10/9/15

Những câu nói hằng ngày của người Mỹ

Những câu nói hàng ngày của người Mỹ


1. After you: Mời ngài trước.
Là câu nói khách sáo, dùng khi ra/ vào cửa, lên xe,...
 
2. I just couldn’t help it. Tôi không kiềm chế được / Tôi không nhịn nổi...
Câu nói hay ho này dùng trong những trường hợp nào? 
Ví dụ: I was deeply moved by the film and I cried and cried. I just couldn’t help it.
 
3. Don’t take it to heart. Đừng để bụng/ Đừng bận tâm
Ví dụ: This test isn’t that important. Don’t take it to heart.
 
4. We’d better be off. Chúng ta nên đi thôi
VD: It’s getting late. We’d better be off .
 
5. Let’s face it. Hãy đối mặt đi / Cần đối mặt với hiện thực
Thường cho thấy người nói không muốn né tránh khó khăn. 
Ví dụ: I know it’s a difficult situation. Let’s face it, OK?
 
6. Let’s get started. Bắt đầu làm thôi
Nói khi khuyên bảo: Don’t just talk. Let’s get started.
 
7. I’m really dead. Tôi mệt chết đi được
Nói ra cảm nhận của mình: After all that work, I’m really dead.
 
8. I’ve done my best. Tôi cố hết sức rồi
9. Is that so? Thật thế sao? / Thế á?
Biểu thị sự kinh ngạc, nghi ngờ của người nghe
 
10. Don’t play games with me! Đừng có giỡn với tôi.
 
11. I don’t know for sure. Tôi cũng không chắc
Bạn có thể tham khảo khóa học Tiếng Anh Giao Tiếp tại đây
Eg:
Stranger: Could you tell me how to get to the town hall?
Tom: I don’t know for sure. Maybe you could ask the policeman over there.
 
 
12. I’m not going to kid you.Tôi đâu có đùa với anh
anhKarin: You quit the job? You are kidding.
Jack: I’m not going to kid you. I’m serious.
 
13. That’s something. Quá tốt rồi / Giỏi lắm
A: I’m granted a full scholarship for this semester.
B: Congratulations. That’s something.
 
14. Brilliant idea! Ý kiến hay! / Thông minh đấy!
 
15. Do you really mean it? Nói thật đấy à?
Michael: Whenever you are short of money, just come to me.
David: Do you really mean it?
 
16. You are a great help. Bạn đã giúp rất nhiều
 
17. I couldn’t be more sure. Tôi cũng không dám chắc
 
18. I am behind you. Tôi ủng hộ cậu
A: Whatever decision you’re going to make, I am behind you.
 
19. I’m broke. Tôi không một xu dính túi
 
20. Mind you! Hãy chú ý! / Nghe nào! (Có thể chỉ dùng Mind.)
Ví dụ: Mind you! He’s a very nice fellow though bad-tempered.
Sưu tầm
 

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét