Tục ngữ về tính cẩn thận hay xuất hiện
trong đề thi TOEIC
Tục ngữ Anh Việt nói chung, tuy diễn một ý nhưng cách diễn tả có phần khác nhau. Tục ngữ khiến câu văn bóng bẩy và lý luận thêm tính thuyết phục nên có thể dùng khi viết văn hay khi nói chuyện.
(1) Tục ngữ về tính tiết kiệm: thift (n), thrifty (adj)
- A penny saved is a penny earned. (Ðể dành một xu coi như là kiếm được một xu.)
- He who spends more than he should will have nothing to spend when he would. (Kẻ tiêu nhiều hơn mình có sẽ không có khi cần tiêu.)
- Penny wise and pound foolish. (Khôn ngoan trong những chi tiêu nhỏ nhưng lại dại dột trong những chi tiêu lớn.)
- Spare well and have to spend. (Ðể dành kỹ thì sẽ có để tiêu.)
- Stretch your arm no further than your sleeve will reach. (Ðừng vươn cánh tay dài hơn cổ tay áo.)
(2) Tục ngữ Anh về tính thận trọng: caution (n), cautious (adj)
- Caution is parent of safety (Thận trọng là cha/mẹ đẻ ra an toàn)
- Let sleeping dogs lie. (Hãy để chó ngủ yên; đừng chọc nó dậy)
- Look before you leap. (Hãy nhìn kỹ trước khi nhảy)
- An ounce of prevention is better than a pound of cure. (Một lạng đề phòng tốt hơn một cân thuốc chữa, phòng bệnh hơn chữa bệnh) (1 pound=16 ounces=0,454 kg)
TÀI LIÊU XEM THÊM:
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét