4/8/17

Từ vựng khác nhau giữa Anh - Anh và Anh - Mỹ

Từ vựng khác nhau giữa Anh - Anh và Anh - Mỹ
Trong tiếng Anh - Anh và Anh - Mỹ có khá nhiều điểm khác nhau, đặc biệt là từ vựng. Cùng khám phá 27 cặp từ vựng sau nhé !

1.     Luật sư: Attorney (M) – Barrister, Solicitor (A) 
2.     Hiệu sách: Bookstore (M) – Bookshop (A) 
3.     Ô tô: Automobile (M) – Motor car (A) 
4.     Bản mẫu có chỗ trống để điền vào: Blank (M) – Form (A)
5.     Danh thiếp: Calling card (M) – Visiting card (A) 
6.     Kẹo: Candy (M) – Sweets (A)
7.     Cửa hàng kẹo: Candy store (M) – Sweet shop (A) 
8.     Toa xe lửa: car (M) – coach, carriage (A) 
9.     Ngô: Corn (M) – Maize, Indian corn (A) 
10.   Lúa mì: grain, wheat (M) – corn (A) 
11.   Thị sảnh: City Hall (M) – Town Hall (A) 
12.   Bánh quy: Cracker (M) – Biscuit (A) 
13.   Đạo diễn điện ảnh: Director (M) – Producer (A). Chú ý: ở Mỹ, producer là giám đốc, chủ rạp hát (ở Anh thì dùng manager, proprietor) 
14.   Trung tâm doanh nghiệp thành phố: downtown (M) – city (A) 
15.   Hiệu thuốc: Drugstore (M) – Chemist’s. Chemist’s shop (A) 
16.   Thang máy: Elevator (M) – Lift (A) 
17.   Xăng: Gas hay gasonline (M) – Petrol (A) 
18.   Dầu hỏa: Kerosene (M) – Paraffin (A) 
19.   Mùa thu: Fall (M) – Autumn (A) 
20.   Tên (người): First name hay given name (M) – Christian name (A) 
21.   Vỉa hè: Sidewalk (M) – Pavement (A) 
22.   Đường sắt: Railroad (M) – Railway (A) 
23.   Cửa hàng tự phục vụ: Supermarket (M) – Self-service shop (A). 
24.   Sinh viên năm thứ nhất: Freshman (M) – First year student (A)
25.   Sinh viên năm thứ hai: Sophomore (M) – Second year student (A) 
26.   Sinh viên năm thứ ba: Junior (M) – Third year student (A) 
27.   Sinh viên năm cuối: Senior (M) – Last year student (A)

TÀI LIỆU XEM THÊM:






Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét