31/8/17

Mệnh đề danh ngữ

1. Đặc điểm của mệnh đề danh ngữ.
Mệnh đề này thường bắt đầu bằng if, whether và các từ để hỏi như  what, why, when, where, …và từ that.
2. Chức năng của mệnh đề danh ngữ.
2.1. Mệnh đề danh ngữ làm chủ ngữ trong câu.
Những câu có mệnh đề danh ngữ  làm chủ ngữ thường  có cấu trúc như sau:
Where/ when/ why/ what/ that…+ S+ V + V.
Ví dụ:
A person who trusts no one can’t be trusted.
Người không tin vào bất cứ ai thì bản thân người đó cũng không đáng tin
That he believes his own story is remarkable.
Anh ta tin rằng câu chuyện của chính bản thân anh ta là đáng chú ý
When we eat is up to him.
Việc bao chúng tôi ăn phụ thuộc vào anh ta.
What he talk is a secret.
Việc anh ta nói điều gì là một bí mật
2.2.  Mệnh đề danh ngữ làm tân ngữ sau động từ.
Câu có mệnh đề danh ngữ làm bổ ngữ sau động từ thường có cấu trúc như sau:
S + V + what/  where/  when/ why/  that……+ S + V
Ví dụ:
He knows all about art, but he doesn’t know what he likes.
Anh ta biết mọi điều về nghệ thuật nhưng anh ta không biết anh ta thích điều gì
I don’t understand what she says.
Tôi không biết cố ta muốn gì
Can you show me how to do this?
Bạn có thể cho tôi biết làm cái đó như thế nào không?
2.3. Mệnh đề danh ngữ làm tân ngữ sau giới từ.
Câu dạng này thường có cấu trúc như sau:
S + V/be + adj+ preposition + where/ what/  when/ why/ that….+ S + V.
Ví dụ:
The results depends on what they want.
Kết quả phụ thuộc vào họ muốn điều gì
He is interested in what she tells.
Anh ta rất hứng thú với những điều cô ta kể.
2.4. Mệnh đề danh ngữ làm bổ ngữ cho chủ ngữ.
Những câu dạng này thường có cấu trúc như  sau:
S + to be + what/ where/ when/ why/ that….+ S+ V
Ví dụ:
+ The problem is how we can find the best solution for our company.
Vấn đề là làm cách nào chúng ta có thể tìm ra giải pháp tốt nhất cho công ty ?
+ The main point of the speech is what is happening with our environment.
Điểm chính của bài phát biểu là điều gì đang xảy ra với môi trường của chúng ta.
3. Cách thành lập mệnh đề danh ngữ.
– Chuyển câu trần thuật sang mệnh đề danh ngữ, dùng That.
He asked me “I like cat”
He asked me that he liked cat
Anh ta nói với tôi “Tôi thích mèo”
Anh ta nói với tôi rằng anh ta thích mèo
– Chuyển câu hỏi Yes/ No dùng if/ whether
“Does John understand music?” he asked.
He asked if/whether John understood music.
Anh ta hỏi “John có am hiểu âm nhạc không?”
Anh ta hỏi liệu rằng John có am hiểu âm nhạc không
– Chuyển câu hỏi dùng từ  để hỏi bằng cách dùng từ để hỏi, đằng sau là câu trần thuật.
She asked him “What is your name?”
She asked him what his name was
Cô ta hỏi anh ta “Tên anh là gì?”
Cô ta hỏi anh ta tên của anh ta là gì
4. Mệnh đề danh ngữ rút gọn.
Mệnh đề danh ngữ có thể được rút gọn khi:
 Mệnh đề danh ngữ đứng ở vị trí tân ngữ.
– Mệnh đề danh ngữ và mệnh đề chính có chung chủ ngữ. Khi đó, mệnh đề danh ngữ được rút gọn thành dạng: S + V + wh…+ to V
Ví dụ:
She didn’t know how much money she had to spend to buy a new house.
=> She didn’t know how much money to buy a new house.
Cô ấy không biết cô ấy cần dành bao nhiêu tiền để mua một ngôi nhà mới
-----------------------------------------------------------------------------------------

Ngữ pháp cơ bản: Các tính từ có giới từ đi kèm

1. absent from : vắng mặt ở
2. accustomed to : quen với
3. acquainted with : quen với
4. afraid of : lo sợ, e ngại vì
5. angry at : giận
6. anxious about : lo ngại về (cái gì)
7. anxious for : lo ngại cho (ai)
8. aware of : ý thức về, có hiểu biết về
9. bad at : dở về
10. bored with : chán nản với
11. busy at : bận rộn
12. capable of : có năng lực về
13. confident of : tự tin về
14. confused at : lúng túng vì
15. convenient for : tiện lợi cho
16. different from : khác với
17. disappointed in : thất vọng vì (cái gì)
18. disappointed with : thất vọng với (ai)
19. exited with : hồi hộp vì
20. familiar to : quen thuộc với
21. famous for : nổi tiếng về
22. fond of : thích
23. free of : miễn (phí)
24. full of : đầy
25. glad at : vui mừng vì
26. good at : giỏi về
27. important to : quan trọng đối với ai
28. interested in : quan tâm đến
29. mad with : bị điên lên vì
30. made of : được làm bằng
31. married to : cưới (ai)
32. necesary to : cần thiết đối với (ai)
33. necessay for : cần thiết đối với (cái gì)
34. new to : mới mẻ đối với (ai)
35. opposite to : đối diện với
36. pleased with : hài lòng với
37. polite to : lịch sự đối với (ai)
38. present at : có mặt ở
39. responsible for : chịu trách nhiệm về (cái gì)
40. responsible to : chịu trách nhiệm đối với (ai)
41. rude to : thô lỗ với (ai)
42. strange to : xa lạ (với ai)
43. surprised at : ngạc nhiên về
44. sympathetic with : thông cảm với
45. thankful to somebody for something : cám ơn ai về cái gì
46. tired from : mệt mỏi vì
47. tired of : chán nản với
48. wasteful of : lãng phí
49. worried about : lo lắng về (cái gì)
50. worried for : lo lắng cho (ai)
51. discussion about: thảo luận về
52. nervous about: lo lắng về
53. bored with: chán nản
Xem thêm những  bài học bổ ích này nữa nhé!