TRẠNG TỪ (ADVERB): còn được gọi là phó từ
Trạng từ là những từ dùng để bổ nghĩa cho động từ, tính từ, một trạng từ khác hay cho cả câu.
Trạng từ thường đứng trước từ hay mệnh đề mà nó cần bổ nghĩa. Nhưng cũng tùy trường hợp, hoàn cảnh giao tiếp tiếng anh hàng ngày khác nhau và tùy vào từng câu nói mà người ta có thể đặt nó đứng sau hay cuối câu.
Trạng từ có nhiều hình thức:
- Những chữ đơn thuần như: very (rất, lắm), too (quá), almost (hầu như), then (sau đó, lúc đó),...
- Thường được thành lập bằng cách thêm đuôi “ly” vào tính từ. VD: beautifully, usefully, carefully, badly, slowly, quickly, clearly
- Là những từ kép như: everywhere (khắp nơi), sometimes (đôi khi), anyhow (dù sao đi nữa)
- Một thành ngữ (thành ngữ là một cụm từ gồm nhiều từ hợp nhau để tạo thành một nghĩa khác): Next week (tuần tới), this morning (sáng nay), at the side (ở bên), with pleasure (vui lòng), at first (trước tiên)…
Ex: He walks slowly We work hard I don't go to my office this morning. trung tâm tiếng anh
VỊ TRÍ CỦA TRẠNG TỪ :
1. Trước động từ thường: (nhất là những trạng từ chỉ tần suất: often, always, usually, seldom…) :
Ex: They often get up at 6am
2. Giữa trợ động từ và động từ thường :
Ex: I have + recently + finished my homework
3. Sau động từ tobe/seem/feel/look … và trước tính từ: tobe/seem/feel/look…+ adv + adj :
Ex: She is very nice
4. Đứng sau “Too”: V(thường) + Too + adv :
Ex: The teacher speaks to quickly
5. Đứng trước “enough”: V(thường) + too + adv :
Ex: The teacher speaks slowly enough for us to understand
6. Ở trong cấu trúc so…that: V(thường) + so + adv + that :
Ex: Jack drove so fast that he caused an accident
7. Đứng cuối câu :
Ex: He doctor told me to breathe in slowly
8. Thường đứng một mình ở đầu câu bổ nghĩa cho cả câu :
Ex: Unfortunately,the bank was closed by the time I got here
Có thể bạn nên biết :
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét