30/10/16

Luyện thi Toeic: NHỮNG TỪ THƯỜNG “LUÔN SAI” TRONG BÀI THI TOEIC

Xem thêm:
de thi toeic co dap an

thi thu toeic, thi thử toeic
luyen thi toeic online
Luyen thi toeic cap toc
Học tiếng Anh TOEIC
– “Bỏ túi” những từ này để “loại” khi làm bài TOEIC reading nhé các mem!
1. Nevertheless: tuy nhiên
2. Nonetheless: tuy nhiên, dù sao
3. Whereby: nhờ đó
4. Out of support for: không có sự hỗ trợ
5. Probable: có thể
6. Alone/lonely: cô đơn, một mình
7. Enjoy: thích
8. Acclaim: đón tiếp, tung hô
9. Example: ví dụ
11. Beyond: vượt qua/ vượt xa
11.Beyond: vượt qua/ vượt xa
12. Somewhat:hơi hơi
13. Into: vào
14. Being: là, ở
15. Likewise: tương tự
16. By way of: thông qua
17. Rare: hiếm
18. Else:còn nữa
19. In front of: trước
20. Imitate: bắt chước
21. Control: kiểm soát
22. Insist: khăng khăng

sách toeic
giáo trình toeic
thi thu toeic mien phi

Những lời chúc 20/10 ý nghĩa bằng Tiếng Anh

luyện nghe tiếng anh online

luyện nghe tiếng anh cơ bản
luyen thi toeic online
de thi toeic co dap an
download đề thi toeic

——-
Happy Women’s Day!
Wishing you a day as beautiful as you are!
Dịch:Chúc mừng ngày Phụ nữ!
Chúc các bạn một ngày đẹp như bạn!

Lời chúc 20/10 bằng tiếng anh 2
Wishing you a day filled with goodness and warmth,
Wishing you happiness… today and forever,
Happy Women’s Day!
Dịch:Chúc các bạn một ngày tràn đầy lòng nhân hậu và sự ấm áp,
hạnh phúc … Chúc các bạn ngày hôm nay và mãi mãi,
ngày Phụ nữ hạnh phúc!
SMS 20-10 Kute 1
—–
Lời chúc 20/10 bằng tiếng anh 3
Wishing you a day filled with goodness and warmth,
Wishing you happiness… today and forever
Happy Women’s Day!
Dịch:Chúc các bạn một ngày tràn đầy lòng nhân hậu và sự ấm áp,
hạnh phúc … Chúc các bạn ngày hôm nay và mãi mãi,
ngày Phụ nữ hạnh phúc!

Lời chúc 20/10 bằng tiếng anh 4
This Women’s Day resolve to…
Get your choices right!
In a nutshell…
Have a fun-filled and
Enjoyable Women’s Day!
Dịch:Phụ nữ này ngày quyết tâm …
Nhận sự lựa chọn của bạn ngay!
Tóm lại …
Có một niềm vui đầy và
ngày thú vị của phụ nữ!

Lời chúc 20/10 bằng tiếng anh 5
Every Home,Every Heart, Every Feeling,
Every Moment Of happiness is incomplete
without u, Only U can complete this world…
Happy Women’s Day
Dịch:Mỗi Gia đình, Mỗi trái tim, Mỗi cảm giác
Mỗi phút của hạnh phúc là không đầy đủ
mà không có u, Chỉ U có thể hoàn thành thế giới này …
Chúc mừng ngày Phụ nữ

Học Tiếng Anh chủ đề TÌNH YÊU

1. fall in love –> phải lòng ai
2. adore you –> yêu em tha thiết
3. flirt –> tán tỉnh
4. lovesick –> tương tư, đau khổ vì yêu
5. so in love with you –> vậy nên anh mới yêu em
6. a date –> hẹn hò
7. blind date –> buổi hẹn hò đầu tiên (của những cặp đôi chưa từng gặp nhau trước đó)
8. hold hands –> cầm tay
9. live together –> sống cùng nhau
10. split up, break up –> chia tay
11. crazy about you –> yêu em đến điên cuồng
12. madly in love –> yêu cuồng nhiệt, yêu mãnh liệt
13. die for you –> sẵn sàng chết vì em
14. love you –> yêu em
15. great together –> được ở bên nhau thật tuyệt vời
16. love you forever –> yêu em mãi mãi
17. my sweetheart –> người yêu của tôi
18. love you the most –> anh yêu em nhất trên đời
19. my true love –> tình yêu đích thực của tôi
20. my one and only –> người yêu duy nhất cuả tôi
21. the love of my life –> tình yêu của cuộc đời tôi
22. can’t live without you –> không thể sống thiếu em được
23. love you with all my heart –> yêu em bằng cả trái tim

download đề thi toeic
Dia chi luyen thi toeic
luyen thi toeic online
de thi toeic co dap an

Luyện thi toeic: 7 MỨC ĐỘ CỦA TRẠNG TỪ

Mức Độ 1:
– Always: Luôn Luôn, Mọi Lúc
Mức Độ 2:
– Constantly: Không Ngừng. Liên Tục
– Habitually: Như 1 Thói Quen
– Chiefly: Chủ Yếu
– Predominantly: Liên Tục, Chiếm Ưu Thế
– Typically: Thông Thường, Điển Hình
– Continuously: Liên Tục
Mức Độ 3:
– Usually: Thường Xuyên
– Normally: Thông Thường, Thường Xuyên
– Mostly: Chủ Yếu
– Generally: Thông Thường
– Commonly: Thường Xuyên
– Largely: Chủ Yếu
– Regularly: Thông Thường, Thường Xuyên
Mức Độ 4:
– Often : Thường, Hay
– Frequently: Thường Xuyên
– Repeatedly: Nhiều Lần, Lặp Lại
Mức Độ 5:
– Sometimes: Thỉnh Thoảng
– Occasionally: Đôi Lúc
– Sporadically: Thỉnh Thoảng
– Intermittently: Thỉnh Thoảng, Có Ngắt Quãng
Mức Độ 6:
– Rarely: Hiếm Khi
– Infrequently: Không Thường Xuyên
– Seldom: Gần Như Không Bao Giờ
Mức Độ 7:
– Never: Không Bao Giờ

THAM KHẢO:
thi thu toeic mien phi
download đề thi toeic
Dia chi luyen thi toeic
luyen thi toeic online
de thi toeic co dap an

Luyện thi Toeic: Những cấu trúc câu đặc biệt trong Tiếng Anh

THam khảo:
luyện nghe tiếng anh giao tiếp
luyện nghe tiếng anh online
luyện nghe tiếng anh cơ bản
1. TRỪ PHI: unless, but that
– Tôi sẽ nhận công việc trừ phi trả lương quá thấp
I’ll take the job unless the pay is too low
2. XONG: finish
– Tôi đã ăn sáng xong
I have finished my breakfast
– Chúng tôi đã xây xong ngôi nhà đó
We have finished that house
3. LẠI CÒN … NỮA: yet more
– Lại có một đứa bé nữa ra đời mà không có cha
Yet one more newly born-child without having father
4. SỞ DĨ: if, that is way
– Sở dĩ chúng ta phải đấu tranh là vì quân xâm lược
If we had to put up a fight, it was because aggressors
– Sở dĩ cô ấy mệt là vì làm việc quá vất vả
If she was tired, it was because she worked too hard
5 THẬM CHÍ KHÔNG: without so much as
– Hắn đã bỏ đi thậm chí không một lời chào tạm biệt
Off he went without so much as “goodbye”
6 KHÔNG CẦN NÓI THÊM NỮA: so much for sth/sb
– Không cần nói thêm về kì thi đại học vừa qua nữa, chúng ta hãy cố gắng đợi kì thi năm sau
So much for last university entrance exams, we can wait for the next year exams
7 HỌA HOẰN: once in a while
– Họa hoằn lắm chúng tôi mới đi ăn nhà hàng
Once in a while we go to a restaurant
8 MỚI: just
– Mới ăn cơm xong đừng làm việc gì nặng
Not to do any heavy work just after having a meal
9 VỪA MUỐN … VỪA MUỐN: just as soon do sth as do sth
– Tôi vừa muốn ở nhà vừa muốn đi xem phim
I’d just as soon stay at home as go to the cinema
10 VỪA MỚI … THÌ: no sooner .. than
– Anh ta vừa mới đến thì lại bị sai đi ngay
No sooner had he arrived than he was asked to leave again
11 KHÔNG HẲN LÀ: not so much sth as sth
– Cô ta không hẳn là người nghèo mà chính là do phung phí tiền bạc
She is not so much poor as careless with money

thi thu toeic mien phi
download đề thi toeic
Dia chi luyen thi toeic
luyen thi toeic online
de thi toeic co dap an

Học Tiếng Anh: CÁCH SỬ DỤNG MẠO TỪ “THE”

Tham khảo:
luyện nghe tiếng anh giao tiếp
luyện nghe tiếng anh online
luyện nghe tiếng anh cơ bản
+ Dùng trước tên các đại dương, sông ngòi, biển, vịnh và các cụm hồ (số nhiều)
The Red Sea, the Atlantic Ocean, the Persian Gufl, the Great Lakes
+ Trước tên các dãy núi:
The Rocky Mountains
+ Trước tên những vật thể duy nhất trong vũ trụ hoặc trên thế giới:
The earth, the moon
+ The schools, colleges, universities + of + danh từ riêng
The University of Florida
+ The + số thứ tự + danh từ
The third chapter.
+ Trước tên các cuộc chiến tranh khu vực với điều kiện tên khu vực đó phải được tính từ hoá
The Korean War (=> The Vietnamese economy)
+ Trước tên các nước có hai từ trở lên (ngoại trừ Great Britain)
The United States, The Central African Republic
+ Trước tên các nước được coi là một quần đảo hoặc một quần đảo
The Philipines, The Virgin Islands, The Hawaii
+ Trước tên các tài liệu hoặc sự kiện lịch sử
The Constitution, The Magna Carta
+ Trước tên các nhóm dân tộc thiểu số
the Indians
+ Trước tên các môn học
The Solid matter Physics
+ Trước tên các nhạc cụ khi đề cập đến các nhạc cụ đó nói chung hoặc khi chơi các nhạc cụ đó.
The violin is difficult to play
Who is that on the piano
—————————————————————————
KHÔNG ‘THE’
+ Trước tên một hồ
Lake Geneva
+ Trước tên một ngọn núi
Mount Vesuvius
+ Trước tên các hành tinh hoặc các chòm sao
Venus, Mars
+ Trước tên các trường này nếu trước nó là một tên riêng
Stetson University
+ Trước các danh từ đi cùng với một số đếm
Chapter three, Word War One
+ Trước tên các nước chỉ có một từ:
China, France, Venezuela, Vietnam
+ Trước tên các nước mở đầu bằng New, một tính từ chỉ hướng:
New Zealand, North Korean, France
+ Trước tên các lục địa, tỉnh, tiểu bang, thành phố, quận, huyện:
Europe, Florida
+ Trước tên bất kì môn thể thao nào
baseball, basketball
+ Trước các danh từ trừu tượng (trừ một số trường hợp đặc biệt):
freedom, happiness
+ Trước tên các môn học nói chung
mathematics
+ Trước tên các ngày lễ, tết
Christmas, Thanksgiving
+ Trước tên các loại hình nhạc cụ trong các hình thức âm nhạc cụ thể (Jazz, Rock, classical music..)
To perform jazz on trumpet and piano

thi thu toeic mien phi
download đề thi toeic
Dia chi luyen thi toeic
luyen thi toeic online
de thi toeic co dap an

🌸 10 CÂU GIAO TIẾP MỖI NGÀY🌸

10 CÂU GIAO TIẾP MỖI NGÀY:
luyện nghe tiếng anh giao tiếp
luyện nghe tiếng anh online
luyện nghe tiếng anh cơ bản
🌵 Làm sao mà biết được —-> There’s no way to know.
🌵Tôi không thể nói chắc —> I can’t say for sure ( I don’t know)
🌵Chuyện này khó tin quá! —-> This is too good to be true!
🌵Thôi đi (đừng đùa nữa) —-> No way! ( Stop joking!)
🌵Tôi hiểu rồi —-> I got it
🌵Quá đúng! —-> Right on! (Great!)
🌵Tôi thành công rồi! —-> I did it!
🌵Có rảnh không? —-> Got a minute?
🌵Đến khi nào? —-> ‘Til when?
🌵Vào khoảng thời gian nào? —-> About when?

sách toeic
giáo trình toeic
thi thu toeic mien phi

Luyện thi Toeic: Tiếng anh công sở

Tham khảo:
sách toeic
giáo trình toeic
thi thu toeic mien phi
download đề thi toeic
Dia chi luyen thi toeic
luyen thi toeic online
de thi toeic co dap an
Getting a job
  • look for work
    tìm việc
  • look for/apply for/go for a job
    tìm/nộp đơn xin/thử xin việc
  • get/pick up/complete/fill out/fill in an application (form)
    lấy/hoàn thành/điền mẫu đơn xin việc
  • send/email your CV/résumé/application/application form/covering letter
    gửi bưu điện/gửi email sơ yếu lí lịch/hồ sơ xin việc/mẫu đơn xin việc/thư xin việc
  • be called for/have/attend an interview
    được mời đến/có/tham dự một buổi phỏng vấn
  • offer somebody a job/work/employment/promotion
    mời ai làm việc/thăng chức ai
  • find/get/land a job
    tìm thấy/nhận/bắt đầu một công việc
  • employ/hire/recruit/take on staff/workers/trainees
    thuê/tuyển/nhận nhân viên/nhân công/thực tập sinh
  • recruit/appoint a manager
    tuyển/bổ nhiệm quản lý (giám đốc)

Doing a job
  • arrive at/get to/leave work/the office/the factory
    đến/rời sở làm/văn phòng/nhà máy
  • start/finish work/your shift
    bắt đầu/kết thúc công việc/ca làm việc
  • do/put in/work overtime
    làm việc ngoài giờ
  • have/gain/get/lack/need experience/qualifications
    có/thu được/thiếu/cần kinh nghiệm/bằng cấp
  • do/get/have/receive training
    tham gia chương trình đào tạo
  • learn/pick up/improve/develop (your) skills
    học hỏi/thu được/cải thiện/phát triển kỹ năng
  • cope with/manage/share/spread the workload
    đương đầuvới/xoay sở với/chia sẻ/trải khối lượng công việc
  • improve your/achieve a better work-life balance
    cải thiện/đạt được cân bằng giữa cuộc sống và công việc
  • have (no) job satisfaction/job security
    (không) thỏa mãn với công việc/(không) có sự bảo đảm trong công việc

28/10/16

MẪU CÂU TIẾNG ANH GIAO TIẾP

1. Watch your mouth! - Ăn nói cho cẩn thận đấy
2. Bored to death! - Chán chết!
3. So we've met again, eh? - Thế là ta lại gặp nhau phải không?
4. Come here. - Đến đây.
5. Come over. - Ghé chơi.
6. Don't go yet. - Đừng đi vội.
7. Please go first. After you. - Xin nhường đi trước. Tôi xin đi sau.
8. Thanks for letting me go first. - Cám ơn đã nhường đường.
9. What a relief. - Thật là nhẹ nhõm.

10. What the hell are you doing? - Anh đang làm cái quái gì thế kia?

Xem thêm:

CÁC CỤM HAY ĐI VỚI FROM, WITH, BY

🎷FROM
From now then on: kể từ bây giờ trở đi
From time to time: thỉnh thoảng
From memory: theo trí nhớ
From bad to worse : ngày càng tồi tệ
From what I can gather: theo những gì tôi biết
🎺 WITH
With the exception of: ngoại trừ
With intent to: cố tình
With regard to: đề cập tới
🎸BY
By sight: biết mặt
By change: tình cờ
By oneself: một mình
By all means: chắc chắn
By degrees: từ từ
By mistake: nhầm lẫn


Xem thêm:

22/10/16

7 từ tiếng Anh hay bị phát âm sai nhất

1. Purpose (mục đích):
Danh từ này có phiên âm là ['pəəs], không phải là ['pəouz] như nhiều người vẫn phát âm. Lí do của sự nhầm lẫn này là do người học mặc định những từ có đuôi “-ose” đều có cách phát âm là /ouz/
Ví dụ suppose [sə'pouz], propose [prə'pouz], dispose [dis'pouz] v.v. nhưng thực ra hoàn toàn không phải và chúng ta vẫn có những ngoại lệ.

2. Heritage:

Từ này có cách phát âm là ['heritidʒ], với âm cuối cần được phát âm là /idʒ/ chứ không phải /eidʒ/ như nhiều bạn vẫn làm. Nguyên nhân là do nhiều người học tiếng Anh bê nguyên cách đọc của danh từ “age” (tuổi, đọc là /eidʒ/) vào từ “heritage” này.

3. Schedule:

Hầu hết những người học tiếng Anh thiếu cẩn thận đều đọc từ này thành ['skedju:l] Tuy nhiên, nếu như tra từ điển, từ những từ điển thủ công nhất đến đại từ điển Oxford thì bạn sẽ thấy danh từ này chỉ có 2 cách đọc: ['∫edju:l] hoặc ['skedʒul].


4. Education cũng không phải là một ngoại lệ.


Từ này có 2 cách đọc duy nhất: theo kiểu British English (tiếng Anh Anh) là [,edju:'kei∫n], và theo kiểu American English (tiếng Anh Mỹ) là [,edʒu:'kei∫n]. Nếu đọc lẫn lộn 1 trong 2 cách theo cách nhiều người Việt Nam vẫn đọc [,edu'kei∫n] thì chẳng ra Anh mà cũng không ra Mỹ, hơn nữa lại thể hiện trình độ tiếng Anh chưa sâu. Bạn cần hết sức tránh tình trạng này.

5. Build:

Bạn vẫn đọc động từ này là [bjuld] phải không? Nếu tra từ điển bạn sẽ phải ngạc nhiên vì thực ra từ này có phiên âm là [bild], tức âm chứ không phải âm [ju:] như nhiều người vẫn nghĩ. Sở dĩ phát âm sai là do âm /i/ ngắn (tức đọc lướt, không bành miệng sang 2 bên như âm /i:/) dễ bị nghe nhầm thành âm /ju:/ đặc biệt là trong những từ có chứa cả 2 chữ cái “u” và “i”.

6. Audition:

Đây là một từ khá phổ biến trong giới trẻ hiện nay – cũng là một ví dụ tiêu biểu của việc phát âm sai. Từ này có phiên âm là [ɔ:'di∫n] tức là âm [ɔ:], nhưng thường bị các bạn đọc sai thành âm [au] tức là [au'di∫n]. Ngoài ra còn rất nhiều từ có âm “au” khác bị đọc nhầm thành [au] thay vì [ɔ:]. Các bạn cần lưu ý rằng hầu hết những từ có âm có cách viết là “au” đều có phiên âm là [ɔ:], ví dụ: because [bi'kɔz], August [ɔ:'gʌst], audience ['ɔjəns] v.v.

7. General:

Hẳn bạn sẽ thắc mắc rằng từ này bị đọc sai ở chỗ nào phải không? Câu trả lời nằm ở phụ âm đầu tiên g /'dʒ/ mà nhiều bạn vẫn đọc nhầm thành /ʒ/. Toàn bộ phiên âm của từ này phải là ['dʒenərəl] chứ không phải ['ʒenərəl]. Các bạn lưu ý nhé.


Khi tìm hiểu về hoc tieng anh cho nguoi moi bat dau chắc hẳn các bạn đều cần biết sach hoc tieng anh hay và hiệu quả, vậy nên bạn có thể tham khảo phần mềm học tiếng anh giao tiếp hoặc học tại blog hoc tieng anh mien phi này nhé.

MẪU CÂU VIẾT IELTS

THAM KHẢO:

 

 Part 1-style questions

1. Examiner: Do you like to cook?
Mandy: Not really no  … most of the time I eat ready meals and take-aways … that’s one of the reasons I love visiting my mum … you can always guarantee lovely home-cooked food
2. Examiner: What time do you usually eat dinner?
Michelle: We have our main meal at around 7.00 … I’m usually starving hungry by then … in fact I often grab a bite to eat as soon as I get home from college … a sandwich perhaps … but not too much to spoil my appetite …
3. Examiner: Are there any types of food you don’t like?
Lionel: No not really … I’m not a fussy eater at all … actually I eat like a horse … I do a lot of sport and work up quite an appetite

Part 2-style task

Describe a restaurant that you like to use. You should say
  • where this restaurant is
  • what kind of food it serves
  • how often you go there
and say why you like eating there so much.
Howard:  OK … this is a nice topic to talk about … there’s a restaurant just around the corner from where I live … it’s an Italian restaurant so as you’d expect you can eat various pasta dishes and pizzas and I usually go there with my family for a slap-up meal if we have anything to celebrate … it’s quite a posh restaurant … the kind of place you would take someone if you wanted to wine and dine them … we usually order a 3-course meal … a light starter then a main dish … and I have quite a sweet tooth so I always look forward to the dessert … I usually order Tiramisu … it makes my mouth water just to think about it … I’m always totally full up by the end … why do I enjoy it there … well … it’s not cheap … my parents always foot the bill and we couldn’t afford to go there regularly so it’s always a nice treat  …

Part 3-style questions

1. Examiner: How can we encourage people to eat more healthily?
Anna: I think the best approach is to have everything in moderation … processed food won’t kill you if you only eat it occasionally … but people should also be encouraged to eat a balanced diet… try to cook fresh ingredients at home a few times a week …
2. Examiner: Do you think people enjoy their food as much as they should?
Florrie: I don’t know really … I suppose it’s true that people will often eat a quick snack because they’re bored not because they’re dying of hunger … and often they just bolt it down and don’t savour it … so yes … perhaps we could take more time over our food …
3. Examiner: Do you think cooking is a pleasure or a chore for people who have busy lives?
Julie: Well … whether you follow a recipe of make something up as you go along … I think cooking is a very creative process … and cooking for other people is a particular pleasure … there’s nothing more satisfying than seeing people you love tucking into something you’ve cooked yourself …

 steak (1)

Hãy cùng luyện Nói với những ví dụ của riêng mình nhé!

CÁCH VIẾT CÂU PART I IELTS

THAM KHẢO:



 

Part 1-style questions
Examiner: Are you studying English at a school?
Michel: Yes … I’m taking an intensive course at a local private language school … I attend classes three times a week …
Examiner: Would you say you are a good student?
Susan: I’m OK I think … I’m pretty good at meeting deadlines and I’m keeping up with my studies … plus I find it quite easy to learn things by heart which is useful when learning a language  …
Examiner: When you were younger did you enjoy your time at school?
Theo: Yes … I liked school … it was an ordinary state school … nothing special … a single-sex school … which I’m not sure I liked … but the teachers were great … I had lots of friends and I never played truant like some pupils there …
Part 2-style task
Describe a time during your education that you really enjoyed. You should say:
  • when this period was
  • where you were
  • what you were studying at the time
and say why you were so happy.
Caroline:  I’d like to tell you about my time at university … I was a mature student … I didn’t go to university until I was 25 … and it was my first time away from my parents so it was very exciting … I was doing a Bachelors Degree and it was a bit of a challenge … some people take a year out but I’d been away from education for 8 years … plus I had to work my way through uni so I was very busy … and sitting exams at the end of each year was a new experience for me as well but I really enjoyed higher education  learning about a subject I loved … history … and the social life was great as well … I don’t think I’ve ever had so many friends … I had my graduation ceremony last year in the local cathedral and I know my parents were really proud … so yes … that was a really happy time … I’m thinking of doing a Masters Degree soon … though that might be through distance learning as I have a full-time job now …
Part 3-style questions
Examiner: What qualities do you think a good teacher has?
Anna: They should be patient … they should be subject specialists and be able to explain the subject clearly … they should give feedback quickly … for example not hang on to essay for ages like some of my teachers …
Examiner: What are the advantages of studying on a distance learning course?
Florrie: It’s a more flexible way of studying especially if you have a job … tuition fees are usually cheaper … but you have to be very motivated … and I would imagine more people fall behind with their studies compared to  face-to-face classes
Examiner: Do all children get equal opportunities in education?
Julie: In my country I think it is quite equal but in the UK I’ve heard that most people who go to the top universities have studied at public schools … you have to be very rich to study in a school like that  … they’re usually boarding schools as well so the fees are enormous …
Definitions
  • to attend classes: đi học
  • bachelors degree: bằng cử nhân
  • boarding school: trường nội trú
  • distance learning: khoá học online
  • face-to-face classes: lớp học truyền thống (học theo dạng offline với giáo viên và bạn học)
  • to fall behind with your studies: tiếp thu chậm hơn so với người khác
  • to give feedback: đưa ra nhận xét, đánh giá về học viên
  • a graduation ceremony: lễ tốt nghiệp
  • higher education: học sau phổ thông (đại học, cao đẳng,..)
  • an intensive course: lớp học cấp tốc
  • to keep up with your studies: cố gắng để không bị tụt lại phía sau
  • to learn something by heart: học thuộc long
  • a mature student: học sinh lớn tuổi hơn các bạn học, thường là do quay trở lại lớp học sau một thời gian đi làm
  • masters degree: bằng thạc sĩ
  • to meet a deadline: to finish a job or task in the time allowed or agreed
  • to play truant: trốn học
  • private language school: trường tư thục
  • public schools: trường công lập
  • a single-sex school: trường dành riêng cho nam hoặc nữ học
  • to sit an exam: làm bài kiểm tra
  • state school: trường công lập
  • subject specialist: giáo viên chuyên ngành, có kiến thức chuyên sâu về môn học mà người ấy dạy
  • to take a year out: nghỉ học một năm để đi làm hoặc du lịch
  • tuition fees: học phí
  • to work your way through university: vừa học vừa làm để trang trải học phí

3 BÍ QUYẾT NẰM LÒNG CHO SPEAKING - IELTS

THAM KHẢO:




 IMG_2646
Không biết vẫn phải nói
Tư duy truyền thống “biết thì thưa thớt, không biết thì dựa cột mà nghe” và “tâm lý số đông” đã khiến người học luôn thiếu tự tin. Bên cạnh đó, tâm lý ngại ngùng sợ bị chế giễu khi nói sai khiến các bạn trở nên dè chừng để luôn luôn “dựa cột mà nghe”, chỉ “thầm thì” ở trong trí óc chứ không phát ra tiếng nói.
Nếu bạn không luyện tập nói “speak out” tiếng Anh hàng ngày, làm sao bạn có thể biết được trình độ nói tiếng Anh của mình đang ở mức nào, bạn đang sai ở đâu và bạn cần cải thiện về mặt nào?
Tất cả chúng ta ai cũng sẽ mắc lỗi và chúng ta cần những người khác nghe, giúp chúng ta nhận diện lỗi và sửa lại cho đúng. Đối với kỹ năng nói tiếng Anh điều này còn quan trọng hơn rất nhiều vì đó là một kỹ năng, mà đã là kỹ năng, nếu bạn không luyện tập và duy trì luyện tập, nó sẽ trở nên vô dụng.

Tư duy bằng tiếng Anh
Một tư duy truyền thống khác gây cản trở đến quá trình luyện nói tiếng Anh của bạn đó là “học tiếng anh thông qua tiếng Việt”. Quá trình học tập từ, câu, các kiến thức ngữ pháp, các kỹ năng đọc, nghe… thông qua sự trợ giúp của tiếng Việt đã khiến cho tư duy sử dụng tiếng Anh của bạn trở nên rời rạc và sai lệch.
Các bạn thường bắt đầu một ý nghĩ (thought) bằng tiếng Việt, sau đó “dịch” câu đó sang tiếng Anh rồi mới nói. Chính vì vậy, cách nói tiếng Anh của các bạn chỉ đơn giản là ghép từ với nhau chứ không thể được thể hiện một cách trôi chảy, tự nhiên theo lối tư duy của ngôn ngữ này.
Khi học một từ mới nào đó, hãy học nó một cách toàn diện, hãy cố gắng hiểu tất cả các nét nghĩa cũng như cách sử dụng của nó trong các trường hợp khác nhau. Và quan trọng hơn cả, hãy cố gắng luyện tập, ứng dụng các ý nghĩa của nó vào trong câu nói hằng ngày của mình.
Nếu các bạn thực sự muốn nói tiếng Anh trôi chảy, hãy học những từ và kiến thức cơ bản nhất bằng tiếng Anh. Hãy giảm thiểu tối đa sự can thiệp của tiếng Việt vào cách suy nghĩ cũng như cách diễn đạt ý bằng tiếng Anh của bạn. Khi bạn suy nghĩ theo kiểu “Anh”, cách nói cũng như phản xạ giao tiếp của bạn sẽ trôi chảy và tự nhiên hơn rất nhiều.

Sử dụng công nghệ có chọn lọc
Với sự phát triển của kỹ thuật hiện tại, các bạn có thể tin tưởng rằng không cần phải ra tận nước ngoài mới có thể nói giỏi tiếng Anh. Truyền hình, Internet đang trở thành công cụ đắc lực cho các bạn trong việc tăng cường khả năng giao tiếp bằng tiếng Anh. Tuy nhiên hãy thay đổi tư duy truyền thống “dồn hết tâm trí vào việc học”.
Đừng cố ép mình phải xem hay phải đọc những chương trình, bài báo, mẩu tin của BBC hay CNN nếu bạn chẳng có chút cảm hứng nào. Thay vào đó, hãy tìm kiếm những bộ phim, những câu chuyện cười, những câu chuyến tiếu lâm bằng tiếng Anh, bất cứ thứ gì mà bạn thấy thú vị. Chỉ có điều đó mới khiến bạn có được sự tập trung và niềm cảm hứng lâu dài.
Phương pháp xem các bộ phim bằng tiếng Anh là phương pháp hết sức hiệu quả bởi chúng không chỉ giúp bạn tăng cường vốn từ vựng, mà còn giúp bạn làm quen với các loại giọng điệu và ngữ điệu của tiếng Anh thực tế “authentic English”. Tuy nhiên, cũng nên có sự chọn lọc các thể loại phù hợp như sitcom, soap opera… hạn chế các bộ phim hành động vì chúng có ít các lời thoại.

TỪ VỰNG HAY XUẤT HIỆN TRONG IELTS

THAM KHẢO:
  • an action movie: phim hành động
  • to be engrossed in: tập trung hoàn toàn vào một thứ
  • bedtime reading: truyện đọc trước lúc đi ngủ
  • to be a big reader: người đọc nhiều sách
  • to be based on: dựa trên (vd: một câu chuyện có thật, một sự kiện lịch sử)
  • a box office hit: một bộ phim ăn khách
  • to be heavy-going: khó đọc (nói về thể loại sách)
  • a blockbuster: phim thành công về mặt thương mại
  • to catch the latest movie: đón xem bộ phim mới nhất
  • the central character: nhân vật trung tâm
  • to come highly recommended: được khuyến nghị cao
  • couldn’t put it down: không thể dừng đọc
  • an e-book: sách điện tử
  • an e-reader: thiết bị đọc sách điện tử
  • to flick through: đọc lướt qua
  • to get a good/bad review: nhận xét tốt/xấu
  • to go on general release: được công chiếu rộng rãi
  • hardback: sách bìa cứng (khác với paperback: sách bìa giấy)
  • a historical novel: tiểu thuyết lịch sử
  • a low budget film: một bộ phim với kinh phí thấp
  • on the big screen: trên màn ảnh rộng
  • a page turner: một cuốn sách bạn muốn đọc đi đọc lại
  • paperback: sách bìa giấy/mỏng
  • plot: cốt truyện
  • to read something from cover to cover: đọc từ đầu chí cuối
  • sci-fi: thể loại khoa học viễn tưởng
  • to see a film: xem phim ở rạp
  • the setting: bối cảnh
  • showings: buổi chiếu phim
  • soundtrack: nhạc phim
  • special effects: hiệu ứng, kĩ xảo
  • to take out (a book from the library): mượn sách (từ thư viện)
  • to tell the story of: liệt kê các sự kiện, kể câu chuyện
  • to watch a film: xem phim trên TV

TỪ VỰNG VỀ MÀU SẮC

THAM KHẢO:



 

RED : đỏ
– deep red: đỏ sẫm
– pink red: hồng
– murrey: hồng tím
– reddish: đỏ nhạt
– scarlet: phấn hồng
– vermeil: hồng đỏ
– rosy: đỏ hoa hồng
Các bạn xem hình dưới đây để hình dung ra thêm những tính từ này nhé!  :ngaiqua:
aaaaaaaaaa
YELLOW: vàng
– yellowish: vàng nhạt
– golden: vàng óng
– orange: vàng cam
– waxen: vàng cam
– pale yellow: vàng nhạt
– apricot yellow: vàng hạnh
Các bạn xem hình dưới đây để hình dung ra thêm những tính từ này nhé!  :nhanrang:
color-thesaurus-correct-names-yellow-shades
BLUE: lam
– dark blue: lam đậm
– pale blue: lam nhạt
– sky – blue: xanh da trời
– peacock blue: lam khổng tước
Các bạn xem hình dưới đây để hình dung ra thêm những tính từ này nhé!  :phon:
color-thesaurus-correct-names-blue-shades
GREEN: xanh
– greenish: xanh nhạt
– grass – green: xanh lá cây
– leek – green: xanh hành lá
– dark – green: xanh đậm
– apple green: xanh táo
– olivaceous: xanh ô liu
Các bạn xem hình dưới đây để hình dung ra thêm những tính từ này nhé!  :ngaiqua:
This-Color-Thesaurus-Chart-Lets-You-Easily-Name-Any-Color-Imaginable3__605
BLACK: đen
– blackish: đen lợt
– blue – black: đen xanh
– sooty: đen huyền
– inky: đen xì
– smoky: đen khói
Các bạn xem hình dưới đây để hình dung ra thêm những tính từ này nhé!  :ngaiqua:
This-Color-Thesaurus-Chart-Lets-You-Easily-Name-Any-Color-Imaginable__605
WHITE: trắng
– silvery: trắng bạc
– lily – white: trắng tinh
– pale: trắng bệch
– snow – white: trắng xóa
– milk – white: trắng sữa
– off – white: trắng xám
Các bạn xem hình dưới đây để hình dung ra thêm những tính từ này nhé!  :nhanrang:
This-Color-Thesaurus-Chart-Lets-You-Easily-Name-Any-Color-Imaginable10__605
BROWN: nâu
nut – brown: nâu đậm
bronzy: màu đồng xanh
coffee – coloured: màu cà phê
Các bạn xem hình dưới đây để hình dung ra thêm những tính từ này nhé!  :phon:
This-Color-Thesaurus-Chart-Lets-You-Easily-Name-Any-Color-Imaginable2__605

MẪU CÂU HAY XUẤT DÙNG TRONG IELTS

THAM KHẢO:


ielts writing task 2 
MẪU CÂU VIẾT IELTS
“while” sentence: dùng để so sánh giữa 2 trend của 2 nhân tố được mô tả trong biểu bảng mà tránh dùng 2 câu mô tả liên tiếp.
Eg:
– In US, people tended to divorce more. In Europe, people divorced less in 2 continuous years
– While the US saw an upward trend in the number of divorces, the one in Europe was decreasing in two continuous years.
“respectively” sentence: để tránh việc lặp đi lặp lại câu miêu tả số liệu của một nhân tố trong biểu đồ.
Eg:
– The number of attendance at Cultural Events in Britain was 6000 in 1986, was 10000 in 2000.
– The number or attendance at Cultural Events in Britain was 6000 and 10000, in 1986 and 2000 respectively.
“saw” sentence: “saw” thường đi cùng với những (cụm) danh từ, vì vậy mẫu câu này sẽ thể hiện được khả năng chuyển đổi giữa động từ và danh từ của bạn, tránh việc sử dụng quá nhiều động từ miêu tả sự biến động của sự vật.
Eg:
– The number of students using personal computer in Hongkong rose by 2 thousands in 2000
– In 2000, Hongkong saw a rise of 2000 personal computers using by students

Dưới đây là mt bài viết band 9:
[IELTS WRITING] TASK 1: CLIMATE
Ngoài việc làm quen và học từ những bài task 2 đạt điểm cao, các bạn cũng đừng quên làm vậy với task 1 nhé
Dưới đây là bài band 9 về biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa:
11407038_10154009148085656_7347701511838588094_n
The climograph below shows average monthly temperatures and rainfall in the city of Kolkata.
Sample:
The chart compares average figures for temperature and precipitation over the course of a calendar year in Kolkata. It is noticeable that monthly figures for precipitation in Kolkata vary considerably, whereas monthly temperatures remain relatively stable. Rainfall is highest from July to August, while temperatures are highest in April and May.
Between the months of January and May, average temperatures in Kolkata rise from their lowest point at around 20°C to a peak of just over 30°C. Average rainfall in the city also rises over the same period, from approximately 20mm of rain in January to 100mm in May.
While temperatures stay roughly the same for the next four months, the amount of rainfall more than doubles between May and June. Figures for precipitation remain above 250mm from June to September, peaking at around 330mm in July. The final three months of the year see a dramatic fall in precipitation, to a low of about 10mm in December, and a steady drop in temperatures back to the January average.

SÁCH LUYỆN IELTS

THAM KHẢO:

nên luyện thi ielts ở đâu

1. Tài liệu ôn IELTS: English Vocabulary Organiser (Chris Gough)

tai lieu on ielts vocabulary 1
Quyển này có 100 chủ đề tương đương với 100 units. Các unit nhỏ này còn được ghép lại thành một nhóm lớn hơn, ví dụ như nhóm bài « People » bao gồm các unit: Age, Stages of life, Babies and children, Death, Family, Friends, …
Trong mỗi unit, sẽ có từ 5 – 7 bài tập nhỏ, mỗi bài sẽ giúp bạn học một mảng từ vựng (Noun phrases, Phrasal Verbs, Collocations, …) của chủ đề. Các bài tập thường là điền từ, nối, … khá đơn giản. Các từ trong bài cũng không hề phức tạp, đặc biệt trong các bài tập ban đầu, từ vựng còn ở mức cực kì cơ bản. Ngoài ra sách còn có minh họa hình ảnh tương đối tốt. Ví dụ bạn học về các tư thế của con người sẽ có hình vẽ giúp bạn dễ hình dung và nhớ từ.
Tuy nhiên vì mức độ đơn giản của từ vựng học được nên mình nghĩ quyển này phù hợp cho các bạn mới bắt đầu học tiếng Anh hoặc bắt đầu học lại. Một lưu ý nữa là từ vựng có trong quyển này chủ yếu phù hợp cho Speaking vì đôi lúc chưa đủ formal và academic.

2. Tài liệu ôn IELTS: Bộ “Cambridge Vocabulary in use”

tai lieu on ielts vocabulary 2
Bộ này gồm 3 cuốn từ thấp đến cao: Elementary – Intermediate – Advanced. Theo mình thì cuốn thấp nhất (Elementary) dành cho các bạn có mục tiêu dưới 6.0, cuốn thứ hai (Intermediate) dành cho các bạn có mục tiêu từ 6.0 – 7.0 còn cuốn cuối cùng (Advanced) dành cho các bạn mục tiêu trên 7.0.
Vì bộ này đã chia theo trình độ nên mình nghĩ nếu như bạn nào ôn IELTS mà còn thiếu nhiều từ vựng thì nên bắt đầu từ quyển thấp đến cao, vì nếu bạn nhảy thẳng lên học cuốn Advanced thì sẽ không hiểu gì cả vì quyển này khá khó.

3. Tài liệu ôn IELTS: Vocabulary for IELTS (Pauline Cullen)

tai lieu on ielts vocabulary 3
Quyển này theo mình thì khá hay và thực sự mình nghĩ bạn nào luyện thi IELTS nên học quyển này.
Sách được chia làm 25 bài, trong đó có 20 units là về các chủ đề từ vựng khác nhau. Sau mỗi 5 bài thì lại có 1 bài test để xem lại quá trình học của bản thân nên dùng cuốn này tự học khá là tốt. Trên lớp học các thầy giáo cũng hay dùng quyển này để dạy học viên, và đặc biệt là nó phù hợp với nhiều trình độ khác nhau.
Hầu như mỗi unit sẽ giúp bạn luyện được cả 4 kĩ năng, có phần nghe, đọc, viết và các hoạt động nói theo nhóm nên nó sẽ giúp bạn phát triển khá đồng đều 4 kĩ năng. Từ vựng cũng sẽ trải đều từ mức độ đơn giản đến các từ học thuật của các chủ đề nên bạn sẽ học được một kho từ vô cùng phong phú dùng được cho cả Speaking và writing. Sau mỗi bài học sẽ có một phần riêng luyện bài IELTS theo từng kĩ năng một.
Quyển này rất hay nhưng vì mỗi bài có lượng từ vựng phức tạp cũng tương đối nhiều nên mình nghĩ hiệu quả nhất thì bạn nên có người hướng dẫn cách áp dụng các từ vựng đó vào bài làm thì sẽ nhớ lâu hơn.

 4. Tài liệu ôn IELTS: Check your vocabulary for English for the IELTS examination (Rawdon Wyatt)

tai lieu on IELTS vocabulary 4
Cuốn này mình thấy cũng khá hay, nhưng từ vựng khó, trình độ cao. Sách được chia ra làm 2 phần, phần đầu là các bài về từ vựng nói chung dùng cho tất cả chủ đề như là mô tả “Location”, “Opinion, attitude and belief”, “Reason and result”, …; phần sau là từ vựng theo các chủ đề lớn của IELTS như là “Education”, “Business and industry”, … Ở phần từ vựng theo chủ đề này, mỗi unit gồm 3 bài tập, 2 bài đầu về từ vựng theo ngữ cảnh còn bài 3 sẽ giúp bạn ôn lại phần từ vựng vừa học được ở 2 bài đầu.
Với lượng từ vựng và chất lượng từ như quyển này, mình nghĩ chỉ cần bạn học được và áp dụng được quyển này thì điểm Viết của bạn chắc chắn sẽ khá.

5. Tài liệu ôn IELTS: Academic Vocabulary in use (Michael McCarthy, Felicity O’Dell)

Quyển này đúng như tên, nó sẽ chỉ giúp các bạn học phần từ vựng học thuật, phức tạp và thường sử dụng cho kĩ năng Viết là chủ yếu. Quyển này thì giống như phần đầu của quyển “Check your vocabulary for English for IELTS” ở trên, tức là bao gồm từ vựng sử dụng cho nhiều chủ đề. Mỗi unit sẽ gồm 2 phần, một trang về từ vựng và toàn bộ lý thuyết còn một trang là bài tập áp dụng các từ vựng đó. Quyển này có ví dụ minh họa ngữ cảnh và bài tập khá sát với thực tế mình sử dụng nên mình nghĩ tự học cũng khá ổn.

Mình vừa review lại một số sách học từ vựng khi học IELTS. Ngoài ra mình nghĩ ngoài thị trường còn nhiều sách từ vựng khác nữa nhưng trước kia do không có cơ hội sử dụng nên mình không dám nhận xét nhiều :nhanrang: .
Chúc các bạn sớm chọn được sách phù hợp để nâng cao vốn từ vựng nhé :honho: !

20/10/16

10 CÁCH KHEN NGỢI LỊCH SỰ BẰNG TIẾNG ANH

👉 Super! : siêu quá
👉 You are really good at that : bạn làm việc đó tốt lắm
👉That’s the best you’re ever done : lần này bạn làm tốt nhất đó
👉That’s quiet an improvement : đây là một sự tiến bộ đó
👉 I knew you could do it : mình biết bạn làm được mà
👉 Keep working on it : cứ tiếp tục như vậy nhé
👉 Now you have it : bạn làm được rồi đó
👉 You are learning fast : bạn học rất nhanh đó
👉 One more time and you’ll have it : cố lần nữa là được à
👉 That’s the way : phải vậy chứ

Xem thêm: