Cách chỉ đường trong bài thi tiếng Anh
Trong bài thi tiếng Anh, kỹ
năng nghe, tìm đường, chú thích trong bản đồ không quá khó. Quan trọng là bạn
phải bình tĩnh, theo sát “bước chân” người hướng dẫn, đánh dấu ngay những gì
nghe được.
Từ vừng thường gặp trong bài thi chỉ đường trong tiếng Anh.
Entrance /ˈɛntr(ə)ns/
~ entry /ˈɛntri/: lối vào
Exit /ˈɛksɪt/: lối ra
Campus /ˈkampəs/:
khuôn viên trường
Building /ˈbɪldɪŋ/:
tòa nhà
Hall /hɔːl/: hội
trường
Office /ˈɒfɪs/: văn
phòng
Swimming pool: bể bơi
Playground: sân chơi
Cafeteria
/kafɪˈtɪərɪə/
Library /ˈlʌɪbrəri/:
thư viện
Gymnasium
/dʒɪmˈneɪzɪəm/: phòng tập thể hình
Stadium /ˈsteɪdɪəm/:
sân vận động.
Cách hỏi đường:
Could you tell me how
to get to the…?
Do you know where
the... is?
Can you show me the
way to the…?
I’m looking for
the...
Cách chỉ đường:
Expression
|
Nghĩa
|
Take/ go down/ go
along/ go straight
+ road/ street.
|
Đi phố / đường +
tên phố/ đường.
|
Take the first on
the left.
|
Rẽ trái ở ngã rẽ
đầu tiên.
|
Take the second on
the right.
|
Rẽ phải ở ngã rẽ thứ
hai.
|
Turn right/ left at
the crossroads/ roundabout.
|
Đến ngã tư/ vòng
xuyến (bùng binh) thì rẽ phải/ trái
|
Be on your right/
left.
|
Nó nằm ở bên phải/
trái.
|
It’ll be behind/
next to/ opposite/ between…
|
Nó sẽ ở đằng sau/
bên cạnh/ đối diện/ ở giữa …
|
It’ll be in the
middle of/ in the center of/ in the corner of/…
|
Nó sẽ nằm ở giữa/ ở
trung tâm/ ở góc của…
|
TÀI
LIỆU XEM THÊM:
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét