Các từ này đều có nghĩa là nói đúng không? Nhưng không phải
trường hợp nào chúng ta cũng có thể sử dụng được. Trong bài
test TOEIC những từ này cũng xuất hiện rất nhiều và hay làm
chúng ta phân vân phải không nào? Cùng phân biệt và sử dụng các từ Say,
Speak, Tell, Talk nhé:
1. SAY (nói ra, nói rằng) là động từ có tân ngữ, chú trọng nội
dung được nói ra.
Ex: – Please say it again in English.- They say that he is very ill.
2. SPEAK (nói ra lời, phát biểu)
Thường dùng làm động từ không có tân ngữ. Khi có tân ngữ thì chỉ là một số ít từ chỉ sự thật “truth”.
Ex: – He is going to speak at the meeting.- I speak Chinese. I don’t speak Japanese.
Notes: Khi muốn “nói với ai” thì dùng speak to sb hay speak with sb.
Ex: She is speaking to our teacher.
3. TELL:cho biết, chú trọng, sự trình bày
– Thường gặp trong các cấu trúc : tell sb sth (nói với ai điều gì ), tell sb to do sth (bảo ai làm gì ), tell sb about sth (cho ai biết về điều gì ).
Ex: – The teacher is telling the class an interesting story.- Please tell him to come to the blackboard.- We tell him about the bad new.
4. TALK: trao đổi, chuyện trò
Có nghĩa gần như speak, chú trọng động tác ‘nói’. Thuờng gặp trong các cấu trúc : talk to sb (nói chuyện với ai), talk about sth (nói về điều gì ), talk with sb (chuyện trò với ai).
Ex: – What are they talking about?- He and his classmates often talk to each other in English.
Ex: – Please say it again in English.- They say that he is very ill.
2. SPEAK (nói ra lời, phát biểu)
Thường dùng làm động từ không có tân ngữ. Khi có tân ngữ thì chỉ là một số ít từ chỉ sự thật “truth”.
Ex: – He is going to speak at the meeting.- I speak Chinese. I don’t speak Japanese.
Notes: Khi muốn “nói với ai” thì dùng speak to sb hay speak with sb.
Ex: She is speaking to our teacher.
3. TELL:cho biết, chú trọng, sự trình bày
– Thường gặp trong các cấu trúc : tell sb sth (nói với ai điều gì ), tell sb to do sth (bảo ai làm gì ), tell sb about sth (cho ai biết về điều gì ).
Ex: – The teacher is telling the class an interesting story.- Please tell him to come to the blackboard.- We tell him about the bad new.
4. TALK: trao đổi, chuyện trò
Có nghĩa gần như speak, chú trọng động tác ‘nói’. Thuờng gặp trong các cấu trúc : talk to sb (nói chuyện với ai), talk about sth (nói về điều gì ), talk with sb (chuyện trò với ai).
Ex: – What are they talking about?- He and his classmates often talk to each other in English.
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét