29/9/15

GIỜI TỪ "ABOUT"

NGỮ PHÁP  TOEIC: GIỚI TỪ "About"
About identifies a topic.
Pattern 1: noun + be + about + noun
This book is about prepositions.
Nouns commonly used before about:
argument, article, book, conversation, disagreement, discussion, joke, lecture, movie, news, play, program, report, speech, story
Pattern 2: noun + about + noun
She gave me advice about my loan.
Nouns commonly used before about:
assurance, complaint, comment, gossip, lie, question, statement, truth
Pattern 3: verb + about + noun
He often talks about his job.
Verbs commonly used before about:
agree, argue, brag, care, complain, cry, do, dream, forget, groan, hear, joke, know, laugh, lie, moan, pray, read, say, scream, sing, talk, think, wonder, worry, yell
Expressions:
to see about—
1. to delay a decision until more information is known
We want to buy a house, but we will see about that later.
2. to get information about
I called that office to see about getting a job there.
to find out about—to get information about
She called the school to find out about her daughter's behavior.
Pattern 4: verb + noun + about
She knows something about airplanes.
Typical verbs used with this pattern:
ask, find out, know, learn, say
Typical nouns used before about:
a little, a lot, quite a bit, nothing, something, very little
Pattern 5: verb + indirect object + about + noun
They asked me about my trip.
Verbs commonly used with this pattern:
advise, ask, bother, contact, harass, question, remind, teach, tell, write
Pattern 6: adjective + about + noun
They were very kind about our late arrival.
Adjectives commonly used before about:
charming, kind, nasty, nice, mean, rude, sweet, understanding, unkind
2 About can identify the cause of an emotion or condition.

Pattern: adjective + about + noun
We are excited about our vacation.

21 CÂU NÓI TIẾNG ANH NGẮN MÀ “CHẤT”


Với bất kỳ ngôn ngữ nào, để diễn đạt một ý nghĩa thì có rất nhiều cách. Tuy nhiên, cách diễn đạt ngắn gọn, hàm súc mới chính là ngôn ngữ được sử dụng hàng ngày. Dưới đây là  một số câu nói tiếng Anh thông dụng hằng ngày ngắn gọn nhưng mà cực “chất’ nhé!
----------------------
1. Take it easy
 Cứ từ từ
2. Let me be
 Kệ tôi
3. What for
 Để làm gì
4. Dead meat
 Chắc chết
5. What’s up?
 Có chuyện gì vậy?
6. Nothing much
 Không có gì mới cả
7. I guess so
 Tôi đoán vậy
8. Don’t bother
 Đừng bận tâm
9. No hard feeling
 Không giận chứ
10. This is the limit
 Đủ rồi đó
11. Don’t be nosy
 Đừng nhiều chuyện
12. Piece of cake
 Dễ thôi mà, dễ ợt
13. Poor thing
 Thật tội nghiệp
14. So what?
 Vậy thì sao?
15. So so
 Thường thôi
16. What a relief
 Thật nhẹ nhõm
17. That’s a lie!
 Xạo quá
18. Down and out!
 Thất bại hoàn toàn
19. Just for fun!
 Giỡn chơi thôi
20. For better or for worst!
 Chẳng biết là tốt hay là xấu
21. One way or another
 Không bằng cách này thì bằng cách khác

tham khảo thêm:

học anh văn giao tiếp online
phan mem hoc tieng anh giao tiep mien phi

TỪ VỰNG TRONG HỘI HỌP

TỪ VỰNG TOEIC: HỘI HỌP

1. Accomodate: có chỗ cho 
2. arrangement: sự sắp xếp 
3. location: vị trí 
4. Agenda: chương trình nghị sự
5. program: chương trình
6. Minutes: biên bản cuộc họp
7. Announcement: sự thông báo
8. register for: đăng ký
9. session: phiên họp
10. Take part in: tham dự
11. Suggest an idea: đưa ra ý kiên
12: Solve a problem: giải quyết công việc
13. Assign: bổ nhiệm

Tham khảo thêm:

28/9/15

TỪ VỰNG CÁC LOẠI TRỨNG TRONG TIẾNG ANH

HỌC TOEIC: CÁC LOẠI TRỨNG
Trứng ngỗng: Goose egg
Trứng đà điểu: Ostrich egg
Trứng cá: Fish roe -> Trứng các hồi: salmon roe
Trứng cá muối: Caviar
Trứng vịt muối: Salted duck egg
Trứng vịt lộn: Balut
Lòng đỏ trứng: Egg Yolk
Lòng trắng trứng: Egg white
Vỏ trứng: Eggshell

26/9/15

TOEIC: CÁC ĐỘNG TỪ DIỄN TẢ CÁCH ĐI


TOEIC: CÁC ĐỘNG TỪ DIỄN TẢ CÁCH ĐI 

1. barge: va phải
2. stroll: đi dạo
5. pace: bách bộ
6. stump: đi khắp
7. escort: đi theo
8. dash: xông tới
9. trek: đi bộ vất vả
10. step: bước
11. march: diễu hành
12. skip: nhảy
13. lumber: bước thật chậm
14. creep: đi rón rén
15. paddle: chập chững
16. tiptoe: đi nhón chân
17. patrol: tuần tra
18. stumble: vấp, trượt chân
19. trot: chạy lóc cóc
20. strut: đi khệnh khạng
21. sprint: chạy nước rút
22. shuffle: lê (chân)
23. lurch: lảo đạo
24. crawl: bò, trườn
25. parade: diễu hành
26. toddle: chập chững
27. roam: lang thang
28. rush: vội vàng
29. wander: lang thang


Tham khảo thêm:

TỪ VỰNG TOEIC


TỪ VỰNG TOEIC - CHỦ ĐỀ BẤT ĐỘNG SẢN

- Property = real estate: bất động sản
- Premises: dinh cơ, lô đất
- Complex: khu nhà
- Skyscraper: tòa nhà cao tầng
- Landlord: chủ nhà >< Tenant: người thuê nhà
- Resident: cư dân
- Inhabitant: người cư trú
- Fully furnished: được trang bị đồ đạc đầy đủ
- Equipped with: được trang bị
- Parking lot: khu đậu xe
- Garage: ga-ra
- Within walking distance: ở khoảng cách có thể đi bộ được
- Commercial/financial district: khu vực thương mại/tài chính
- Leisure facilities: tiện nghi dành cho giải trí
- For lease: cho thuê
- Terms and condition: điều khoản hợp đồng
- Monthly rent: thuê theo tháng
- Maintenance fee: phí bảo trì
- Utility bill: hóa đơn tiền điện, ga, nước


Tham khảo thêm:

TOEIC: MỘT SỐ CỤM ĐỘNG TỪ ĐI KÈM 2 GIỚI TỪ


TOEIC: MỘT SỐ CỤM ĐỘNG TỪ ĐI KÈM 2 GIỚI TỪ

- Break in on: cắt ngang, làm gián đoạn 
I was talking to mom on the phone when the operator broke in on our call.
(Tôi đang nói chuyện điện thoại với mẹ thì nhân viên tổng đài cắt ngang cuộc gọi của chúng tôi)
- Catch up with: theo kịp, cập nhật
After our long trip, it was time to catch up uiwth the neighbors and the news around town.
(Sau chuyến đi dài ngày, đã đến lúc chúng tôi cập nhật thông tin của hàng xóm và tin tức quanh đây)
- Check up on: kiểm tra, dò xét
The boys promised to check up on the condition of our summer house from time to time.
(Các chàng trai đã đồng ý sẽ thỉnh thoảng kiểm tra tình trạng căn nhà nghỉ dưỡng mùa hè của chúng tôi.)
- Come up with: cống hiến, đưa ra
After years of giving nothing, the company decided to come up with a thousand-dollar donation this year.
(Sau bao nhiêu năm không đóng góp gì, công ty đã quyết định sẽ quyên góp món tiền 1 nghìn đô la năm nay)
- Cut down on: cắt giảm
We tried to cut down on the money we were spending on entertainment.
(Chúng tôi đã cố gắng cắt giảm chi phí cho việc vui chơi giải trí)
- Drop out of: rời bỏ (trường học)
I hope none of my students will drop out of school this semester.
(Tôi hi vọng là sẽ không có học sinh nào của tôi bỏ học kì này)
- Get away with: chối bỏ trách nhiệm
Janet cheated on the exam and tried to get away with it.
(Janet gian lận trong bài kiểm tra rồi tìm cách trốn tội của mình)
- Get rid of: loại bỏ, loại trừ
The citizens are trying to get rid of their corrupt mayor in the recent election.
(Các công dân đang cố gắng loại bỏ gã thị trưởng đồi bại ở cuộc bầu cử này)
- Get through with: hoàn thành
When will you get through with that program?
(Bao giờ thì cậu xong được cái chương trình đó?)
- Look down on: coi thường, khing thường ai
John has the habit of looking down on those poorer than him
(John có thói quen hay coi thường những người nghèo hơn anh ta)
- Look up to: kính trọng, coi trọng
Junior citizens must be taught to look up to senior ones.
(Trẻ em cần phải được dạy dỗ kính trọng người cao tuổi)


Tham khảo thêm:

25/9/15

BÍ KÍP NÂNG CAO ĐIỂM THI NGHE TOEIC

Tâm lý vững vàng: đề nghe TOEIC rất dài và các âm thanh được phát ra liên tục, bạn không thể nào dừng lại để nghỉ ngơi. Có những câu bạn sẽ không nghe được nhưng đừng hoảng loạn vì như vậy sẽ ảnh hưởng đến các phần sau. Nếu lỡ mà đang phân vân giữa hai đáp án thì hãy chọn thật nhanh vì sự phân vân của bạn có thể đánh đổi bằng 2 câu khác. Nếu bạn hoàn toàn không nghe được, vẫn cứ chọn đáp án và chuyển qua phần khác, tập trung vào phần tiếp theo chứ đừng tiếc phần đã qua.
Có tâm thế đúng đắn khi nghe : hãy luôn quan niệm trong đầu là mình phải luôn nghe ở thế chủ động.
Hãy tưởng tượng bạn đang cố gắng nhại theo người nói trong máy cho thật giống, càng giống càng tốt (tương tự như cách học phát âm ở phần Pronunciation Workshop). Điều này sẽ giúp bạn tránh được sự lơ đễnh và có được sự tập trung nhất định khi nghe.
Nghe theo keyword: chỉ nghe những từ quan trọng nhất và phán đoán.
Đừng chỉ tập trung nghe và tìm đáp án đúng. Ở đây bạn sẽ đánh giá ngay đáp án đó là đúng hay sai để loại ngay lập tức. Ví dụ đáp án A phát ra, bạn nghe thấy không phù hợp và hãy nói thầm trong đầu “loại”. Cứ tiếp tục như vậy, B “đúng”, C ”loại”, D “loại”… với cách này bạn sẽ có một đáp án chắc chắn và an tâm hơn nhiều so với việc bạn chỉ nghe và tìm câu đúng.
Có chiến lược và mẹo làm bài ở mỗi phần hợp lý:  mẹo thi TOEIC
Giữ gìn sự tỉnh táo vào ngày thi: Đề nghe TOEIC rất dài và cần phải giữ sự tập trung cao độ vì chỉ cần chểnh mảng một chút là các bạn có thể bị mất ngay 2,3 câu. Vì vậy, các bạn nên cố gắng giữ sức khỏe cho tốt và tránh luyện quá nhiều đề những ngày gần thi. Thay vào đó hãy luyện trước đó một cách đều đặn, đừng để dồn đến gần cuối vì lúc đó bạn sẽ bị hoảng loạn và mệt mỏi, kém minh mẫn. Vào ngày thi, đừng ăn nhiều vì sẽ gây nặng bụng và buồn ngủ. Ngoài ra, một mẹo nhỏ nhưng vô cùng hiệu quả là trước giờ thi  bạn hãy uống nước tăng Bạn chỉ cần uống vào là cảm giác mệt mỏi biến ngay, tinh thần sẽ trở nên tập trung hơn nhiều.

HƯỚNG DẪN CHI TIẾT CÁCH LÀM TOEIC PART 5

Ở phần Part 5 trong bài thi TOEIC ta cần làm 40 câu điền từ thích hợp vào chỗ trống.

Cách làm:
Phần này muốn làm nhanh ta phải nhìn phía trước và sau chỗ trống (xác định được từ loại của chỗ trống cần điền), sau đó nhìn nhanh xuống các đáp án (tức là chỗ trống người ta cho mình các phương án gì). Nếu câu này thuộc dạng “từ loại – word form” hay điền giới từ thì ta có thể điền được luôn. Còn nếu vẫn chưa xác định được phải điền từ gì thì ta skim (liếc nhanh) câu đề bài cho một lần nữa xem có thuộc cấu trúc nào ko? ví dụ Neither …. nor, both…and, have st done …. hay là cụm giới từ…
Nếu vẫn không thuộc dạng này thì có thể câu rơi vào một dạng phổ biến nhất là: meaning, tức là các từ trông na ná giống nhau, ta phải chọn theo nghĩa.

Cụ thể hơn, ta có thể phân loại như sau:

► Loại 1: Meaning, tức là các đáp án cho sẵn tương đối giống nhau về mặt nào đó, có thể là giống về tiền tố, hậu tố, hay các từ viết gần giống nhau.Vd: transfer, transmit, transport, transplant … hay hearly, hardly, handly, healthy … Loại này thì ko có cách nào khác ta phải biết hoặc đoán nghĩa các từ hoặc nhìn trong câu xem có cụm nào hay đi với nhau ko.

► Loại 2: Preposition – Giới từ (khoảng 4 đến 5 câu). Về việc lựa chọn giới từ để điền phụ thuộc vào phía trước và sau chỗ trống. Phần này cũng ko có cách nào khác ngoài việc học thuộc các cụm hay đi với nhau. Ví dụ eligible for, contribute to, interested in…

► Loại 3: Word form – từ loại (trong đề có khoảng 14 đến 15 câu loại này)
Đây là phần dễ ăn điểm. Muốn làm nhanh ta để ý các vấn đề ngữ pháp như sau:
- Prep + N/V-ing: sau giới từ là danh từ hoặc V-ing
- a/the + (adv + adj + N) = a/the + N phrase. Trước danh từ là tính từ, trước tính từ là trạng từ. Ở đây người ta có thể bỏ trống hoặc adv, hoặc adj để mình chọn từ loại điền vào chỗ trống.
- To be + adv + V-ed / V-ing (giữa be và p.p/ V-ing là trạng từ). Thực ra ở đây Present Participle (hay V-ing) hoặc Past Participle (Hay còn gọi V-ed) đóng vai trò làm tính từ, trước tính từ ta cần 1 trạng tư bổ nghĩa cho tính từ đó. Trong câu V-ing là tính từ mang nghĩa chủ động: gây ra, đem lại. VD: Interesting news: tin tức đem lại sự thú vị cho mọi người. Còn V-ed mang nghĩa bị động. VD: I’m interested in: tôi (cảm thấy) thích thú về….
Khi làm câu dạng này ta phải đặt ra câu hỏi: “ing hay ed?” tương đương với việc ở đây ta cần 1 tính từ mang nghĩa chủ động hay bị động?
-  adv + Verb hoặc Verb + adv. Xung quanh động từ ta cần 1 trạng tư bổ nghĩa, tuy nhiên không phải lúc nào trạng từ cũng đứng sau động từ mà đôi khi trạng từ có thể đứng trước động từ.
  
- Các động từ Causative:
Loại 1: Chủ động: S + Make, Have, Let + SB + DO something.
S + V khác Make/Have/Let + SB + TO DO something.
Loại 2: bị động:
S + Causative Verb + O + Past Participle
Ex: I had my car fixed.

- Một loại nữa cũng nằm trong nhóm điền word form đó là câu điều kiện
Type 1: If do, will do. (điều kiện có thật ở hiện tại)
Type 2: if did, would do (điều kiện ko có thật ở hiện tại)
Type 3: if had done, would have done (điều kiện ko có thật ở quá khứ).
Thường thì người ta bỏ trống chỗ điền động từ và ta phải xem câu điều kiện này ở loại mấy để điền.
- Cấu trúc: the first, the second, the last ….. to do (chính là một dạng của Mệnh đề quan hệ rút gọn – reduced form)

► Loại 4: Connecting Words và Adver-clause Markers (trong đề có khoảng 5 đến 6 câu)
Coordinators: For, and, nor, but, or, yet, so. Khi làm ta cần đọc hiểu => mối quan hệ giữa 2 vế => lựa chọn từ cần điền thích hợp.
Correlative Conjunctions: Both … and; not only…. but also; either … or, neither…nor. Loại này ko khó, chỉ cần liếc qua câu & chỗ trống, sau đó liếc qua câu trả lời là có thể điền được từ nối còn lại. Ví dụ người ta cho ‘neither…..’ và ta phải chọn ‘nor’ để hoàn thành câu.

Adver-clause Markers:
Before, after, since, until, once/as soon as, as/when, while. Loại này muốn làm tốt ta phải dịch hiểu mối quan hệ 2 vế => chọn từ cần điền.
Because/since, Although/though/Even though/While/Whereas; if, unless, Whether … or…/ so that/ in order that;  so adj that + Clause
Because of/Due to + Noun/V-ing
Despite/In spite of + Noun/V-ing
Loại này khi làm cần chú ý sau chỗ trống là N/V-ing hay là mệnh đề – clause để chọn từ nối thích hợp.

► Loại 5: Điền đại từ quan hệ Relative Pronoun:(trong đề thường có 1 đến 2 câu) Who, whom, which, what, whose. Khi làm loại này cần lưu ý từ loại của chỗ trống cần điền là gì? ta cần một chủ ngữ hay tân ngữ? hay là sở hữu (whose)?

► Loại 6: Điền Pronoun/ Reflexive/ Possessive adjectives (Đại từ, đại từ phản thân, tính từ sở hữu). (trong đề có 1 – 2 câu loại này).
Khi làm loại này ta cần lưu ý chỗ trống là chủ ngữ hay tân ngữ? nếu là tân ngữ thì có phải chính là chủ ngữ đó ko? (đại từ phản thân) hay là tính từ sở hữu … Dạng này tuy ko khó nhưng vẫn nên cẩn thận tránh nhầm lẫn đáng tiếc.
tham khảo thêm : ngữ pháp TOEIC tại đây

Bí quyết làm tốt Part 5 và Part 6 của bài thi TOEIC

Trong phần thi Reading của bài thi TOEIC, các bạn chỉ có 75 phút cho 100 câu trắc nghiệm, do đó đòi hỏi các bạn phải phân bổ thời gian thật hợp lý. Sau đây là một số phương pháp để các bạn có thể làm Part 5 và Part 6 thật nhanh và hiệu quả.
1. Giải quyết Part 5 một cách hiệu quả thì sẽ làm tốt Part 6
Không có cách nào cụ thể để chuẩn bị cho Part 6. Tuy vậy, rất lợi thế là nếu bạn làm tốt Part 5, bạn cũng sẽ đạt hiệu quả cao ở Part 6 vì yêu cầu và dạng câu hỏi của 2 phần này có nhiều điểm tương đồng với nhau. Vì vậy bạn chỉ phải học một phương pháp làm bài mà thôi, quá tiện đúng không?
2. Tại sao bài đọc lại dài như vậy? Bạn có cần phải đọc hết cả bài hay không?
Bài đọc ở Part 6 có độ dài tương tự với độ dài của bài đọc dạng Single Passage ở Part 7 và có thể loại đa dạng: thư tín, memo, fax, quảng cáo, báo cáo hoặc bài báo, v.v. Tuy vậy, bạn có cần phải đọc hết cả bài hay không?  Có những câu hỏi, ví dụ các câu hỏi từ vựng,  bạn chỉ cần nắm được nội dung trước và sau chỗ trống là có thể trả lời được, mở rộng ra là các đoạn văn, bạn cũng không cần phải hiểu hết cả bài, mà chỉ cần hiểu đoạn văn xung quanh thôi.
3. Bí quyết hoàn thành part 5-6 hiệu quả.
Trước khi giải quyết câu hỏi trong bài thi TOEIC
Part 5 gồm các câu trần thuật đòi hỏi thí sinh phải đọc và tìm từ đúng để hoàn thành câu. Các từ cần điền thuộc lĩnh vực từ vựng (vocabulary), ngữ pháp (grammar) và cách dùng (usage). Trước khi tiến hành làm 40 câu câu hỏi của Part 5, bạn cần kiểm tra lại kiến thức của mình về các điểm sau đây:
Bạn đã nắm vững các điểm ngữ pháp cơ bản trong tiếng Anh chưa?
Các điểm ngữ pháp gồm: từ loại (noun, verb, adjective, adverb…); các thì (present simple, present progressive, present perfect…); các hình thức của động từ (infinitive, gerund…); cấu trúc câu (đơn, kép, phức). Nếu không có căn bản ngữ pháp thì chắc chắn bạn sẽ mất nhiều thời gian suy nghĩ và có khi lựa chọn sai đáp án. Hãy nhanh chóng ôn lại lý thuyết và thực hành nhiều qua các tài liệu luyện thi TOEIC, nguồn sách ngữ pháp tổng quát.
Bạn có thể phân biệt được ý nghĩa và cách dùng của các từ hay chưa?
If you have any questions about the project, _____ with our customer representatives.
(A) call (B) contact (C) speak (D) touch
Nếu bạn có kiến thức vững vàng về nghĩa và loại động từ (nội/ngoại động từ) thì chắc chắn bạn sẽ nhanh chóng nhìn thấy từ cần chọn cho chỗ trống này: cả call, contact và touch đều là ngoại động từ, sau chúng phải là một tân ngữ nên không thể có giới từ theo sau mặc dù về nghĩa thì cả call và contact đều chấp nhận được.
Bạn có thấy sự khác biệt về nghĩa của câu khi cùng một dạng động từ được sử dụng hay không?
Hãy xem ba câu sau:
The woman is working at the computer.
The woman who is working at the computer.
The woman working at the computer.
Cùng là dạng working nhưng trong câu đầu, working là động từ chính ở thì hiện tại tiếp diễn (Present Progressive), câu hai working là động từ chia trong mệnh đề phụ và câu ba working là phân từ hiện tại (Present Participle) hoàn chỉnh cho cụm từ làm chủ ngữ của câu. Nếu không phân biệt được sự khác biệt này thì kiến thức ngữ pháp của bạn chưa hoàn thiện, hãy rèn luyện thêm về ngữ pháp nhé.
Trong khi giải quyết câu hỏi lúc luyện thi TOEIC
Hãy thực hiện những lời khuyên sau đây:
Đọc kỹ cả câu và vận dụng kiến thức sẵn có để đoán loại từ (danh từ, động từ, tính từ, hình thức của từ…) cần cho vị trí chỗ trống đó.
Anyone who ______ to visit the museum should sign up at the desk.
(A) want (B) wants (C) wanting (D) to want
Xem các đáp án cho sẵn và chọn đáp án gần nhất với phán đoán của bạn. (đáp án là B)
Đối với các chỗ trống cần điền từ nội dung (contend word), hãy cân nhắc ý nghĩa hợp lý nhất của câu đó rồi tìm từ đúng nhất trong các đáp án cho sẵn.
Để ý tới những từ khác trong câu 
Nhờ đã quen thuộc với cấu trúc của câu này và đã đọc đi đọc lại nhiều lần nên bạn sẽ nhanh chóng chọn được đáp án. Và nếu trong tình huống thực tế yêu cầu, như khi nói chuyện, hội họp, trả lời email bạn cũng có thể sử dụng thành thạo.

24/9/15

NHỮNG CỤM TỪ ĐA NGHĨA TRONG TIẾNG ANH

Những cụm từ đa nghĩa trong tiếng Anh
Trong tiếng anh giao tiếp hằng ngày nói chung và TOEIC nói riêng, bạn sẽ gặp một số từ rất quen thuộc, nhưng chưa chắc bạn đã hiểu hết được ý nghĩa của từ ngữ đó. Cùng nhau tìm hiểu những cụm từ đa nghĩa này nhé!
✔ Trong từ “Company” thì ai cũng biết đó là “công ty”. Nhưng xem phim thấy 2 người trong xe hơi nhìn vào gương chiếu hậu rồi nói “We’re got company” thì bạn sẽ hiểu như thế nào?
Ở đây “company” nghĩa là “cái đuôi” – Chúng ta có cái đuôi bám theo.
Một nghĩa khác của “company” là “bạn bè”.
Ví dụ:
“We’re are judged by the company we keep” – “Người ta sẽ xét đoán bạn qua bạn bè mà bạn đang giao du”.
Thế mới có cách chơi chữ độc đáo với từ “company”.
✔ “Good” từ này đơn giản ai cũng biết. Nhưng gặp câu sau thì phải dè chừng “I’m moving to Europe for good”. Vì “for good” là thành ngữ “mãi mãi, đi luôn”. Hay từ “good” trong câu sau chỉ tương đương như “very”: “I’ll do it when I’m good and ready”.
Cụm từ “as good as” tưởng đâu là so sánh bằng, nhưng thật ra chúng mang nghĩa “gần như, hầu như” trong câu sau: “The US$2,000 motorbike is as good as new”.
✔ “Rather” và “fairly” đều dịch là “khá” nhưng ý nghĩa lại rất khác nhau.
“We’re having rather cold weather for October.” – “Tháng mười mà thời tiết như thế này thì hơi lạnh”
“rather” mang ý nghĩa chê, thất vọng, trong khi đó “fairly” mang ý nghĩa khen: “Oh, it’s fairly easy” – “Ồ, bài tập này khá dễ”. Sẽ khác với câu “Oh, it’s rather easy” – “Ồ, bài tập này xoàng quá”.
✔ “Continuous” và “continual” đều có nghĩa là “liên tục”. Nhưng “continual loss of power during the storm” có nghĩa là mất điện liên tục suốt trận bão (có điện rồi lại mất điện), còn “continuous loss of power during the storm” lại là mất điện hẳn suốt trận bão.
✔ “Housewife” và “homemaker”
“Housewife” nghĩa là người nội trợ theo nghĩa người Anh. Nhưng người Mỹ rất ghét từ này, họ cho rằng nó hạ thấp vai trò phụ nữ. Họ thích từ “homemaker” hơn.
✔ Nhất là các cụm từ trong tiếng Anh. Ngay cả những loại từ thương mại như “trade” có nghĩa là buôn bán, trao đổi, nghề nghiệp. Nhưng khi dùng với các từ “down, up, in, on” lại có những hàm ý khác nhau.
Ví dụ: bạn có một chiếc xe hơi, bạn đổi lấy một chiếc mới hơn, tốt hơn và bù thêm một khoản tiền thì dùng “trade up”, đổi xe cũ hơn và nhận một khoản tiền bù thì dùng “trade down”.
“Trade in” mang ý nghĩa chung, đổi hàng này lấy hàng khác. Còn “trade on” thì mang ý nghĩa xấu “lợi dụng” như “Children of celebrities who trade on their family names”.

Những câu chửi nhau thông dụng trong tiếng Anh

 Việc học  tiếng Anh giao tiếp hàng ngày không yêu cầu quá nhiều công sức để ghi nhớ và học thuộc lòng, nhưng để có thể tự tin giao tiếp tiếng Anh, việc tạo cho mình thói quen duy trì luyện tập hàng ngày là rất quan trọng. Bởi không phải ai cũng có thể học một lần rồi nhớ mãi, cho nên đối với việc học ngoại ngữ, không thể thiếu yếu tố duy trì luyện tập mỗi ngày. 

Tuy nhiên, để có được động lực tuyệt đối để kiên trì luyện tập nghe nói tiếng Anh thường xuyên. Việc học tiếng anh giúp chúng ta khám phá thêm văn hóa của người bản ngữ. Ngoài những câu nói thông dụng, các bạn cũng nên "thủ" sẵn những câu chửi nhau.. nhiều lúc cũng cần áp dụng các bạn nhé ^^

1-Đồ dở hơi!
Up yours!
3-Tức quá đi!
How irritating!
4-Vô lý!
Nonsence!
5-Đừng có ngu quá chứ !
Don't be such an ass.
6-Thằng khốn nạn!(Đồ tồi!)
You’re a such a jerk!
7-Mày không có óc à?
Are you an airhead ?
8-Biến đi! Cút đi!
Go away!( Take a hike! Buzz off! Beat it! Go to hell..)
9-Đủ rồi đấy! Chịu hết nổi rồi!
That’s it! I can’t put up with it!
10-Thằng ngu!
You idiot!( What a jerk!)
11-Đồ keo kiệt!
What a tightwad!
12-Mẹ kiếp!
Damn it!
13-Biến đi! Tao chỉ muốn được yên thân một mình.
Go away!I want to be left alone!
14- Shut up , and go away!You're a complete nutter!!!
Câm mồm và biến đi! Máy đúng là 1 thằng khùng !
15-You scoundrel!
Thằng vô lại !!
16-Keep your mouth out of my business!
Đừng chõ mõm vào chuyện của tao!
17-Keep your nose out of my business!
Đừng chõ mũi vào chuyện của tao !
18-Do you wanna die?( Wanna die ?)
Mày muốn chết à ?
19-You're such a dog !
Thằng chó này.
20-You really chickened out.
Đồ hèn nhát.
21: god - damned
khốn kiếp
22: what a life! ^^ oh,hell!
mẹ kiếp
23 uppy!
chó con
24: the dirty pig!
đồ con lợn
25: fuck you =
đis mẹ mày á
26. What do you want?
Mày muốn gì ?
27.You’ve gone too far!
Mày thật quá quắt/ đáng !
28. Get away from me!
Hãy tránh xa tao ra !
29. I can’t take you any more!
Tao chịu hết nỗi mày rồi
30. You asked for it.
Do tự mày chuốc lấy
31. Shut up!
Câm miệng
32. Get lost.
Cút đi
33. You’re crazy!
Mày điên rồi !
34. Who do you think you are?
Mày tưởng mày là ai ?
35. I don’t want to see your face!
Tao không muốn nhìn thấy mày nữa
36. Get out of my face.
Cút ngay khỏi mặt tao
37. Don’t bother me.
Đừng quấy rầy/ nhĩu tao
38. You piss me off.
Mày làm tao tức chết rồi
39. You have a lot of nerve.
Mặt mày cũng dày thật
40. It’s none of your business.
Liên quan gì đến mày
41. Do you know what time it is?
Mày có biết mày giờ rối không?
42. Who says?
Ai nói thế ?
43. Don’t look at me like that.
Đừng nhìn tao như thế
44. Drop dead.
Chết đi
45. You bastard!
Đồ tạp chũng
46. That’s your problem.
Đó là chuyện của mày.
47. I don’t want to hear it.
Tao không muốn nghe
48. Get off my back.
Đừng lôi thôi nữa
49. Who do you think you’re talking to?
Mày nghĩ mày đang nói chuyện với ai ?
50. What a stupid idiot!
Đúng là đồ ngốc
51. That’s terrible.
Gay go thật
52. Mind your own business!
Lo chuyện của mày trước đi
53. I detest you!
Tao câm hận mày

CÂU BỊ ĐỘNG

Những ai mới bắt đầu bước vào luyện thi TOEIC, đều phải trải qua quá trình ôn luyện về ngữ pháp.Trong tiếng Anh, người ta rất hay dùng câu bị động. Câu bị động được dùng khi muốn nhấn mạnh đến đối tượng chịu tác động của hành động hơn là bản thân hành động đó. Thời của động từ ở câu bị động phải tuân theo thời của động từ ở câu chủ động. Chúng ta hãy cùng học các kiến thức liên quan để sử dụng thành thạo câu bị động nhé.
1. Bị /Thụ động cách là cách đặt câu trong đó chủ ngữ đứng vai bị động.
Ví dụ:
1. Chinese is learnt at school.
2. A book was bought.
2. Qui tắc Câu bị động.
a. Động từ của câu bị động: To be + Past Participle (PII).
b. Tân ngữ của câu chủ động thành chủ ngữ của câu bị động
c. Chủ ngữ của câu chủ động thành chủ ngữ của giới từ “BY”
Chủ động : Subject +  Verb + Object
Bị động: Subject +To  Be + Past Participle(động từ dạng phân từ quá khứ) + BY + Object
Ví dụ:
The farmer drinks tea everyday. (Active-chủ động)
Tea is drunk by the farmer everyday. (Passive-bị động)
3. Khi một ngoại động từ ở chủ động có hai tân ngữ, một trực tiếp và một gián tiếp (nhóm tặng biếu), có thể chuyển thành hai câu bị động.
Ví dụ:
I gave him an apple.
An apple was given to him.
He was given an apple.
4. Một số câu đặc biệt phải dịch là “Người ta” khi dịch sang tiếng Việt.
Ví dụ:
It is said that = people say that ; (Người ta nói rằng)
It was said that = people said that. (Người ta nói rằng)
Một số động từ được dùng như trên: believe, say, suggest, expect, …
5. Ta dùng động từ nguyên thể trong thể bị động:
TO BE + PAST PARTICIPLE để chỉ một ý định hay sự bắt buộc hoặc sự không thể được.
Ví dụ:
This exercise is to be done.
This matter is to be discussed soon.
6. Sau những động từto have, to order, to get, to bid, to cause hay một động từ chỉ về giác quan hoặc cảm tính, ta dùng Past Participle (Tham khảo phần Bảng động từ bất quy tắc) bao hàm nghĩa như bị động:
Ví dụ:
We had our photos taken.
We heard the song sung.
We got tired after having walked for long.
7. Bảng chia Chủ động sang Bị động:
Simple present(thì hiện tại đơn)dodone
Present continuous(thì hiện tại tiếp diễn)is/are doingis/are being done
Simple Past (thì quá khứ đơn)didwas/were done
Past continuous(thì quá khứ tiếp diễn)was/were doingwas/were being done
Present Perfect(thì hiện tại hoàn thành)has/have donehas/have been done
Past perfect (thì quá khứ hoàn thành)had donehad been done
Simple future(thì tương lai đơn)will donewill be done
Future perfect(thì tương lai hoàn thành)will have donewill have been done
is/are going to ( thì tương lai gần)is/are going to dois/are going to be done
Cancan, could docan, could be done
Mightmight domight be done
Mustmust domust be done
Have tohave to dohave to be done
8. Một số Trường hợp đặc biệt khác:
Một số động từ đặc biệt: remember; want; try; like, hate …
Ví dụ:
I remember them taking me to the zoo. (active)
I remember being taken to the zoo.(passive)
Ví dụ: She wants her sister to take some photogtaphs.(active)
She wants some photographs to be taken by her sister. (passive)
Ví dụ: She likes her boyfriend telling the truth. (active)
She likes being told the truth by her boyfriend. (passive)
9. Một số Trường hợp đặc biệt nguyên mẫu có TO: “Suppose”; ” see”; “make”;
Ví dụ:
You are supposed to learn English now. (passive)
= It is your duty to learn English now. (active)
= You should learn English now. (active)
Ví dụ: His father makes him learn hard. (active)
He is made to learn hard. (passive)
Ví dụ:
You should be working now.(active)
You are supposed to be working now.(passive)
Ví dụ:
People believed that he was waiting for his friend (active).

He was believed to have been waiting for his friend.(passive)
tham khảo thêm tài liệu luyện thi TOEIC tại đây