17/3/15

Cấu Trúc Và Mẹo Làm Bài Thi TOEIC Reading Part 5 – Incomplete Sentence

Trong những bài viết trước, thithutoeicfree.blogspot.com đã chia sẻ với học viên rất nhiều bí quyết chinh phục phần luyện thi Listening trong đề thi TOEIC. Tiếp theo chuỗi bài trên, hôm nay website học tiếng anh online tốt nhất hiện nay Ms Hoa TOEIC tiếp tục chia sẻ những mẹo hiệu quả giúp các bạn vượt qua Part 5 trong đề thi TOEIC Reading. Part 5 – Incomplete Sentence là một phần tương đối dễ ăn điểm khi bạn luyện thi TOEIC trong tất cả 7 phần của đề thi TOEIC. Sau đây là lộ trình giúp bạn giải quyết triệt để những khó khăn có thể gặp phải khi luyện tập phần câu hỏi trong Part 5 này.
Xem thêm :

Trong Part 5 – Incomplete Sentence, thì ta có thể phân loại 40 câu hỏi trên thành 6 dạng chính với những tips khác nhau dành cho các dạng.


Dạng 1: Điền đại từ quan hệ (Relative Pronoun) (từ 1-2 câu). Khi làm loại này, cần lưu ý từ loại của chỗ trống cần điền là gì? 
Chủ ngữ hay tân ngữ (who, whom, which, what, where…) hay sở hữu (whose)?
Ex: The homeless people ___ story appeared in the paper last week have now found a place to live.
A. who B. whom C. that D. whose
The periodic table contains all the elements, ___ has a particular atomic weight and atomic number.
A. which of each B. each of which C. which each D. each nghe tiếng anh online
Dạng 2: Điền đại từ, đại từ phản thân, tính từ sở hữu (Pronoun/ Reflexive/ Possessive adjectives) (từ 1-2 câu). Dạng này tuy 
không khó nhưng nên cẩn thận để tránh nhầm lẫn.
Ex: That decision of ___ to repaint the house now was a very smart one.
A. your B. you C. yourself D. yours
With globalization now a part of our lives, it is impossible for a country to do business by ___
A. itself B. it C. its own D. it’s self
Dạng 3: Điền giới từ (Preposition) (từ 4-5 câu). Phụ thuộc vào phía trước và sau chỗ trống để lựa chọn đáp án thích hợp. Đặc biệt hơn, có nhiều cụm từ (phrasal verb) đi liền cần lưu ý như: participate in, contribute to, involve in…
Ex: The company’s new database system will be installed and running ___ the end of the year.
A. in B. from C. by D. on
I’m surprised ___ how fast customers get served in this restaurant.
A. at B. in C. on D. for
Dạng 4: Điền từ nối (Connecting words and Adver-Clause makers) (từ 5-6 câu).
Coordinators: or, but, so, for, and… Khi làm cần đọc hiểu ngữ nghĩa của câu để hiểu được mối quan hệ giữa 2 vế, từ đó lựa chọn đáp án thích hợp.
Correlative Conjunctions: both…and, not only…but also…, either…or…, neither…no…Loại này không khó, cần để ý qua câu và 
chỗ trống, sau đó đọc qua câu trả lời là có thể điền ngay được đáp án. trung tâm tiếng anh
Ex: The human resources manager hasn’t arrived ___, so please have a seat.
A. already B. still C. soon D. yet
They are not only good at mathematics ___ good at science.
A. but also B. and C. or D. either
Còn với Adver-Clause Makers, ta cần chú ý đến một số mẫu câu sau:
Before, after, since, until, when, while, as soon as, once, although, because… Với các từ này, ta cần đọc hiểu ngữ nghĩa của câu để hiểu mối quan hệ giữa 2 vế, từ đó chọn đúng đáp án cần điền.
Với các cụm Because of/Due to + Noun/V-ing, Despite/Ín spite of + Noun/V-ing, so adj that + clause, such noun that + clause, Whether…or… khi làm cần để ý tới mẫu câu và sau chỗ trống là Noun/V-ing hoặc mệnh đề để điền đáp án đúng.
Ex: The last company blood drive was ___ a success that we plan on having one every two months.
A. such B. so C. too D. much
Consumers are spending less these days ___ reports that the economy is steadily improving.
A. in spite B. because of C. although D. despite
Dạng 5: Điền từ loại (Word form) (từ 14-15 câu). Phần này tập trung chủ yếu vào ngữ pháp, khá dễ ăn điểm, chỉ cần lưu ý tới vị trí của các từ trong câu, câu điều kiện, động từ causative (make/have/let + sb + do st, S + Causative verb + O + Past Participle)…
Ex: With the approach of the holiday season, employees are ___ awaiting their bonuses.
A. anxiety B. anxious C. anxiousness D. anxiously
My cousin’s ___ advice about selling our stock saved us thousands.\
A. amazingly B. amazed C. amazing D. amazement
She made me ___ the dishes.
A. wash B. washed C. washing D. have washed

Dạng 6: Meaning (từ 14-15 câu), các đáp án trong câu này thường giống nhau về tiền tố, hậu tố, hoặc khá giống nhau về ngữ 

nghĩa.. Loại này không cách nào khác, cần trau dồi ngữ nghĩa để đoán được nghĩa của các từ, từ đó điền đáp án đúng.

Ex: Employees are ___ to put in for vacation time at least two months in advance.
A. requested B. referred C. rejected D. reported học tiếng anh giao tiếp cấp tốc
In order to get a ___, you must bring in the defective product with a valid receipt.
A. reimbursement B. premium C. duplication D. refund

Trên đây là một số bí quyết Ms Hoa TOEIC muốn chia sẻ với các bạn đang học luyện thi TOEIC. Để nhận được những tư vấn cũng như chia sẻ nhiều hơn, các bạn có thể liên lạc trực tiếp với đội ngũ tư vấn nhiệt tình tại Ms Hoa TOEIC nhé.



Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét