4/1/17

Số thứ tự trong Tiếng Anh và cách sử dụng

Số thứ tự được hình thành từ số đếm bằng cách thêm “TH” vào cuối số đếm. Ngoài trừ ba số thứ tự đầu tiên (first, second, third).
Những cách dùng chủ yếu của số thứ tự:
1. Xếp hạng:
Ví dụ:
Manchester City came first in the football league last year.
Manchester City về nhất trong giải đấu bóng đá năm rồi.
2. Cho biết tầng trong một tòa nhà:
Ví dụ:
His office is on the tenth floor.
Văn phòng của anh ta nằm ở tầng 10.
3. Cho biết sinh nhật:
Ví dụ:
She had a huge party for her eighteenth birthday.
Cô ấy đã có một buổi tiệc linh đình cho ngày sinh nhật thứ 18.
* DANH SÁCH:
1st - first
2nd - second
3rd - third
4th - fourth
5th - fifth
6th - sixth
7th - seventh
8th - eighth
9th - ninth
10th - tenth
11th - eleventh
12th - twelfth
13th - thirteenth
14th - fourteenth
15th - fifteenth
16th - sixteenth
17th - seventeenth
18th - eighteenth
19th - nineteenth
20th - twentieth
21st - twenty-first
22nd - twenty-second
23rd - twenty-third
30th - thirtieth
40th - fortieth
50th - fiftieth
60th - sixtieth
70th - seventieth
80th - eightieth
90th - ninetieth
100th - hundredth
101th - hundred and first
200th - two hundredth
300th - three hundredth
1,000th - thousandth
1,000,000th - ten millionth
=================================

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét