ây là nhóm các từ nối thời gian dùng để kết nối một hành động hoặc một sự kiện với một mốc thời gian hay thời điểm cụ thể nào đó. Ví dụ:
- She was in a bad car accident when she was young
(Sự kiện: tai nạn ô tô, Thời điểm: Khi còn trẻ)
- We cannot play loud music after everyone has gone to bed
(Hành động: không thể chơi nhạc to, Thời điểm: Mọi người đi ngủ)
WHEN/ONCE/AS SOON AS: Thời điểm cụ thể
Dùng ba từ nối trên khi nói về một thời điểm cụ thể mà ở đó một hành động hay một sự kiện đã xảy ra hoặc sẽ xảy ra
When we were in Greece, we went to as many islands as posible
They always close their curtains once they get home in the evening
As soon as we hear the news, we will call you
BEFORE/AFTER: Thứ tự sự kiện
Dùng hai từ nối trên khi nói thứ tự của các sự kiện trong quá khứ. Hai sự kiện có thể hoán đổi cho nhau khi dùng after và before.
- She will pick you up before she comes here
- After she comes here, she will pick you up.
UNTIL:
Dùng để ám chỉ "cho đến một thời điểm cụ thể" trong quá khứ hoặc tương lai.
Ví dụ:
- I'm going to wait until the summer sales start to buy a new jacket
- Until he mentioned his name was Joe, I thought he was called John
WHILE
Dùng để chỉ các hành động và sự kiện diễn ra cùng một lúc tại quá khứ, hiện tại và tương lai.
- Can you wait in the car while I run into the shop?
- They were talking while the teacher was explaining the activity
__________________________________________________________
!!!!! KHÔNG SỬ DỤNG DURING CHO WHILE VÌ THEO SAU DURING PHẢI LÀ DANH TỪ
!!!!! KHÔNG DÙNG "WILL" SAU CÁC TỪ NỐI THỜI GIAN (ví dụ không bao giờ nói when we will walk into the room,...)
!!!!! UNTIL CHỈ CÓ MỘT CHỮ "L"
*Trong chuyên ngành, các từ nối này được gọi là "các liên từ phụ thời gian"
=====================================
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét