1. He's been behind bars for almost years. -----> nó đã vào tù gở lịch gần một năm nay ...
2. If I had known that, I could have helped you. -----> Nếu tớ mà biết trước, tớ đã giúp bạn ...
3. I couldn't care less. -----> Tớ không thể quan tâm hơn thế
4. You have my word. -----> Tớ hứa chắc với bạn ...
5. He hit the ceiling at the news. -----> Idiom - Tức giận - cứ hiểu câu này như "Anh ta giật mình, nhảy phóc đụng trần nhà, tức giận khi nghe tin vợ ngoại tình ...
6. I don't mind staying up late. -----> Tớ không ngại thức khuya ..
7. You're too outspoken. -----> mày to mồm ...hãy hiểu là : nói thẳng , không ngại ngùng
8. I can't afford it. -----> Tớ không đủ sức ... đủ tiền
9. I'm afraid all my efforts were in vain. -----> Tớ e sợ rằng mọi nổ lực của tới đều vô hiệu quả ...
10. What happened to you memory? -----> Bạn không nhớ à ...
11. You're going too far! -----> Bạn đang đi, nói quá xa / trớn ...
12. I'm mad at myself. -----> Tôi giận chính mình.
13. It's raining cats and dogs. -----> idiom..trời mưa rất to.
14. The sky is getting very cloudy. -----> Trời bắt đầu âm u.
15. You won't get away with this. -----> một người nào đó làm chuyện xấu và ngta sẽ ko giấu được.. Mày chạy ko thoát đâu con..hehe..
16. I'm tired of going to school day after day. -----> Tôi cảm thấy mệt mỏi khi ngày nào cũng phài đi học.
17. Who am I supposed to see? -----> Tôi nên/phải nhìn/gặp ai đây??
18. His idea is childish. -----> ý tưởng của anh ta thật trẻ con.
19. I need small change. -----> Tôi cần 1 ít tiền lẻ..
20. Don't try to brainwash me. -----> Đùng có mà tẩy não tui..thuyết phục hoặc muốn ng khác nghĩ về 1 hướng nào đó..
21. I don't seem to have any luck today. -----> hình như tôi ko có 1 chút may mắn nào trong ngày hum nay cả.
22. That reminds me -----> Nó làm tôi liên tưởng/nhớ đến....1 ai đó hoặc 1 cái j đó.
23. What the hell are you doing? -----> Bạn đang làm cái quái quỷ gì vậy??--đang chửi đấy!
24. I can't seem to get to sleep. -----> Tôi không tài nào/ không thể...ngủ được
25. You look very serious about something. -----> Nhìn bạn hình như có việc gì đó rất nghiêm trọng/hệ trọng.
26. I hope I'm not in the way. -----> Tôi hy vọng tôi không ngán/cản đường bạn.
27. What are you so excited about? -----> Có chuyện gì mà vui mừng/mừng rỡ thế.
28. Tell me about you trouble. -----> Your chứ ko phải you..hãy nói tôi nghe những phiền muộn của bạn.
29. I feel much better now. -----> Tôi đỡ hơn nhiều rồi..nói về tâm trạng/cảm giác...
30. I hope you will get well soon. -----> Tôi hy vọng bạn mau chóng khỏe/bình phục lại.
31. She is sick in bed. -----> Cô ấy bị bệnh trên giường - liệt giường
32. I have a slight fever. -----> Tôi chỉ bị cảm/sốt nhẹ.
33. A fool never learns. -----> Một kẻ ngốc chẳng bao giờ chịu học hỏi..như một người khi mắc sai lầm lặp đi lặp lại nhưng ko rút ra được kinh nghiệm cho bản thân là kẻ ngốc..
34. This is the schedule for tomorrow. -----> Đây là lịch trình cho ngày mai.
35. How late are you open? -----> cái này như hỏi giờ..bạn mở cửa trễ/khuya đến khi nào?? cũng có thể hiểu là mấy giờ đóng cửa.
36. I'm here on business. -----> Tôi đến đây vì công việc..
37. What's Hong Kong famous for? -----> Hong Kong nổi tiếng về cái gì vậy?.
38. What brings you to Beijing? -----> Cái gì đã đưa bạn đến Bejjing?..mình hay nói : Cơn gió nào đưa bạn tới Bejjing zậy?.
39. She looks blue. -----> Cô ấy trông buồn..Nhò đó hình như hok được zui.
40. I just don't know what to say. -----> Tôi ko biết phải nói gì..Tôi biết nói gì đâu..Tui ko biết nói j hết.
Ngoài vấn đề mình đã chia sẻ thì cac thi trong tieng anh hay xuất hiện trong sach hoc tieng anh cũng dễ làm các bạn bối rối. Hãy tải phan mem hoc tieng anh giao tiep mien phi để cùng mình ôn tập thêm nha. Chúc các bạn học tốt.
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét