13/3/15

LUYỆN THI TOEIC

DANH TỪ BẤT QUI TẮC SỐ NHIỀU TRONG TIẾNG ANH

Ai cũng biết số nhiều của boy là boys, friend là friends, nghĩa là chỉ đơn giản thêm một chữ s vào cuối là xong. Tuy nhiên không phải từ nào cũng theo quy tắc đó. Hãy cùng xem những quy tắc sau:
- QUY TẮC 1: "-F" => "-VES"
knife/naif/ => knives /naivz/ : con dao
life /laif/ => lives /laivz/ : cuộc sống
wife /waif/=> wives /waivz/: vợ
half /hɑ:f/=> halves /hɑ:vz/: nửa
wolf /wulf/=> wolves /wulvz/ con chó sói
loaf /ləʊf/=> loaves /ləʊvz/ ổ bánh mì
- QUY TẮC 2 : "-O" => "-ES"
potato /pəˈteɪ təʊ/ => potatoes /pəˈteɪ təʊz/: những củ khoai tây
tomato /təˈmɑːtəʊ/ => tomatoes /təˈmɑːtəʊ z/ : cà chua
volcano /vɒlˈkeɪ nəʊ/=> volcanoes /vɒlˈkeɪ nəʊz/: núi lửa
- QUY TẮC 3: "-US => "-I" HOẶC "-ES" (Ở đây ad chỉ giới thiệu các đặc biệt nhé)
cactus /'kæktəs/ => cacti /ˈkæk.taɪ /: cây xương rồng
nucleus /'nju:kliəs/=> nuclei /'nju:kliai/: hạt nhân
focus /ˈfəʊ.kəs/=> foci /ˈfəʊ sai/ : tiêu điểm
- QUY TẮC 4: KHÔNG THAY ĐỔI DẠNG THỨC
sheep /ʃi:p/ => sheep : con cừu
deer /diə/=> deer : nai
-QUY TẮC 5: CÁC DẠNG ĐẶC BIỆT
man /mæn/ => men /men/: người đàn ông
foot /fʊt/=> feet /fiːt/: ngón chân
child /tʃaɪld/ => children /ˈtʃɪl drən/: đứa trẻ
person /'pə:sn/=> people /ˈpiː.pl̩/: người
tooth /tuːθ/ => teeth /tiːθ/: răng
mouse /maʊs/ => mice /maɪs/: con chuột
analysis /əˈnæ lə sɪs/ => analyses /ə'næləsis/: sự phân tích
crisis /ˈkraɪ.sɪs/ => crises /ˈkraɪ.sɪs/: sự phê bình
thesis /ˈθiː.sɪs/ => theses /ˈθiː.sɪs/: luận án, luận văn

Tham khảo thêm:

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét