31/3/17

Tiếng Anh kế toán - Từ điển thuật ngữ tiếng Anh kế toán phải biết

Tiếng Anh kế toán - Từ điển thuật ngữ tiếng Anh kế toán phải biết
Nếu bạn đang học tiếng Anh kế toán, chắc chắn bạn không thể bỏ qua bản tổng hợp thuật ngữ tiếng Anh kế toán dưới đây. Các từ dưới đây đều là những từ khá thông dụng mà bạn sẽ gặp phải khi làm việc. Hãy ghi nhớ nhé!

Nắm chắc yếu tố trên, bạn hãy bắt tay ngay vào việc học tiếng Anh chuyên ngành kế toán.

Capture /ˈkæp.tʃɚ/ nắm được, giành được, chiếm được
Issue of shares /ˈɪs.juː əv ʃer/ Phát hành cổ phần
Opening entries: Các bút toán khởi đầu doanh nghiệp
Complexity /kəmˈpleksət̬i/ sự phức tạp
Business entity concept /ˈbɪz.nɪs ˈent̬ət̬i ˈˈkɑːnsept/ Nguyên tắc doanh nghiệp là một thực thể
Horizontal accounts /ˌhɔːrɪˈzɑːnt̬əl əˈkaʊnt/ Báo cáo quyết toán dạng chữ T
Disposal of fixed assets /dɪˈspəʊzəl əv fɪkst ˈæsɪt/ Thanh lý tài sản cố định
Working capital /ˈwərking ˈkæpɪt̬əl/ Vốn lưu động (hoạt động)
Money measurement concept /ˈˈmʌni ˈˈmeʒ.ə.mənt ˈkɑːnsept/ Nguyên tắc thước đo tiền tệ
Accomplish /əˈkɑːmplɪʃ/ hoàn thành, đạt tới mục đích gì
Carrying cost /ˈkering  kɑːst/ Chi phí bảo tồn hàng lưu kho
Process cost system /ˈprɑːses  kɑːst ˈsɪs.təm/ Hệ thống hạch toán CPSX theo giai đoạn công nghệ
Liquidity /lɪˈkwɪdɪti/ Khả năng thanh toán bằng tiền mặt (tính lỏng/ tính thanh khoản)
Causes of depreciation: Các nguyên do tính khấu hao
Historical cost /hɪˈstɔːrɪkəl  kɑːst/ Giá gốc
Cash flow statement /kæʃ  floʊ  ˈsteɪt.mənt/  Bảng phân tích lưu chuyển tiền mặt
Commission errors /kəˈmɪʃ.ən ˈer.ɚ/ Lỗi ghi nhầm tài khoản thanh toán
Output in equivalent units /ˈaʊt.pʊt in ɪˈkwɪv.əl.ənt ˈjuː.nɪt/ Lượng sản phẩm tính theo đơn vị tương đương
Oversubscription of shares : Đăng ký cổ phần vượt mức
Straight­ line method/streɪt laɪn ˈmeθ.əd/ Phương pháp đường thẳng

Học tiếng Anh kế toán cần một quá trình lâu dài và đòi hỏi nhiều nỗ lực. Hãy tạo cho mình thói quen học tập, sự yêu thích khi học tiếng Anh để đạt kết quả cao, sử dụng tài liệu thuật ngữ tiếng Anh kế toán này hiệu quả. Chúc các bạn thành công.

TÀI LIỆU XEM THÊM!





Sự khác biệt giữa BESIDE & BESIDES

Sự khác biệt giữa BESIDE & BESIDES
Cùng mình phân biệt 2 từ hay nhầm lẫn này nhé!

1. "Beside" là giới từ chỉ vị trí.
Beside = next to = bên cạnh, kế bên.
Ex:      
- There's a nightclub beside our house, so it's often really noisy at night.
- I have a small table beside my bed.
- The calculator is beside the notebook.

2. "Besides" là phó từ.
- Besides = in additi from = ngoài ra, vả lại.
Ex:  
- What did you do on your vacation besides sleep?
- Besides Sarah and Joanna, there were no women at the meeting.
- I didn't eat anything at the restaurant because I wasn't hungry - and besides, I don't like Italian food.

TÀI LIỆU XEM THÊM!






Phân biệt “A lot of, lots of, allot”

Phân biệt “A lot of, lots of, allot”
Chủ điểm “A lot of, lots of, allot” thường xuyên khiến học viên nhầm lẫn. Hôm nay chúng ta cùng tham khảo cách phân biệt những từ này để không gặp khó khăn khi học tiếng Anh giao tiếp công việc ở bài viết dưới đây nhé!

1. a lot of/ lots of  
• Không có khác nhau gì mấy giữa a lot of và lots of.
• Chủ ngữ chính sau hai thành ngữ này sẽ quyết định việc chia động từ.
A lot of + uncountable noun+ singular verb
Lots of + plural noun + plural verb
Ví dụ: 
A lot of effort is needed to finish this project on time.
Lots of us want to redesign the central statue

2. Allot (v)  give time, money, tasks, etc. to somebody/something as a share of what is available (phân bổ)
Allot luôn đi kèm Object ở sau (allot something to somebody)
Ví dụ:  
 How much money have we been allotted?
Ngoài ra “lots of, a lot of” chúng ta có thể dùng một số cụm từ khác thay thế
• Plenty of được dùng phổ biến trong informal English.
Ví dụ:
Don’t rush, there’s plenty of time.
Plenty of shops take checks.
• A large amount of = a great deal of + non-count noun (formal English)
Ví dụ:
I have thrown a large amount of old clothing.
Mr Lucas has spent a great deal of time in the Far East.
• A lot và a great deal có thể được dùng làm phó từ và vị trí của nó là ở cuối câu.
Ví dụ:
On holiday we walk and swim a lot.
The gorvernment seems to change its mind a great deal.


TÀI LIỆU XEM THÊM!






Phân biệt Most, most of, almost, và the most

Phân biệt Most, most of, almost, và the most
Có rất nhiều bạn nói rằng trong việc học tiếng Anh giao tiếp đây là 4 từ rất dễ gây nhầm lẫn. Mặc dù cùng mang nghĩa "hầu hết' nhưng most, most of và almost lại có cách sử dụng rất khác nhau đấy. Vậy nên phân biệt thế nào, chúng ta hãy cùng tìm hiểu  ngày hôm nay nhé!

1. MOST           
Most là tính từ, nghĩa là nó chỉ bổ nghĩa cho danh từ.
* Most + N ( đi với danh từ không xác định ) = hầu hết
- Most Vietnamese people understand French. (đúng)
Most of Vietnamese people understand French. ( sai)
- Most students passed the test.
- Most people like tea.

2. MOST OF
* Most of + a/an/the/this/that/these/those/my/his... + N = hầu hết
(Chú ý: Ta dùng of sau Most khi có những từ chỉ định theo sau)
Ex:
Most of my friends live abroad.
She has eaten most of that cake.

3. ALMOST
Almost (hầu hết, gần như) là một Adverb (trạng từ), nghĩa là nó sẽ bổ nghĩa cho động từ, tính từ hoặc một trạng từ khác.
Almost thường đi với: Anybody, anything, no one, nobody, all, everybody, every.
Ex: Almost all Japanese (people) eat rice.
* Không dùng: Almost students, Almost people phải dùng Most.

4. THE MOST
* The most: dùng ở So sánh nhất =...nhất
Ex: Who has the most money in the world?
Who is the most beautiful and sexiest woman in the world?"


TÀI LIỆU XEM THÊM!






30/3/17

Lời nói trực tiếp và gián tiếp (Dicrect and Indirect Speeches)

1 - Những thay đổi trong lời nói Trực và Gián tiếp:
1.1 Đổi thì của câu:
Thì của các động từ trong lời nói gián tiếp thay đổi theo một nguyên tắc chung là lùi về quá khứ (các thì xuống cấp):
Thì trong Lời nói trực tiếp
Thì trong Lời nói gián tiếp
- Hiện tại đơn
- Hiện tại tiếp diễn
- Hiện tại hoàn thành
- Hiện tại hoàn thành TD
- Quá khứ đơn
- Quá khứ hoàn thành
- Tương lai đơn
- Tương lai TD
- Is/am/are going to do
- Can/may/must do
- Quá khứ đơn
- Quá khứ tiếp diễn
- Quá khứ hoàn thành
- Quá khứ hoàn thành TD
- Quá khứ hoàn thành
- Quá khứ hoàn thành (không đổi)
- Tương lai trong quá khứ
- Tương lai TD trong quá khứ
- Was/were going to do
- Could/might/had to do
 
* Hãy xem những ví dụ sau đây:
He does
He is doing
He has done
He has been doing
He did
He was doing
He had done
He will do
He will be doing
He will have done
He may do
He may be doing
He can do
He can have done
He must do/have to do
He did
He was doing
He has done
He had been doing
He had done
He had been doing
He had done
He would do
He would be doing
He would have done
He might do
He might be doing
He could do
He could have done
He had to do
 
1.2 Các thay đổi khác:
a. Thay đổi Đại từ
Các đại từ nhân xưng và đại sở hữu khi chuyển từ lời nóitr ực tiếp sang lời nói gián tiếp thay đổi như bảng sau:
ĐẠI TỪ
CHỨC NĂNG
TRỰC TIẾP
GIÁN TIẾP
Đại từ
nhân xưng
Chủ ngữ
I
he, she
we
they
you
they
Tân ngữ
me
him, her
us
them
you
them
Đại từ
sở hữu
Phẩm định
my
his, her
our
their
your
their
Định danh
mine
his, her
ours
theirs
yours
theirs
 
Ngoài quy tắc chung về các thay đổi ở đại từ được nêu trên đây, người học cần chú ý đến các thay đổi khác liên quan đến vị trí tương đối của người đóng vai trò thuật lại trong các ví dụ sau đây:
Ví dụ: Jane, "Tom, you should listen to me."
+ Jane tự thuật lại lời của mình:
I told Tom that he should listen to me.
+ Người khác thuật lại lời nói của Jane
Jane told Tom that he should listen to her
+ Người khác thuật lại cho Tom nghe:
Jane told you that he should listen to her.
+ Tom thuật lại lời nói của Jane
Jane told me that I should listen to her.
b. Các thay đổi ở trạng từ không gian và thời gian:
Trực tiếp
Gián tiếp
This
That
These
Here
Now
Today
Ago
Tomorrow
The day after tomorrow
Yesterday
The day before yesterday
Next week
Last week
Last year
That
That
Those
There
Then
That day
Before
The next day / the following day
In two day’s time / two days after
The day before / the previous day
Two day before
The following week
The previous week / the week before
The previous year / the year before
 
Ví dụ:
Trực tiếp: "I saw the school-boy here in this room today."
Gián tiếp: She said that she had seen the school-boy there in that room that day.
Trực tiếp: "I will read these letters now."
Gián tiếp: She said that she would read those letters then.
   Ngoài quy tắc chung trên dây, người học cần chớ rằng tình huống thật và thời gian khi hành động được thuật lại đóng vai trò rất quan trọng trong khi chuyển từ lời nói trực tiếp sang lời nói gián tiếp.
2- Câu hỏi trong lời nói gián tiếp:
 Câu hỏi trong lời nói gián tiếp được chia làm loại:
2.1. Câu hỏi bắt đầu với các trợ động từ: Ta thêm If/whether
Ví dụ:
Trực tiếp: "Does John understand music?" he asked.
Gián tiếp: He asked if/whether John understood music.
2.2. Câu hỏi bắt đầu who, whom, what, which, where, when, why, howCác từ để hỏi trên sẽ được giữ nguyên trong câu gián tiếp:
Trực tiếp: "What is your name?" he asked.
Gián tiếp: He asked me what my name was.
2.3. Các dạng đặc biệt của câu hỏi trong lời nói gián tiếp
a. Shall/ would dùng để diễn t ả đề nghi, lời mời:
Ví dụ:
Trực tiếp: "Shall I bring you some tea?" he asked.
Gián tiếp: He offered to bring me some tea.
Trực tiếp: "Shall we meet at the theatre?" he asked.
Gián tiếp: He suggested meeting at the theatre.
b. Will/would dùng để diễn tả sự yêu cầu:
Ví dụ:
Trực tiếp: Will you help me, please?
Gián tiếp: He ashed me to help him.
Trực tiếp: Will you lend me your dictionary?
Gián tiếp: He asked me to lend him my dictionary.
c. Câu mệnh lệnh và câu yêu cầu trong lời nói gián tiếp.
Ví dụ:
Trực tiếp: Go away!
Gián tiếp: He told me/The boys to go away.
Trực tiếp: Listen to me, please.
Gián tiếp: He asked me to listen to him.
d. Câu cảm thán trong lời nói gián tiếp.
Ví dụ:
Trực tiếp: What a lovely dress!
Tuỳ theo xúc cảm và hình thức diễn đạt, chúng ta có thể dùng nhiều hình thức khác nhau như sau:
Gián tiếp: She exclaimed that the dress was lovely.
She exclaimed that the dress was a lovely once.
She exclaimed with admiration at the sight of the dress.
e. Các hình thức hỗn hợp trong lời nói gián tiếp.
Lời nói trực tiếp có thể bao gồm nhiều hình thức hỗn hợp: câu khẳng định, câu hỏi, câu mệnh lệnh, câu cảm thán:
Ví dụ:
Trực tiếp: She said, "can you play the piano?” and I said”no”
Gián tiếp: She asked me if could play the piano and I said that I could not.
----------------------------------------------------

Dấu hiệu nhận biết loại từ trong câu tiếng Anh

CÁCH NHẬN BIẾT TỪ LOẠI DỰA VÀO VỊ TRÍ CỦA TỪ
I. Danh từ (nouns):
Danh thường được đặt ở những vị trí sau
1. Chủ ngữ của câu (thường đứng đầu câu,sau trạng ngữ chỉ thời gian)
Ex: Maths is the subject I like best.
Yesterday Lan went home at midnight.
2. Sau tính từ: my, your, our, their, his, her, its, good, beautiful….
Ex: She is a good teacher.
His father works in hospital.
3. Làm tân ngữ, sau động từ
Ex: I like English.
We are students.
4. Sau “enough”
Ex: He didn’t have enough money to buy that car.
5. Sau các mạo từ a, an, the hoặc các từ this, that, these, those, each, every, both, no, some, any, few, a few, little, a little,…..(Lưu ý cấu trúc a/an/the + adj + noun)
Ex: This book is an interesting book.
6. Sau giới từ: in, on, of, with, under, about, at……
Ex: Thanh is good at literature.
II. Tính từ (adjectives)
Tính từ thường đứng ở các vị trí sau
1. Trước danh từ: Adj + N
Ex: My Tam is a famous singer.
2. Sau động từ liên kết: tobe/seem/appear/feel/taste/look/keep/get + adj
Ex: She is beautiful
Tom seems tired now.
Chú ý: cấu trúc keep/make + O + adj
Ex: He makes me happy
3. Sau “ too”: S + tobe/seem/look….+ too +adj…
Ex: He is too short to play basketball.
4. Trước “enough”: S + tobe + adj + enough…
Ex: She is tall enough to play volleyball.
5. Trong cấu trúc so…that: tobe/seem/look/feel…..+ so + adj + that
Ex: The weather was so bad that we decided to stay at home
6. Tính từ còn được dùng dưới các dạng so sánh (lưu ý tính từ dài hay đứng sau more, the most, less, as….as)
Ex: Meat is more expensive than fish.
Huyen is the most intelligent student in my class
7. Tính từ trong câu cảm thán: How +adj + S + V
What + (a/an) + adj + N
III. Trạng từ (adverbs)
Trạng từ thường đứng ở các vị trí sau
1. Trước động từ thường (nhất là các trạng từ chỉ tàn suất: often, always, usually, seldom….)
Ex: They often get up at 6am.
2. Giữa trợ động từ và động từ thường
Ex: I have recently finished my homework.
3. Sau động từ tobe/seem/look…và trước tính từ: tobe/feel/look… + adv + adj
Ex: She is very nice.
4. Sau “too”: V(thường) + too + adv
Ex: The teacher speaks too quickly.
5. Trước “enough” : V(thường) + adv + enough
Ex: The teacher speaks slowly enough for us to understand.
6. Trong cấu trúc so….that: V(thường) + so + adv + that
Ex: Jack drove so fast that he caused an accident.
7. Đứng cuối câu
Ex: The doctor told me to breathe in slowly.
8. Trạng từ cũng thường đứng một mình ở đầu câu,hoặc giữa câu và cách các thành phần khác của câu bằng dấu phẩy(,)
Ex: Last summer I came back my home country
My parents had gone to bed when I got home.
It’s raining hard. Tom, however, goes to school.
IV. Động từ (verbs)
Vị trí của động từ trong câu rất dễ nhận biết vì nó thường đứng sau chủ ngữ (Nhớ cẩn thận với câu có nhiều mệnh đề).
Ex: My family has five people.
I believe her because she always tells the truth.
Chú ý: Khi dùng động từ nhớ lưu ý thì của nó để chia cho đúng.
CÁCH NHẬN BIẾT TỪ LOẠI DỰA VÀO CẤU TẠO TỪ
I. Danh từ (nouns)
danh từ thường kết thúc bằng: -tion/-ation, -ment, -er, -or, -ant, -ing, -age, -ship, -ism, -ity, -ness
Ex: distribution, information, development, teacher, actor, accountant, teaching, studying, teenage, friendship, relationship, shoolarship, socialism, ability, sadness, happiness…
II. Tính từ (adjective)
Tính từ thường kết thúc bằng: -ful, -less, -ly, -al, -ble, -ive, -ous, -ish, -y, -like, -ic, -ed, -ing
Ex: helful, beautiful, useful, homeless, childless, friendly, yearly, daily, national, international, acceptable, impossible, active, passive, attractive, famous, serious, dangerous, childish, selfish, foolish, rainy, cloudy, snowy, sandy, foggy, healthy, sympathy, childlike, specific, scientific, interested, bored, tired, interesting, boring
III. Trạng từ (adverbs)
-Trạng từ thường được thành lập bằng cách thêm đuôi “ly” vào tính từ
Ex: beautifully, usefully, carefully, bly, badly
– Những từ vừa là adjective vừa là adverb:
Ex: wrong, long, late, last, kindly, hard, free, fast, daily, best, all day, early, well.
----------------------------------------------------------------