Khả năng chọn đáp án đúng của bạn càng tăng khi bạn có thể loại trừ những câu trả lời mà bạn chắc chắn là sai.
5. Cẩn thận với những câu hỏi bẫy
Hãy chắc chắn bạn biết những loại câu hỏi nhằm đánh lừa thí sinh có trong bài thi, hãy bỏ qua chúng.
6. Tin tưởng vào bản năng của bạn
Đừng phí thời gian vào những câu hỏi làm bạn phân vân. Hãy tin vào lựa chọn của bạn và chuyển sang câu khác.
7. Sử dụng những kỹ năng làm bài một cách hiệu quả
Luôn đọc trước những câu hỏi. Cố gắng đoán câu trả lời. Hãy nhớ rằng kỹ năng đọc lướt  và đọc quét là cực kỳ hiệu quả khi làm các bài phần reading.


Câu hỏi đuôi trong tiếng Anh (tag question)


Câu hỏi đuôi (tag question) là một dạng câu hỏi ngắn đằng sau một câu trần thuật thường được sử dụng trong tiếng Anh, đặc biệt là bài thi TOEIC hay tiếng anh giao tiếp hằng ngày.
Câu hỏi đuôi được thêm vào sau một câu nói khẳng định hoặc phủ định, được ngăn cách bằng dầu phẩy, vì vậy người đặt câu hỏi đã có thông tin về câu trả lời. Tuy nhiên, thường thì người hỏi không chắc chắn lắm về thông tin này. Nếu người hỏi chắn chắn, tự tin rằng mình đã có thông tin về câu trả lời nhưng vẫn hỏi thì khi chấm dứt câu hỏi đuôi, người hỏi sẽ lên giọng. Mặc dù câu trả lời cho câu hỏi đuôi cũng giống như câu trả lời cho câu hỏi Yes, No nhưng câu hỏi đuôi có sắc thái ý nghĩa riêng biệt.


Nguyên tắc thành lập câu hỏi đuôi:
– Nếu câu nói trước dấu phẩy là câu khẳng định, câu hỏi đuôi phải ở thể phủ định.
– Nếu câu nói trước dấu phẩy là câu phủ định, câu hỏi đuôi phải ở thể khẳng định.
Cấu tạo của câu hỏi đuôi:
Câu hỏi đuôi gồm 1 trợ động từ tương tứng với thì được dùng trong câu nói trước dấy phẩy, có Not hoặc không có Not và 1 đại từ nhân xưng tương ứng với chủ ngũ của câu nói trước dấu phẩy.
Ví dụ:
– You’re afraid, aren’t you? (Anh đang sợ, đúng không?)
– You didn’t do your homework, did you? (Bạn đã không làm bài tập về nhà, đúng không?)
Cách thành lập câu hỏi đuôi cho các tất cả các thì: (xem lại bài viết về các thì trong tiếng Anh phần 1 và phần 2)
1. Thì hiện tại đơn với động từ to be
He is handsome, isn’t he? = Anh ấy đẹp trai, đúng không?
You’re worried, aren’t you? = Bạn đang lo lắng, phải không?
– Đặc biệt với I am…, câu hỏi đuôi phải là aren’t I:
I’m right, aren’t I?
– Với I am not câu hỏi đuôi sẽ là am I như quy tắc.
I’m not guilty, am I?
2. Thì hiện tại đơn với động từ thường
– Mượn trợ động từ do hoặc does tùy theo chủ ngữ
They like me, don’t they?
She loves you, doesn’t she?
3. Thì quá khứ đơn với động từ thường và động từ to be
– Mượn trợ động từ did với động từ thường, dùng was hoặc were với động từ to be
You lied to me, didn’t you?
He didn’t come here, did he?
She was friendly, wasn’t she?
4. Thì hiện tại hoàn thành hoặc hiện tại hoàn thành tiếp diễn
– Mượn trợ động từ have hoặc has
They have left, havent’ they?
The rain has stopped, hasn’t it?
5. Thì quá khứ hoàn thành hoặc quá khứ hoàn thành tiếp diễn
– Mượn trợ động từ had
He hadn’t meet you before, had he?
6. Thì tương lai đơn với will
– Mượn trợ động từ will
It will rain, won’t it?
Your girlfriend will come to the party, won’t she?


Chinh phục kỹ năng đọc hiểu trong đề thi TOEIC


Ngay từ khi còn học các cấp học dưới, học sinh Việt Nam, đặc biệt học sinh từ các trường huyện được học tiếng Anh theo một tip học ngữ pháp, đọc hiểu là chính, nghe hiểu gần như chỉ được áp dụng ở các thành phố lớn. Từ hình thức học này nghiễm nhiên đã hình thành trong đầu các học viên ý nghĩ rằng việc đọc hiểu rất dễ, nghe hiểu mới là thách thức lớn. Do đó, các học viên khi tham dự kỳ thi TOEIC (với 2 kỹ năng chính Reading-Listening) thường chỉ tập trung vào kỹ năng nghe mà quên đi tầm quan trọng của đọc hiểu. Tuy nhiên, gần như các học viên đều không nhận ra sự thật rằng, việc tăng điểm nghe trong luyện thi TOEIC thường nhanh hơn rất nhiều so với đọc hiểu. Nếu  học viên muốn đạt được điểm TOEIC cao, thường họ sẽ phải chú trọng rất nhiều vào kỹ năng đọc hiểu.


1: Đọc lướt qua tài liệu trước tiên sẽ giúp bạn tìm ra đề mục chính của toàn bài, của từng đoạn, từng phần, các tài liệu liên quan… Từ đó, bạn sẽ đánh giá được đâu là nội dung quan trọng cần quan tâm hơn và lựa chọn cho mình hướng đọc phù hợp.
2: Tăng giảm tốc độ đọc là việc rất cần thiết. Bạn nên nhớ, khi đọc hiểu, đặc biệt làm bài test TOEIC, thời gian là một áp lực tương đối lớn với các thí sinh. Nếu bạn điều chỉnh thời gian, bạn hoàn toàn có thể để lỡ rất nhiều câu hỏi mà không có thời gian để đọc, thậm chí để mắt tới.  Tuy nhiên, vấn đề là nếu bạn đọc quá nhanh sẽ làm bạn bỏ sót mất nhiều ý, đọc quá chậm, tập trung vào tất cả các câu, các phần sẽ gây cho bạn cảm giác mệt mỏi, nặng nề. Tốt nhất là hãy đọc chậm ở những phần quan trọng và đẩy nhanh tốc độ đối với phần ít quan trọng, dễ hiểu hay nội dung quá quen thuộc.
3: Việc đọc một cụm từ hay nhóm từ có liên quan nhau cùng một lúc thay cho việc đọc từng từ một trong câu sẽ giảm bớt được khá nhiều thời gian đọc. Speed Reader và Rapid Reader là những phần mềm hay giúp bạn cải thiện tốc độ đọc với những từ và chữ cái nhấp nháy.
4: Khi luyện thi TOEIC cần tập trung vào các từ chính trong câu hay ý chính trong bài thay vì các mạo từ, liên từ hay giới từ (a, an, the, and, or, nor, but,…) thì mới đạt được hiệu quả khi đọc.
5: Hãy dùng một vật làm tiêu điểm dẫn mắt bạn theo suốt bài đọc, từ trái sang phải, từ trên xuống dưới. Đó có thể là bất cứ cái gì thuận tiện như ngón tay, bút bi, bút chì. Nó sẽ giúp bạn tránh bị nhầm mà đọc đi đọc lại và cũng như không bỏ sót ý. Đây thực sự là một công cụ hữu ích giúp bạn kiểm soát được quá trình đọc của mình, giúp bạn đọc đúng và nhanh hơn rất nhiều khi luyện thi TOEIC.
6: Bạn nên lựa chọn cách đọc phù hợp với mình. Tùy cơ ứng biến đối với mỗi loại bài đọc khác nhau vì có bài dễ, bài khó. Bạn cũng không nên gò bó theo công thức đọc của ai cả vì nó chưa chắc đã phù hợp với bạn, chỉ nên tham khảo các kinh nghiêm luyện thi TOEIC để rút ra cách đọc phù hợp cho mình. Hãy lựa chọn thời gian trong ngày mà bạn cảm thấy thoải mái nhất để đọc thay vì cố gắng gò ép bản thân đọc cả tiếng đồ hồ mà không thể tiếp thu nổi.
7: Không gian đọc cũng ảnh hưởng lớn đến hiệu quả đọc. Đó nên là một nơi yên tĩnh, tránh bị quấy rầy, bị làm phiền, và nơi đó truyền cho bạn hứng thú đọc.


17/7/15

ĐẢO NGỮ CỦA CÂU ĐIỀU KIỆN LOẠI 3



Đảo ngữ của câu điều kiện loại 3 cũng là 1 mảng ăn điểm của ngữ pháp TOEIC. Nên nhớ quy tắc đảo ngữ của IF đó là chỉ đảo ở vế IF và mất IF. Xét đảo ngữ sau:
Had Ms. Malory had a higher level of education, she would have qualified for the promotion
-> Nếu cô Malory có học vị cao hơn, cô ấy đã đủ điều kiện để đươc đề bạt lên chức.
Thường TOEIC sẽ ẩn chữ HAD để đố chúng ta như câu sau:
-----she taken my advice, she would not have failed the test.
A. If B. Had C. Because of D. Despite
Đáp án nào các bạn nhỉ?


PHƯƠNG PHÁP VIỆT HÓA TIẾNG ANH


Hôm nay mình hãy cùng nhau chia sẻ cách để ghi nhớ giới từ, cũng như các common expressions có giới từ rất ư là khoai và khó nhằn nhé. Những giới từ này đặc biệt hay xuất hiện trong bài test TOEIC nữa đấy. Các bạn có bao giờ học đi học lại 1 vài cụm từ nhưng rồi “chúng nó” vẫn tuột ra khỏi đầu không nhỉ? Nếu câu trả lời là có, thì chúng mình thử cùng nhau sáng tạo ra những mẹo học hay và a little crazy xem sao nhé. Mình biết một mẹo này khá hay các bạn thử áp dụng nhé. Nôm na tạm gọi nó là phương pháp việt hóa Tiếng Anh nha, ai cũng thực hành được chỉ cần khả năng đặt câu và “chém gió” ổn thôi :D Cùng nhau học để luyện thi TOEIC và trau dồi thêm về giao tiep tieng anh nữa nhé!


👉 B1: Đầu tiên các bạn hãy liệt kê các từ mà theo sau nó là cùng một giới từ.
👉 B2: Sau khi đã có danh sách các từ cần ghi nhớ, các bạn đặt câu với chúng( bằng Tiếng Việt) rồi sắp xếp thành một câu chuyện ngắn hợp lí,có tình tiết sao cho dễ nhớ.
👉 B3: Cuối cùng là đặt nhan đề cho câu chuyện, các bạn hãy khéo léo đưa giới từ đó vào nhan đề sao cho hợp với nội dung của câu chuyện và không gượng ép.
Thế là công đoạn Việt hóa Tiếng Anh đã hoàn tất, các bạn có thể ghi đoạn văn đó vào sổ tay mang theo bên người, khi nào rảng rổi thì lấy ra ôn lại. Nhưng mình chắc chắn rằng chỉ cần đọc đoạn văn đó 3, 4 lần là các bạn sẽ nhớ ngay thôi mà.
Nói lý thuyết suông nhiều rồi mình đưa ví dụ cụ thể để các bạn hình dung này:
Giới từ OF đi với các từ như: aware of (nhận thức); capable of (khả năng); sick of (chán nản); independent of (độc lập); guily of (phạm tội về); ashamed of (xấu hổ về); jealous of (ghen tỵ với); quick of ( nhanh chóng về); confident of (tin tưởng); fond of (thích); full of (đầy); doubtful of (nghi ngờ); afraid of (lo sợ); joyful of (vui mừng); hopeful of (hi vọng); proud of (tự hào)
👉 Và câu chuyện của chúng mình có thể là:
🐸 KHẢ NĂNG CỦA ẾCH ỘP 🐸
(từ ộp khiến ta liên tưởng đến giới từ of)
Tôi tự nhận thức được khả năng của mình nên xấu hổ và chán nản. Tôi mau chóng lo sợ và ghen tị với bạn bè. Nhưng có một người bạn luôn đầy tin tưởng và hi vọng vào tôi. Tôi rất vui mừng và bắt đầu hành động độc lập để hướng đến những gì tôi thích mà trước đây tôi chưa từng làm. Rồi tôi tự hào nhận ra rằng nghi ngờ về khả năng của mình cũng là có tôi.
Hi vọng chia sẻ này sẽ giúp ích các bạn trên con đường chinh phục TOEIC nhé!


40 ĐỘNG TỪ/ CỤM ĐỘNG TỪ PHẢI CÓ V-ing THEO SAU


Alright dearies. Trong TOEIC, bẫy về động từ theo sau là V-ing hay To rất hay gặp.
Học động từ đuôi –ing và động từ có “to” hay phải phân vân xem có những ngoại lệ nào đúng không các bạn? Có ngay bí kíp 40 ngoại lệ đây rồi. Let's check it out!



1 avoid (tránh ) + V-ING
2 admit (thừa nhận )
3 advise (khuyên nhủ )
4 appreciate (đánh giá )
5 complete ( hoàn thành )
6 consider ( xem xét )
7 delay ( trì hoãn )
8 deny ( từ chối )
9 discuss ( thảo luận )
10 dislike ( không thích )
11 enjoy ( thích )
12 finish ( hoàn thành )
13 keep ( tiếp tục )
14 mention (đề cập )
15 mind ( phiền , ngại )
16 miss (nhớ , bỏ lỡ )
17 postpone ( trỉ hoãn )
18 practice (luyện tập )
19 quit (nghỉ , thôi )
20 recall ( nhắc nhở , nhớ )
21 recollect ( nhớ ra )
22 recommend (nhắc nhở )
23 resent (bực tức )
24 resist (kháng cự )
25 risk ( rủi ro )
26 suggest (đề nghị )
27 tolerate (tha thứ )
28 understand ( hiểu )
29 can’t help (ko thể tránh / nhịn được )
30 can’t stand ( ko thể chịu đựng đc )
31 can’t bear ( ko thể chịu đựng đc )
32 It is no use / It is no good ( vô ích )
33 would you mind (có làm phiền ..ko)
34 to be used to ( quen với )
35 to be / get accustomed to (dần quen với )
36 to be busy ( bận rộn )
37 to be worth ( xứng đáng )
38 to look forward to (trông mong )
39 to have difficulty / fun / trouble
40 to have a difficult time
Chúc các bạn luyện thi TOEIC thật tốt nhé!



PHRASAL VERB TRONG TOEIC


Phrasal verb luôn là vấn nạn đau đầu của những người học tiếng Anh. Chúng là những động từ khi đi với mỗi giới từ khác nhau lại mang nghĩa khác nhau. Sau đây là tổng hợp ngắn về những phrasal verb hay xuất hiện trong bài test TOEIC nhé:


💐COME UP WITH = đưa ra, phát hiện ra, khám phá
We need to come up with a solution soon.
(Chúng ta cần đưa ra giải pháp sớm.)
💐GET AWAY WITH = thoát khỏi sự trừng phạt
He robbed a bank and got away with it.
(Ông ta đã cướp nhà băng và đã thoát khỏi sự trừng phạt.)
💐GET ON TO = liên lạc với ai đó
Can you get on to the suppliers and chase up our order?
(Anh có thể liên lạc được với các nhà cung cấp và đôn đốc họ làm nhanh yêu cầu của chúng ta không?)
💐GO IN FOR = làm điều gì vì bạn thích nó
I don't really go in for playing football.
(Tôi thực sự không thích chơi bóng đá.)
💐GET ROUND TO = cần thời gian để làm gì
I never seem to be able to get round to tidying up this room!
(Có vẻ như tôi chẳng bao giờ có thời gian để dọn dẹp căn phòng này!)
💐GO DOWN WITH = bị ốm
So many people have gone down with the flu this year.
(Quá nhiều người đã bị bệnh cúm trong năm nay.)
💐GO THROUGH WITH = làm điều bạn hứa sẽ làm, dù bạn không thực sự muốn
She went through with the wedding, even though she had doubts.
(Cô ấy đã vẫn làm đám cưới, mặc dù cô ấy đã nghi ngờ.)
💐LIVE UP TO = sống theo, làm theo điều gì
She's living up to her reputation as a hard boss.
(Cô ấy làm theo cái tiếng của mình như một bà chủ khó tính.)
💐LOOK DOWN ON = coi thường
He really looks down on teachers.
( Anh ta rất coi thường các giáo viên.)
💐LOOK UP TO = kính trọng, tôn kính
She looks up to her father.
Cô ấy kính trọng bố mình
💐PUT DOWN TO = do, bởi vì
The failure can be put down to a lack of preparation.
Thất bại có thể là vì thiếu sự chuẩn bị.
💐PUT UP WITH = khoan dung, tha thứ, chịu đựng
She puts up with a lot from her husband.
Cô ấy chịu đựng chồng mình rất nhiều.
💐STAND UP FOR = ủng hộ, bênh vực ai đó
You need to stand up for your rights!
Bạn cần phải bảo vệ quyền lợi của mình!
 Chúc các bạn luyện thi TOEIC thật tốt nhé!

16/7/15

Học TOEIC


TOEIC: Cách dùng THE OTHER - OTHER - ANOTHER - THE OTHERS - OTHERS
1. Another ...: một...nào đó
Số ít, dùng khi nói đến một đối tượng nào đó không xác định
VD: This book is boring. Give me another 
Quyển sách này chán quá đưa tôi quyển khác xem => quyển nào cũng được, không xác định.

2. Others : những .... khác
Số nhiều, dùng khi nói đến những đối tượng nào đó không xác định.
These books are boring. Give me others : những quyển sách này chán quá, đưa tôi những quyển khác xem => tương tự câu trên nhưng số nhiều

3. The other : ...còn lại
Xác định, số ít
I have two brothers. One is a doctor ; the other is a teacher.
Tôi có 2 ngừoi anh. Một ngừoi là bác sĩ ngừoi còn lại là giáo viên.


4. The others : những ...còn lại
Xác định, số nhiều
I have 4 brothers. One is a doctor ; the others are teachers.
Tôi có 4 người anh. Một ngừoi là bác sĩ những ngừoi còn lại là giáo viên.
The others = The other + N số nhiều
There are 5 books on the table. I don't like this book. I like the others = ( I like the other books )
Lưu ý là khi chỉ có 2 đối tượng thì đối tượng đầu tiên dùng ONE đối tượng thư 2 dùng THE OTHER.
I have 2 brothers. One is a doctor, and the other is a teacher. Tôi có 2 người anh. Một người là bác sĩ, người kia là giáo viên.

NGUYÊN LÝ CẦN NHỚ
Để sử dụng tốt các chữ này các bạn sẽ xem xét các yếu tố sau:
- Có phải là (những) cái cuối cùng trong tập họp đó không? ( để quyết định dùng the hay không )
- Số ít hay số nhiều? ( để quyết định dùng another hay other )
- Phía sau có danh từ hay không ? ( để phòng khi danh từ số nhiều thì dùng other chứ không dùng others)


Tham khảo thêm:

Học Tiếng Anh TOEIC mỗi ngày

Học Tiếng Anh TOEIC mỗi ngày

Thông thường mình nghe thấy những câu bắt đầu bằng từ “Don’t” có vẻ hơi bị giáo huấn, bắt buộc đúng không các bạn?. Đừng vội nóng giận và nghe đến hết câu để xem câu ấy thực sự hữu ích như thế nào nhé:

1. Don't panic! Đừng hốt hoảng!
2. Don't be so silly! Đừng ngẩn ngơ như thế!
3. Don't be so formal. Đừng quá coi trọng hình thức.
4. Don't be so greedy! Đừng tham lam quá!
5. Don't miss the boat. Đừng bỏ lỡ cơ hội.
6. Don't look down on the poor! Đừng khinh người nghèo khó.
7. Don't look at me like that. Đừng nhìn tôi thế.
8. Don't wait up for me – I'll be very late Đừng có thức đợi tôi– tôi sẽ về trễ lắm.
9. Don't bother me. Xin đừng làm phiền tôi.
10. Don't make fun of me anymore. Đừng có chọc tôi nữa


Và cuối cùng, Don’t stop believing – Đừng bao giờ ngừng tin tưởng và ước mơ nhé các bạn 

Tham khảo thêm: