Phân biệt
"can", "could", "be able to"
"Can" ,
"Could", "Be able to" dịch sang tiếng Việt đều mang nghĩa
là "có thể", tuy nhiên, người Anh lại sử dụng nó ở những trường hợp
khác nhau. Cùng tìm hiểu sự khác biệt đó là gì nhé!
1. Could
a. Đôi khi "could" là dạng quá khứ của "can". Chúng ta dùng "could" đặc biệt với:
1. Could
a. Đôi khi "could" là dạng quá khứ của "can". Chúng ta dùng "could" đặc biệt với:
see, hear,
smell, taste, feel, remember, understand
Eg:
Eg:
- When we went into
the house,we could smell burning.
Khi chúng tôi đi vào
căn nhà, chúng tôi có thể ngửi được mùi cháy.
- She spoke in a very
low voice, but I could understand what she said.
Cô ấy đã nói giọng
rấttrầm, nhưng tôi có thể hiểu cô ấy nói gì.
b. Chúng ta
dùng could để diễn tả ai đó nói chung có khả năng hay được phép làm
điều gì:
- My grandfather
could speak five languages.
Ông tôi có thể nói
đượcnăm ngoại ngữ.
- We were completely
free. We could do what we wanted. (= we were allowed to do…)
Chúng ta đã hoàn toàn
tự do. Chúng ta có thể làm những gì mà chúng ta muốn (= chúng ta đã được
phéplàm…)
c. Chúng ta
dùng could để chỉ khả năng nói chung (general ability).
d. Dạng phủ định couldn't (could not) có thể được dùng cho tất cả các trường hợp:
d. Dạng phủ định couldn't (could not) có thể được dùng cho tất cả các trường hợp:
- My grandfather
couldn'tswim.
Ông tôi không biết
bơi.
- We tried hard but
wecouldn't persuade them to come with us.
Chúng tôi đã cố gắng
rấtnhiều nhưng không thể nào thuyết phục họ đến với chúng tôi được.
- Alf played well but
hecouldn't beat Jack.
Alf đã chơi rất hay
nhưngkhông thể thắng được Jack.
2. To be able to
a. Dùng để chỉ khả năng làm được một việc gì đó, đôi khi có thể sử dụng thay thế cho "can", nhưng không thông dụng bằng "Can"
Eg:
I'm able to read = I can read
b. Dùng để đề cập tới một sự việc xảy ra trong một tình huống đặc biệt (particular situation), chúng ta dùng was/were able to… (không dùng could):
- The fire spread
throughthe building quickly but everybody was able to escape or … everybody
managed toescape (but not 'could escape').
Ngọn lửa lan nhanh
trongtòa nhà nhưng mọi người đã có thể chạy thoát được.
- They didn't want
tocome with us at first but we managed to persuade them or … we were able
topersuade them (but not 'could persuade').
Lúc đầu họ không muốn
đếnnhưng sau đó chúng tôi đã thuyết phục được họ.
Một vài ví dụ:
- Jack was an
excellent tennisplayer. He could beat anybody. (= He had the general ability to
beat anybody)
Jack là một vận động
viênquần vợt cừ khôi. Anh ấy có thể đánh bại bất cứ ai. (= anh ấy có một khả
năngnói chung là đánh bại bất cứ ai)
nhưng
- Jack and Alf had a
gameof tennis yesterday. Alf played very well but in the end Jack managed to
beathim or… was able to beat him (= he managed to beat him in this particular
game)
Jack và Alf đã thi
đấuquần vợt với nhau ngày hôm qua. Alf đã chơi rất hay nhưng cuối cùng Jack đã
cóthể hạ được Alf. (= Jack đã thắng được anh ấy trong trận đấu đặc biệt này).
TÀI
LIỆU XEM THÊM:
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét