27/3/15

NHỮNG CẤU TRÚC CÂU PHỔ BIẾN NHẤT TRONG TOEIC

NHỮNG CẤU TRÚC CÂU PHỔ BIẾN NHẤT TRONG TOEIC

1. feel like + V-ing(cảm thấy muốn làm gì…)
Ex: Sometimes I feel like running away from everything 
( Thỉnh thoảng tôi muốn trốn chạy khỏi tất cả)
2. expect someone to do something(mong đợi ai làm gì…)
Ex: I expect my dad to bring some gifts for me from his journey (Tôi hi vọng cha sẽ mang quà về cho tôi)
3. advise someone to do something(khuyên ai làm gì…)
Ex: She advised him not to go 
(Cô ấy khuyên anh ta đừng đi)
4. go + V-ing(chỉ các trỏ tiêu khiển..)(go camping…)
Ex: I went shopping and fishing with my friends (Tôi đi mua sắm và câu cá với các bạn tôi)
5. leave someone alone ( để ai đó yên)
Ex: Alex asked everyone to leave him alone (Alex yêu cầu mọi người hay để anh ấy yên)

6. By + V-ing(bằng cách làm…)
Ex: By telling some jokes, he made everyone happy
( Anh ấy làm mọi người vui bằng cách kể chuyện cười)
7. for a long time = for years = for ages(đã nhiều năm rồi)(dùng trong thì hiện tại hoàn thành)
EX: I haven't seen them for ages (Tôi không gặp họ đã lâu lắm rồi)
8. could hardly(hầu như không)( chú ý: hard khác hardly)
Ex: The lights were off, we could hardly see anything
(Đèn tắt, chúng tôi hầu như không thấy gì cả)
9. When + S + V(cột 2), S + had + V_cột 3 : Mệnh đề 2 xày ra trước mệnh đề 1 nên lùi lại 1 thì nhé :
Ex: When my Dad came back, my Mom had already prepared the meal (Khi bố tôi về, mẹ đã chuẩn bị xong bữa ăn)
10. to be afraid of(sợ cái gì..)
Ex: There's nothing for you to be afraid of (Không có gì cậu phải sợ cả)

Tham khảo thêm:

BÍ QUYẾT ĐỂ ĐẠT ĐIỂM CAO TRONG BÀI THI TOEIC

Bí quyết Học tiếng Anh TOEIC đạt điểm cao

1. Đặt mục tiêu
Hãy đặt mục tiêu phù hợp cho bản thân. Nếu mục tiêu của bạn quá cao, bạn có thể thất vọng về điểm số của mình. Hãy nhớ rằng bạn có thể đăng kí dự thi bất kì thời điểm nào khi bạn đã sẵn sàng.

2. Hiểu biết về bài thi
Trước khi bắt đầu kỳ thi TOEIC, bạn cần trang bị cho mình những hiểu biết về cấu trúc từng phần thi thật tốt.

3. Lên kế hoạch học tập

4. Phân bổ thời gian ôn tập một cách hợp lý
Bài thi TOEIC gồm 7 phần. Mỗi phần thi đều có những điểm cần chú ý. Không nên dành quá nhiều thời gian vào việc ôn tập một phần thi cụ thể nào mà hãy phân bổ theo điểm mạnh và điểm yếu của mình.

5. Nâng cao vốn từ vựng

6. Khắc phục những điểm yếu
Sau một thời gian làm quen với dạng đề thi TOEIC, bạn sẽ biết được bạn yếu ở phần nào và cần khắc phục.

7. Đừng cố dịch tất cả các từ (Đặc biệt Part 7)

8. Chú ý về thời gian làm bài thi

9. Sử dụng những trang web miễn phí
Có rất nhiều trang web cung cấp miễn phí các mẫu đề thi, thi thử toeic miễn phí vì vậy bạn nên thường xuyên lướt qua các trang web.

Tham khảo thêm:


CẤU TRÚC THƯỜNG GẶP KHI HỌC TOEIC

CẤU TRÚC THƯỜNG GẶP KHI HỌC TOEIC

1/ Cấu trúc: S + V + (not) enough + noun + (for sb) to do st = (không) đủ cái gì để (cho ai) làm gì. (He doesn’t have enough qualification to work here).
2 / Cấu trúc: S + V + (not) adj/adv + enough + (for sb) to do st = cái gì đó (không) đủ để (cho ai) làm gì. (He doesn’t study hard enough to pass the exam).
3/ Cấu trúc: S + V + too + adj/adv + (for sb) to do st = cái gì quá đến nổi làm sao để cho ai đấy làm gì. (He ran too fast for me to catch up with).

4/ Cấu trúc: Clause + so that + clause = để mà (He studied very hard so that he could pas the test).
5/ Cấu trúc: S + V + so + adj/adv + that S + V = cái gì đó quá làm sao đến nỗi mà …(The film was so boring that he fell asleep in the middle of it).
6/ Cấu trúc: It + V + such + [a(n)] adj noun + that S +V = cái gì đó quá làm sao đến nỗi mà ... (It was such a borring film that he fell asleep in the middle of it)

Tham khảo thêm tại:

20/3/15

NHỮNG CỤM TỪ CHỈ CẢM XÚC TRONG TIẾNG ANH


Sau đây là một số cụm từ chỉ cảm xúc trong tiếng anh, cực kỳ hữu dụng cho các bạn luôn nhé!


- down in the dumps: buồn (chán); chán nản; thất vọng
VD: When she left him, he was down in the dumps for a couple of weeks. (Khi cô ta rời bỏ anh ấy, anh đã rất buồn trong vài tuần lễ.)
- feel blue: cảm thấy buồn
VD: She felt a little blue when she lost her job. (Cô ấy cảm thấy hơn buồn khi mất việc.)
- beside oneself (with grief, worry): quá đau buồn tieng anh van phong
VD: When her son went missing, she was beside herself with worry. (Khi con trai bà ấy bị mất tích, bà ấy đã quá đau buồn.)
II. Bực bội vì bạn đã bỏ lỡ một cơ hội
- sick as a parrot: rất thất vọng
VD: He was as sick as a parrot when he realised he had thrown away his lottery ticket. (Anh ấy rất thất vọng khi nhận ra rằng anh ấy đã vứt tờ vé số của mình.)
III. Những thành ngữ chỉ sự tức giạn
- see red: rất tức giận
VD: Don't talk to him about his boss - it just makes him see red! (Đừng nói chuyện với anh ta về ông chủ của anh ta - nó chỉ làm cho anh ta tức giận mà thôi!) hoc tieng anh giao tiep hang ngay
- hopping mad: tức phát điên lên
VD: She was hopping mad when she found out her daughter had disobeyed her. (Cô ấy tức phát điên lên khi cô ấy phát hiện ra con gái mình đã không vâng lời cô.)
- in a black mood: trong tình trạng phẫn uất
VD: Be careful what you say - she's in a black mood today. (Hãy cẩn thận những gì bạn nói - cô ấy đang trong tình trạng phẫn uất.)

Tài liệu luyện thi TOEIC: Sách Developing Skills for the TOEIC Test


Tài liệu luyện thi TOEIC: Sách Developing Skills for the TOEIC Test (ấn bản cập nhật mới nhất, vừa phát hành tháng 03/2007, kèm 03 CD) giúp các bạn trình độ trung cấp rèn luyện kỹ năng nhằm chuẩn bị tốt cho kỳ thi TOEIC bằng cách thực hành các dạng câu hỏi, từ vựng, ngữ pháp và cấu trúc câu hỏi thường gặp trong bài thi TOEIC.



Bài thực hành ngắn trong mỗi 14 đơn vị bài học theo chủ đề của cuốn sách được biên soạn theo cùng thể thức và cấu trúc của bài thi thật. Mỗi bài học tập trung vào những điểm ngữ pháp khác nhau với nhiều dạng bài tập khác nhau.

Tài liệu luyện thi TOEIC này còn cung cấp một bài thi mẫu, giúp thí sinh hiểu rõ mình cần phải làm những gì cho kỳ thi thật. Ngoài phần Answer key và Transcript, sách còn có thêm phần phụ lục, giúp bạn củng cố lại những điểm ngữ pháp mấu chốt đã học.

Hy vọng quyển sách này sẽ giúp bạn làm quen với format bài thi TOEIC một cách hiệu quả.


Sau đây là link Download sách và CD Developing Skills for the TOEIC:
Password: ebooktienganh.com

CÁCH PHÁT ÂM CHUẨN NHƯ NGƯỜI BẢN XỨ

CÁCH PHÁT ÂM ĐUÔI -S, -ES & -ED

1. The pronunciation of the ending “s/es” (cách đọc âm cuối “s/es”)
Phụ âm cuối “s” thường xuất hiện trong các danh từ dạng số nhiều và động từ chia ở thì hiện tại đơn với chủ nghữ là ngôi thứ 3 số ít.
Có 3 cách phát âm phụ âm cuối “s” như sau:
- /s/:Khi từ có tận cùng là các phụ âm vô thanh /f/, /t/, /k/, /p/ , /ð/
(Mình thường gắn những âm này với tên người, ngày xưa có thầm thương trộm nhớ một bạn gái tên là Fạm Thị Kim Phượng và bạn ấy lại Đẹp :D)
E.g.
Units / 'ju:nits/
Stops / stɒps/
Topics / 'tɒpiks
Laughes / lɑ:fs/
Breathes / bri:ðs/
- /iz/:Khi từ có tận cùng là các âm /s/, /z/, /∫/, /t∫/, /ʒ/, /dʒ/ (thường có tận cùng là các chữ cái ce, x, z, sh, ch, s, ge)
E.g.
Classes / klɑ:siz/
washes /wɒ∫iz/
Watches / wɒt∫iz/
Changes /t∫eindʒiz/
- /z/:Khi từ có tận cùng là nguyên âm và các phụ âm hữu thanh còn lại
E.g.
Plays / pleiz/
Bags / bægz/
speeds / spi:dz/
2. The pronunciation of –ed endings (cách đọc âm cuối –ed)
Đuôi –ed xuất hiện trong động từ có quy tắc chia ở quá khứ hoặc quá khứ phân từ.
Cách phát âm đuôi –ed như sau:
- /id/ hoặc /əd/:Khi động từ có tận cùng là phụ âm /t/ hoặc /d/
E.g
Wanted / wɒntid /
Needed / ni:did /
- /t/:Khi động từ tận cùng bằng phụ âm vô thanh /p/, /f/, /k/, /s/, /∫/, /ʧ/
E.g
Stoped / stɒpt /
Laughed / lɑ:ft /
Cooked / kʊkt /
Sentenced / entənst /
Washed / wɒ∫t /
Watched / wɒt∫t /
-/d/:Khi động từ tận cùng là các nguyên âm và các phụ âm còn lại
Played / pleid /
Opened / əʊpənd /

-Một số trường hợp ngoại lệ: Một số từ kết thúc bằng –ed được dùng làm tính từ, đuôi –ed được phát âm là /id/:
Aged:/ eidʒid / (Cao tuổi. lớn tuổi)
Blessed:/ blesid / (Thần thánh, thiêng liêng)
Crooked:/ krʊkid / (Cong, oằn, vặn vẹo)
Dogged:/ dɒgid / (Gan góc, gan lì, bền bỉ)
Naked:/ neikid / (Trơ trụi, trần truồng)
Learned:/ lɜ:nid / (Có học thức, thông thái, uyên bác)
Ragged:/ rægid / (Rách tả tơi, bù xù)
Wicked:/ wikid / (Tinh quái, ranh mãnh, nguy hại)
Wretched:/ ret∫id / (Khốn khổ, bần cùng, tồi tệ)

Tham khảo thêm:

CHINH PHỤC ĐỈNH CAO TOEIC

CHINH PHỤC ĐỈNH CAO TOEIC

Chúng ta cần phải có một sự chuẩn bị chu đáo cho một kỳ thi TOEIC thành công với số điểm cao nhất. Và 20 bí quyết nhỏ sau đây có thể phần nào hỗ trợ các bạn trong quá trình chuẩn bị:
1. Đặt mục tiêu . Bạn phải xác định mình muốn gì, điều đó có phù hợp với hoàn cảnh và năng lực của bạn lúc này không. Mục tiêu không khả thi sẽ khiến bạn nản chí sau vài lần thất bại còn mục tiêu quá thấp thì khiến bạn chẳng cần nỗ lực gì và do đó sẽ chẳng tiến bộ đáng kể nào.
2. Hiểu biết về bài thi. Bạn có thể tìm hiểu các bài thi trước đó để biết kiểu dạng và làm quen với chúng.
3. Lên kế hoạch học tập. Chính vì bạn đang rất bận với nhiều môn khác nên bạn càng cần lên một kế hoạch học tập chi tiết. Nếu bạn nghĩ "chờ chừng nào học xong bài thì mới chuyển qua học để thi TOEIC" sẽ dẫn bạn đến thất bại.
4. Phân bổ thời gian ôn tập một cách hợp lý: ôn tập không chỉ từ vựng, ngữ pháp mà cả kỹ năng nghe và nói, các kỹ năng được yêu cầu rất cao trong thi TOEIC.
5. Nâng cao, tăng vốn từ vựng. Không có nhiều “bột” thì làm sao gột được nhiều “hồ”, đúng không bạn? Hãy làm quen với các loại từ vựng trong các thông báo về doanh nghiệp hay công ty (business announcements) hay thông báo chuyên biệt (special announcements), các quảng cáo, các tin tức thời sự, tin thời tiết, các thư tín, email, fax… Loại từ này thường có mặt trong bài thi TOEIC.


6. Khắc phục những điểm yếu của mình. Tự nhận ra điểm yếu của mình rồi lên kế hoạch cụ thể để khắc phục chúng.
7. Loại bỏ nhiễu. Trong bài thi có câu hỏi gây nhiễu, trong khi học cũng có những tác động gây nhiễu khiến bạn bị phân tán. Hãy nhanh chóng gạt bỏ chúng ra. Thậm chí không cần nghe cả phần hướng dẫn trả lời câu hỏi (instructions) để tập trung vào ngay câu hỏi, hình vẽ trong bài thi.
8. Hãy tin vào trực giác của mình. Có những lúc ta đành phải dựa vào trực giác mà phán đoán, lý giải. Trực giác của một người học nhiều, động não nhiều là một loại hiểu biết tiềm ẩn đó.
9. Đừng cố dịch mọi từ - bởi đơn giản là bạn chỉ là người mới học tiếng Anh, còn nhiều từ không biết là điều tự nhiên. Một văn cảnh cụ thể sẽ giúp ta hiểu từ nằm trong đó là có nghĩa gì.
10. Đoán mò là phương án cuối cùng.
11. Chú ý về thời gian làm bài thi. Sa đà vào một phần nào đó để rồi bỏ các phần còn lại của bài thi là điều tối kỵ.
12. Nghe thật nhanh.
13. Luyện đọc to. Ở nhà, ở chỗ vắng người, bạn đừng ngại ngùng đọc to một đoạn văn, một câu, thậm chí phát âm lại một từ bạn vừa nghe người ta nói. Ghi âm lại giọng đọc của mình để tự phê phán cũng tốt.
14. Sử dụng các phương tiện thông tin đại chúng. Các xướng ngôn viên là người có giọng chuẩn được chọn lựa kỹ, hãy nghe và nói theo họ.
15. Sử dụng những trang web miễn phí. Đó là cách bạn học từ vựng và cách viết câu một cách hứng thú.
16. Dạy ngôn ngữ của bạn cho người có tiếng Anh là tiếng mẹ đẻ. Mình dạy người ta thì phải nói tiếng Anh, mình nói chưa đúng thì người ta có trách nhiệm uốn nắn lại cho mình - điều này phải thỏa thuận trước và tuân thủ chặt chẽ giữa “thầy” và “trò”.

Tham khảo thêm:

17/3/15

Cấu Trúc Và Mẹo Làm Bài Thi TOEIC Reading Part 5 – Incomplete Sentence

Trong những bài viết trước, thithutoeicfree.blogspot.com đã chia sẻ với học viên rất nhiều bí quyết chinh phục phần luyện thi Listening trong đề thi TOEIC. Tiếp theo chuỗi bài trên, hôm nay website học tiếng anh online tốt nhất hiện nay Ms Hoa TOEIC tiếp tục chia sẻ những mẹo hiệu quả giúp các bạn vượt qua Part 5 trong đề thi TOEIC Reading. Part 5 – Incomplete Sentence là một phần tương đối dễ ăn điểm khi bạn luyện thi TOEIC trong tất cả 7 phần của đề thi TOEIC. Sau đây là lộ trình giúp bạn giải quyết triệt để những khó khăn có thể gặp phải khi luyện tập phần câu hỏi trong Part 5 này.
Xem thêm :

Trong Part 5 – Incomplete Sentence, thì ta có thể phân loại 40 câu hỏi trên thành 6 dạng chính với những tips khác nhau dành cho các dạng.


Dạng 1: Điền đại từ quan hệ (Relative Pronoun) (từ 1-2 câu). Khi làm loại này, cần lưu ý từ loại của chỗ trống cần điền là gì? 
Chủ ngữ hay tân ngữ (who, whom, which, what, where…) hay sở hữu (whose)?
Ex: The homeless people ___ story appeared in the paper last week have now found a place to live.
A. who B. whom C. that D. whose
The periodic table contains all the elements, ___ has a particular atomic weight and atomic number.
A. which of each B. each of which C. which each D. each nghe tiếng anh online
Dạng 2: Điền đại từ, đại từ phản thân, tính từ sở hữu (Pronoun/ Reflexive/ Possessive adjectives) (từ 1-2 câu). Dạng này tuy 
không khó nhưng nên cẩn thận để tránh nhầm lẫn.
Ex: That decision of ___ to repaint the house now was a very smart one.
A. your B. you C. yourself D. yours
With globalization now a part of our lives, it is impossible for a country to do business by ___
A. itself B. it C. its own D. it’s self
Dạng 3: Điền giới từ (Preposition) (từ 4-5 câu). Phụ thuộc vào phía trước và sau chỗ trống để lựa chọn đáp án thích hợp. Đặc biệt hơn, có nhiều cụm từ (phrasal verb) đi liền cần lưu ý như: participate in, contribute to, involve in…
Ex: The company’s new database system will be installed and running ___ the end of the year.
A. in B. from C. by D. on
I’m surprised ___ how fast customers get served in this restaurant.
A. at B. in C. on D. for
Dạng 4: Điền từ nối (Connecting words and Adver-Clause makers) (từ 5-6 câu).
Coordinators: or, but, so, for, and… Khi làm cần đọc hiểu ngữ nghĩa của câu để hiểu được mối quan hệ giữa 2 vế, từ đó lựa chọn đáp án thích hợp.
Correlative Conjunctions: both…and, not only…but also…, either…or…, neither…no…Loại này không khó, cần để ý qua câu và 
chỗ trống, sau đó đọc qua câu trả lời là có thể điền ngay được đáp án. trung tâm tiếng anh
Ex: The human resources manager hasn’t arrived ___, so please have a seat.
A. already B. still C. soon D. yet
They are not only good at mathematics ___ good at science.
A. but also B. and C. or D. either
Còn với Adver-Clause Makers, ta cần chú ý đến một số mẫu câu sau:
Before, after, since, until, when, while, as soon as, once, although, because… Với các từ này, ta cần đọc hiểu ngữ nghĩa của câu để hiểu mối quan hệ giữa 2 vế, từ đó chọn đúng đáp án cần điền.
Với các cụm Because of/Due to + Noun/V-ing, Despite/Ín spite of + Noun/V-ing, so adj that + clause, such noun that + clause, Whether…or… khi làm cần để ý tới mẫu câu và sau chỗ trống là Noun/V-ing hoặc mệnh đề để điền đáp án đúng.
Ex: The last company blood drive was ___ a success that we plan on having one every two months.
A. such B. so C. too D. much
Consumers are spending less these days ___ reports that the economy is steadily improving.
A. in spite B. because of C. although D. despite
Dạng 5: Điền từ loại (Word form) (từ 14-15 câu). Phần này tập trung chủ yếu vào ngữ pháp, khá dễ ăn điểm, chỉ cần lưu ý tới vị trí của các từ trong câu, câu điều kiện, động từ causative (make/have/let + sb + do st, S + Causative verb + O + Past Participle)…
Ex: With the approach of the holiday season, employees are ___ awaiting their bonuses.
A. anxiety B. anxious C. anxiousness D. anxiously
My cousin’s ___ advice about selling our stock saved us thousands.\
A. amazingly B. amazed C. amazing D. amazement
She made me ___ the dishes.
A. wash B. washed C. washing D. have washed

Dạng 6: Meaning (từ 14-15 câu), các đáp án trong câu này thường giống nhau về tiền tố, hậu tố, hoặc khá giống nhau về ngữ 

nghĩa.. Loại này không cách nào khác, cần trau dồi ngữ nghĩa để đoán được nghĩa của các từ, từ đó điền đáp án đúng.

Ex: Employees are ___ to put in for vacation time at least two months in advance.
A. requested B. referred C. rejected D. reported học tiếng anh giao tiếp cấp tốc
In order to get a ___, you must bring in the defective product with a valid receipt.
A. reimbursement B. premium C. duplication D. refund

Trên đây là một số bí quyết Ms Hoa TOEIC muốn chia sẻ với các bạn đang học luyện thi TOEIC. Để nhận được những tư vấn cũng như chia sẻ nhiều hơn, các bạn có thể liên lạc trực tiếp với đội ngũ tư vấn nhiệt tình tại Ms Hoa TOEIC nhé.



Cụm động từ " 3 động từ " trong tiếng anh

- come up with = đưa ra, phát hiện ra, khám phá
Ex: We need to come up with a solution soon.
Chúng ta cần đưa ra giải pháp sớm.



'- get away with = thoát khỏi sự trừng phạt
Ex: He robbed a bank and got away with it.
Ông ta đã cướp nhà băng và đã thoát khỏi sự trừng phạt.
- get on to = liên lạc với ai đó học tiếng anh online tốt nhất
Ex: Can you get on to the suppliers and chase up our order?
Anh có thể liên lạc được với các nhà cung cấp và đôn đốc họ làm nhanh yêu cầu của chúng ta không?
- go in for = làm điều gì vì bạn thích nó
Ex: I don’t really go in for playing football.
Tôi thực sự không thích chơi bóng đá.

- get round to = cần thời gian để làm gì
Ex: I never seem to be able to get round to tidying up this room!
Có vẻ như tôi chẳng bao giờ có thời gian để dọn dẹp căn phòng này!
- go down with = bị ốm
Ex: So many people have gone down with the flu this year.
Quá nhiều người đã bị bệnh cúm trong năm nay.

- go through with = làm điều bạn hứa sẽ làm, dù bạn không thực sự muốn
Ex: She went through with the wedding, even though she had doubts.
Cô ấy đã vẫn làm đám cưới, mặc dù cô ấy đã nghi ngờ.

- live up to = sống theo, làm theo điều gì
Ex: She’s living up to her reputation as a hard boss.
Cô ấy làm theo cái tiếng của mình như một bà chủ khó tính.

- look down on = coi thường
Ex: He really looks down on teachers.
Anh ta rất coi thường các giáo viên.

- look up to = kính trọng, tôn kính
Ex: She looks up to her father.
Cô ấy kính trọng bố mình.

- put down to = do, bởi vì
Ex: The failure can be put down to a lack of preparation.
Thất bại có thể là vì thiếu sự chuẩn bị.

- put up with = khoan dung, tha thứ, chịu đựng học tiếng anh thương mại
Ex: She puts up with a lot from her husband.
Cô ấy chịu đựng chồng mình rất nhiều.

- stand up for = ủng hộ, bênh vực ai đó
Ex: You need to stand up for your rights!
Bạn cần phải bảo vệ quyền lợi của mình!
Xem thêm :

Cấu trúc tiếng anh hay nên biết để làm bài tập viết lại câu

Có thể bạn nên biết :

1. to look at(v)= to have a look at (n): (nhìn vào)

2. to think about = to give thought to : nghĩ về

3. to be determimed to= to have a determination to : dự định

4. to know (about) = to have knowledge of: biết

5. to tend to = to have a tendency to : có khuynh hướng:

6. to intend to +inf = to have intention of + V_ing : dự định

7. to desire to = have a desire to : Ao ước

8. to wish = to have a wish / to express a wish : ao ước

9. to visit Sb = to pay a visit to Sb / to pay Sb a visit : thăm viếng

10. to discuss Sth = to have a dicussion about : thảo luận trung tâm tiếng anh

11. to decide to = to make a decision to : quyết định


12. to talk to = to have a talk with : nói chuyện

13. to explain Sth = to give an explanation for : giải thích

14. to call Sb = to give Sb a call : gọi điện cho...

15. to be interested in = to have interst in : thích

16. to drink = to have a drink : uống anh văn giao tiếp cơ bản

17. to photograph = to have a photograph of : chụp hình

18. to cry = to give a cry : khóc kêu

19. to laugh at = to give a laugh at : cười nhạo

20. to welcome Sb = to give Sb a welcome : chào đón

21. to kiss Sb = to give Sb a kiss : hôn

22. to ring Sb = to give Sb a ring : gọi điện

23. to warn = to give warning : báo động, cảnh báo

24. to try to (+inf) = to make an effort to/ to make an attempt to : cố gắng

25. to meet Sb = to have a meeting with Sb : gặp ai thi thử toeic miễn phí

Những cách từ chối lịch sự trong tiếng anh

Trong đời sống xã hội, lắm khi người ta nhận được những lời mời. Nhận lời mời đôi khi cũng là một vấn đề tế nhị.Tuy vậy, dù sao thì cũng dễ dàng hơn là từ chối bởi từ chối là một hành vi thuộc nhóm đe dọa  thể diện của người mời. Nhưng có những tình huống, người được mời không thể không từ chối.
Tham khảo : 


- Dưới đây là một vào cấu trúc của câu từ chối:
1. I'm afraid I can't + V...: Tôi e là tôi không thể làm nó được...
2. I don't particularly like + Ving...: Tôi đặc biệt không thích nó đâu.
3. I'd (really) rather not + V...: Tôi không thích nó hơn đâu...
4. It's not my idea of + Ving...: Đó không phải là ý tưởng của tôi. Tôi không nghĩ vậy...
5. I'm not (really) fond of + Ving...: Tôi không thực sự thích cái đó lắm...
6. Thank you (thank you for asking, thank you very much, etc.) but, I have to + V...: Cảm ơn bạn (Cảm ơn vì bạn đã hỏi, cảm ơn 
bản rất nhiều...) nhưng tôi phải...

13/3/15

LUYỆN THI TOEIC

DANH TỪ BẤT QUI TẮC SỐ NHIỀU TRONG TIẾNG ANH

Ai cũng biết số nhiều của boy là boys, friend là friends, nghĩa là chỉ đơn giản thêm một chữ s vào cuối là xong. Tuy nhiên không phải từ nào cũng theo quy tắc đó. Hãy cùng xem những quy tắc sau:
- QUY TẮC 1: "-F" => "-VES"
knife/naif/ => knives /naivz/ : con dao
life /laif/ => lives /laivz/ : cuộc sống
wife /waif/=> wives /waivz/: vợ
half /hɑ:f/=> halves /hɑ:vz/: nửa
wolf /wulf/=> wolves /wulvz/ con chó sói
loaf /ləʊf/=> loaves /ləʊvz/ ổ bánh mì
- QUY TẮC 2 : "-O" => "-ES"
potato /pəˈteɪ təʊ/ => potatoes /pəˈteɪ təʊz/: những củ khoai tây
tomato /təˈmɑːtəʊ/ => tomatoes /təˈmɑːtəʊ z/ : cà chua
volcano /vɒlˈkeɪ nəʊ/=> volcanoes /vɒlˈkeɪ nəʊz/: núi lửa
- QUY TẮC 3: "-US => "-I" HOẶC "-ES" (Ở đây ad chỉ giới thiệu các đặc biệt nhé)
cactus /'kæktəs/ => cacti /ˈkæk.taɪ /: cây xương rồng
nucleus /'nju:kliəs/=> nuclei /'nju:kliai/: hạt nhân
focus /ˈfəʊ.kəs/=> foci /ˈfəʊ sai/ : tiêu điểm
- QUY TẮC 4: KHÔNG THAY ĐỔI DẠNG THỨC
sheep /ʃi:p/ => sheep : con cừu
deer /diə/=> deer : nai
-QUY TẮC 5: CÁC DẠNG ĐẶC BIỆT
man /mæn/ => men /men/: người đàn ông
foot /fʊt/=> feet /fiːt/: ngón chân
child /tʃaɪld/ => children /ˈtʃɪl drən/: đứa trẻ
person /'pə:sn/=> people /ˈpiː.pl̩/: người
tooth /tuːθ/ => teeth /tiːθ/: răng
mouse /maʊs/ => mice /maɪs/: con chuột
analysis /əˈnæ lə sɪs/ => analyses /ə'næləsis/: sự phân tích
crisis /ˈkraɪ.sɪs/ => crises /ˈkraɪ.sɪs/: sự phê bình
thesis /ˈθiː.sɪs/ => theses /ˈθiː.sɪs/: luận án, luận văn

Tham khảo thêm: