26/2/17

Bản tin thời tiết bằng Tiếng Anh

Tham khảo:
download đề thi toeic
Dia chi luyen thi toeic
luyen thi toeic online
de thi toeic co dap an
————————- 🌃 🌃 ———————-
• Beautiful weather (thời tiết đẹp)
• Heavy rain (mưa nặng hạt)
• shower (mưa rào)
• scattered rain (mưa rải rác)
• record rains (lượng mưa kỉ lục)
• light rain (mưa nhỏ)
• strong winds (gió mạnh)
• Possible thunderstorms (khả năng có bão)
• heat wave (đợt nóng)
• high snowpack (lượng tuyết lớn)
• low pressure system: hệ thống áp thấp
• have the high for the day at (có nhiệt độ cao nhất ban ngày vào khoảng)
• temperatures in the upper teens (nhiệt độ cao hơn 18, 19 độ một chút)
Giờ các cậu đã tự tin với các bản tin dự báo thời tiết chưa ạ ? ^^

Từ đa nghĩa trong Tiếng Anh Toeic

Tham khảo:
download đề thi toeic
Dia chi luyen thi toeic
luyen thi toeic online
de thi toeic co dap an
1/ Book: cuốn sách / đặt chỗ.
– Read a book: đọc 1 cuốn sách.
– Book a flight: đặt 1 chuyến bay.
2/ Handle: tay cửa / xử lý, giải quyết.
– Have a black handle: tay cửa màu đen.
– Handle the problem: xử lý vấn đề.
3/ Rest: nghỉ ngơi / phần còn lại.
– Take a rest on the beach: nghỉ ngơi trên bãi biển.
– Finish the rest of the work: hoàn thành nốt phần còn lại của công việc.
4/ Check: séc / kiểm tra.
– Pay by check: trả bằng séc.
– Check the price: kiểm tra giá.
5/ Line: hàng lối / dòng (sản phẩm).
– Stand in line: xếp hàng.
– One of our popular lines: một trong những dòng sản phẩm được yêu thích.
6/ Notice: mẩu thông báo / nhận thấy, phát hiện.
– Read the notice: đọc mẩu thông báo.
– Notice he left early: thấy anh ấy rời đi rất sớm.
7/ Break: nghỉ giải lao / làm vỡ, hỏng.
– Take a break: nghỉ giải lao.
– Who broke this computer?: ai làm hỏng cái máy tính thế?
8/ Board: bảng / ban quản lý / lên (máy bay, tàu xe)
– A bulletin board: bảng thông báo.
– A board meeting: cuộc họp ban quản lý.
– Board the plane for New York: lên máy bay tới New York.

Học Tiếng Anh: Cách ĐƯA RA Ý KIẾN trong Giao Tiếp

📚 Lộ trình Tiếng Anh Giao tiếp online miễn phí dành cho starter: https://goo.gl/ssKeBL
📚 Lộ trình Tiếng Anh giao tiếp online miễn phí nâng cao: https://goo.gl/r5IfMF
📚 Lộ trình Tiếng Anh Giao tiếp cơ bản online miễn phí dành cho công việc: https://goo.gl/OJWPkP
📚 200 VIDEOS học Giao tiếp từ cơ bản: https://goo.gl/L5nWTh
📚 Tổng hợp tài liệu học Giao tiếp từ A – Z: https://goo.gl/lnif12
Tham khảo:
download đề thi toeic
Dia chi luyen thi toeic
luyen thi toeic online
de thi toeic co dap an

TỔNG HỢP TÀI LIỆU HỌC TIẾNG ANH GIAO TIẾP TỪ A – Z

📚 Lộ trình Tiếng Anh Giao tiếp online miễn phí dành cho starter: https://goo.gl/ssKeBL
📚 Lộ trình Tiếng Anh giao tiếp online miễn phí nâng cao: https://goo.gl/r5IfMF
📚 Lộ trình Tiếng Anh Giao tiếp cơ bản online miễn phí dành cho công việc: https://goo.gl/OJWPkP
📚 200 VIDEOS học Giao tiếp từ cơ bản: https://goo.gl/L5nWTh
📚 Tổng hợp tài liệu học Giao tiếp từ A – Z: https://goo.gl/lnif12
Tham khảo:
download đề thi toeic
Dia chi luyen thi toeic
luyen thi toeic online
de thi toeic co dap an

Một số cụm từ với CAN’T

Tham khảo thêm: Tai lieu luyen thi toeictài liệu luyện thi toeictai lieu toeic ...

Can’t Stand / Can’t Bear / Can’t Help: Không thể chịu đựng nổi, không nhịn được

*I can’t stand and I can’t bear mean I strongly dislike or I hate.
*I can’t help means I can’t avoid something.
Let’s see examples :
1) You know Samira can’t help writing with his left hand. Why do you blame her ? (Jamila can’t avoid writing …)
Bạn biết Samira không nhịn được viết bằng tay trái. Tại sao bạn cứ đổ lỗi cho cô bé?
2) I can’t bear people who think they are superior to others. (I hate people who think ….)
Tôi không chịu nổi những người luôn tự cho mình cao hơn người khác.
3) I knew I had to stop crying, but I couldn’t help it. (I couldn’t avoid it)
Em biết em phải ngừng khóc, nhưng em không thể chịu được
4) – Salma : “Let’s go and see Rocky III”
– Emma : Oh no! you know how I can’t stand violent movies. ( I hate violent movies)
Đến đây xem Rocky III này – Ồ không! Cậu biết tớ không thể chịu nổi phim bạo lực thế nào mà.

Thành ngữ tiếng Anh về loài chó – Idioms about dogs

Tham khảo thêm: 

ms hoa toeic
học toeic
hoc toeic online
be raining cats and dogs
(informal) to be raining heavily
mưa thối đất, thối cát
a dog and pony show
(informal, disapproving) an event that is planned only in order to impress people so that they will support or buy something
một sự kiện được lên kế hoạch để gấy ấn tượng với mọi người nhằm tranh thủ sự ủng hộ của họ hoặc khiến họ phải mua thứ gì đó
Ex: a dog and pony show to sell the idea to investors (một màn diễn nhằm phô trương ý tưởng đến các nhà đầu tư)
(a case of) dog eat dog
a situation in business, politics, etc. where there is a lot of competition and people are willing to harm each other in order to succeed
một tình huống trong thương trường, chính trường, v.v mà tại đó người ta cạnh tranh khốc liệt và sẵn sàng hãm hại nhau để giành lợi ích.
Ex: We’re operating in a dog-eat-dog world. (Chúng ta đang gầy dựng cơ nghiệp trong một thế giới khắc nghiệt)
a dog in the manger
a person who stops other people from enjoying what he or she cannot use or does not want
ích kỷ, không muốn ai dùng đến cái gì mình không cần đến hoặc mình không thể có được
a dog’s life
an unhappy life, full of problems or unfair treatment
một cuộc sống bất hạnh, cơ cực, thiệt thòi
Ex: He led poor Amy a dog’s life. She was desperately lonely, poor dear. (Hắn khiến Amy phải sống một cuộc đời bất hạnh. Cô ấy chìm đắm trong nỗi cô đơn, tội nghiệp).
every dog has his/its day
(saying) everyone has good luck or success at some point in their life
(tục ngữ) ai rồi cũng có lúc gặp vận may trong đời
go to the dogs
(informal) to get into a very bad state
sa cơ lỡ vận
Ex: This company’s gone to the dogs since the new management took over. (Công ty này sa sút kể từ khi ban quản lý mới nắm quyền).
let sleeping dogs lie
(saying) to avoid mentioning a subject or something that happened in the past, in order to avoid any problems or arguments
(tục ngữ) tránh nói đến những chuyện không hay trong quá khứ, để khỏi gặp rắc rối hay tranh cãi
help a lame dog over stile
giúp đỡ ai trong cơn hoạn nạn
love me, love my dog
yêu ai yêu cả đường đi lối về
not even a dog’s chance
không có chút may mắn nào
If you lie down with dogs, you’ll get up with fleas
gần mực thì đen
a dog’s breakfast/dinner
tình trạng hỗn độn
to be dresses like a dog’s dinner
ăn mặc diêm dúa, loè loẹt
(you can’t) teach an old dog new tricks
(saying) (you cannot) successfully make people change their ideas, methods of work, etc., when they have had them for a long time
(tục ngữ) (bạn không thể) khiến người khác thay đổi quan điểm, cách thức khi họ đã quen với cách cũ trong thời gian dài; tre già khó uốn
(as) sick as a dog (informal): feeling very sick; vomit a lot

Những website luyện nghe tiếng anh online FREE hữu ích

Tham khảo: 

khóa học toeic
test toeic online free
luyen thi toeic

Nghe tiếng Anh Mỹ có nguồn từ VOA Learning English, chương trình học tiếng Anh giao tiếp tin cậy của người học trên khắp thế giới. Cập nhật thường xuyên đặc biệt dành cho những ai không truy cập được trang chủ VOA News. Cho phép tải về máy tính để nghe thường xuyên.

2. VOA Special English:

Cũng có nguồn từ VOA Learning English, nhưng đây là các bản tin video có thời lượng ngắn, người học có thể vừa nghe tiếng anh vừa đọc theo bản tin. Cả hai trang này đều có giao diện tối ưu cho điện thoại di động và máy tính bảng

3. Spotlight radio:

Website này này đã được các bạn trẻ biết rất nhiều, dành cho những người mới học tập luyện nghe tiếng Anh mỗi ngày. Mỗi bài có thời lượng khoảng 15', được đọc với tốc độ chậm. Mỗi tuần có 7 bài đọc như thế được cập nhật.


Kênh phát thanh với các tin tức được ghi âm phù hợp cho những người đã có kỹ năng nghe nhất định. Ngoài ra ở đây cũng có stream radio trực tuyến mà bạn có thể nghe bất cứ lúc nào.

Để tự học tiếng anh nhanh và giỏi

1. Niềm tin: Điều đầu tiên bạn hãy luôn tin rằng mình sẽ làm được và còn có thể làm tốt hơn những người khác.


2. Kế hoạch: Bạn muốn học tiếng anh có kết quả sớm nhất và đúng thời gian mong muốn của bạn, thì một phần không thể thiếu đó chính là kế hoạch. Bạn hãy lên cho mình một kế hoạch trong bao lâu hoàn thành một chương trình tiếng anh, mỗi ngày bạn phải làm gì, nghe tiếng Anh thế nào, học ngữ pháp tiếng Anh ra sao, luyện nói như thế nào ... để hoàn thành chương trình đó. Nếu bạn có thể đưa ra một kế hoạch bạn thấy hợp lý và khả thi thì chả có lý do gì mà bạn lại không làm được điều bạn muốn.

3. Thực hiện: Nếu bạn đã hoàn thành được 2 bước đầu thì việc khó khăn cuối cùng chỉ là bạn hãy thực hiện và kiên trì với kế hoạch của mình. Khi gặp khó khăn hãy luôn suy nghĩ tích cực. Vì có thể ai học cũng sẽ phải gặp khó khăn như bạn đang gặp, nếu bạn vượt được qua nó thì mọi việc sẽ trở lên dễ dàng

4. Động lực và đam mê: Chắc hẳn nếu bạn đã đọc đến đây thì có lẽ bạn đã thực sự mong muốn học tiếng anh, để luôn giữ lửa đam mê trong mình hãy liệt kê hết những lý do bạn phải học tiếng anh như: Để kiếm được nhiều tiền, xin việc dễ hơn, học để có thể nói chuyện với người nước ngoài, học để vượt bạn gái, học để chứng tỏ bản thân…Hãy chọn ra một vài lý do mà bạn thực sự tâm đắc để khí bạn cảm thấy chán học nó sẽ giúp bạn lấy lại “lửa đam mê”

Tham khảo thêm: 
ôn thi toeic
luyen phat am tieng anh
học toeic ở đâu tốt

23/2/17

CẤU TRÚC V-ing THÔNG DỤNG

Dislike doing something  (không thích làm gì)
Dread doing something  (sợ phải làm gì)
Endure doing something  (chịu đựng phải làm gì)
Quit doing something  (từ bỏ làm cái gì đó)
Go on doing something  (tiếp tục làm gì đó)
Imagine doing something  (tưởng tượng làm gì)
Invovle doing something  (đòi hỏi phải làm gì đó)
Miss doing something  (suýt đã làm gì)
Postpone doing something  (trì hoãn làm gì)
Remember doing something  (nhớ đã làm gì)
--------------------------------------------------------

CÁC HÌNH THỨC ĐẢO NGỮ

I. Đảo ngữ là gì?
Hiện tượng đảo ngữ là hiện tượng đảo ngược vị trí động từ hoặc trợ động từ lên trước chủ ngữ nhằm mục đích nhấn mạnh.
Ví dụ:
- She never goes out on Sunday. (câu thường)
=> Never does she go out on Sunday (câu đảo ngữ – người viết/nói muốn nhấn mạnh đến việc không bao giờ của cô ấy)
(Cô ấy không bao giờ ra ngoài vào Chủ nhật.)
II. Các cấu trúc của câu đảo ngữ
1, Đảo ngữ với các trạng từ tần suất (thường là các trạng từ mang nghĩa phủ định)
Never/ Rarely/ Seldom /Little/ Hardly ever + trợ động từ + S + V
(không bao giờ/hiếm khi ai đó làm gì.)
Ví dụ:
Peter rarely studies hard.
=> Rarely does Peter study hard.
(Hiếm khi Peter học hành chăm chỉ.)
2, Đảo ngữ với câu điều kiện
Câu điều kiện loại 1:
Should + S + V, S + will/should/may/shall + V… 
(Nếu như… thì …)
Ví dụ:
If the weather is nice tomorrow, we will go camping.
=> Should the weather be nice tommorrow, we will go camping.
(Nếu ngày mai thời tiết đẹp thì chúng ta sẽ đi cắm trại.)
3, Câu điều kiện loại 2:
Were S + to V/ Were S, S + would/could/might + V
(Nếu như …. thì …)
Ví dụ:
  • If I had money, I would buy that car.
=> Were I to have money, I would buy that car.
(Nếu tôi có tiền thì tôi đã mua chiếc ô tô đó.)
  • If I were you, I would work harder.
=> Were I you, I would work harder.
(Nếu tôi là bạn, tôi sẽ làm việc chăm chỉ hơn.)
4, Câu điều kiện loại 3:
Had + S + PII, S + would/should/might have PII
(Nếu như … thì …)
Ví dụ:
  • If she hadn’t eaten this cake, she wouldn’t have had stomachache.
=> Had she not eaten this cake, she wouldn’t have had stomachache.
(Nếu cô ấy không ăn chiếc bánh ấy thì cô ấy sẽ không bị đau bụng.)
Chú ý: Đảo ngữ của câu điều kiện thì chỉ đảo ở mệnh đề if, mệnh đề sau giữ nguyên.
Đảo ngữ miêu tả 2 hành động cùng xảy ra sát và kế tiếp nhau sau 1 lúc
No sooner… than
Scarely… when
Scarely… when
Hardly… when
…. + had + S + PII …+ S + Ved
(ngay sau khi …..)

Ví dụ:
  • No sooner had he come than she left.
=> Hardly had he come when she left.
(Ngay sau khi anh ấy đến thì cô ấy rời đi.)
5, Đảo ngữ với until
It was not … until that…: mãi cho đến khi
=> Not until + trợ động từ + S + V + that + …
Ví dụ:
  • It was not I became a mother that I knew how my mother loved me.
=> Not until did I become a mother that I knew how my mother loved me.
(Mãi cho đến khi tôi làm mẹ tôi mới biết mẹ yêu tôi đến nhường nào.)
6. Hình thức đảo ngữ với phó từ chỉ cách thức (trạng từ)
Phó từ + trợ động từ + S + V
Ví dụ:
  • Beautifully did she sing.
(Cô ấy đã hát rất hay.)
7. Hình thức đảo ngữ với phó từ chỉ thời gian (With adverbs of time):
Phó từ + trợ động từ + S + V
Ví dụ:
  • Very often have we tried to do it but we fail.
(Chúng tôi đã cố gắng làm rất nhiều lần nhưng đều thất bại.)
8, Hình thức đảo ngữ với phó từ chỉ nơi chốn (With adverbs of place):
Phó từ + V + S
Ví dụ:
  • Here comes the fall.
(Mùa thu đã tới đây.)
9, Hình thức đảo ngữ với with now, thus, then, here, there
- Chỉ được đảo ngữ khi chủ ngữ là danh từ, không hoán chuyển khi chủ ngữ là đại từ.
Ví dụ:
There comes the bus. = There it comes.
(Xe buýt đã tới rồi.)
10, Đảo ngữ với so …  that và such…. that
So adj/adv + trợ động từ + S +  that…
đến nỗi mà
Ví dụ:
  • This book is so interesting that I’ve read it many times.
=> So interesting is this book that  I’ve read it many times.
Cuốn sách này thú vị đến nỗi mà tôi đọc nó rất nhiều lần.
11, Hình thức đảo ngữ với NO và NOT
No+ N + trợ động từ + S + Verb(inf)
Not any + N+ trợ động từ + S+ verb(inf)
Ví dụ
  • No books shall I lend you from now on.
= Not any money shall I lend you from now on.
Từ bây giờ tôi sẽ không cho bạn mượn bất cứ quyển sách nào nữa.
12, Hình thức đảo ngữ với ONLY
  • Only one: chỉ một
  • Only later: chỉ sau khi
  • Only in this way: chỉ bằng cách này
  • Only in that way: chỉ bằng cách kia
  • Only then + trợ động từ+ S+ V: chỉ sau khi
  • Only after+ N: chỉ sau khi
  • Only by V_ing / N: chỉ bằng cách này/ việc này
  • Only when + clause: chỉ khi
  • Only with + N: chỉ với
  • Only if+ clause: chỉ nếu như
  • Only in adv of time/ place: chỉ lúc/ở
  • Only …. + trợ động từ + S + V (câu 1 mệnh đề)
  • hoặc Only … + S + V + trợ động từ + S + V (câu 2 mệnh đề)
Ví dụ:
  • Only one time did I meet Obama..
(Tôi chỉ được gặp Obama mỗi một lần.)
  • Only when I talked to her did I like her.
(Chỉ khi tôi nói chuyện với cô ấy thì tôi mới quý cô ấy.)
12, Hình thức đảo ngữ với các cụm từ có No
  • At no time: không một lúc nào
  • On no condition: không với điều kiện nào
  • On no account : Không một lí do nào
  • Under/ in no circumstances: không một trường hợp nào
  • For no searson: không một lý do nào
  • In no way: không một cách nào
  • No longer: bây giờ không còn nữa
  • No where: không một nơi nào
Ví dụ:
  • Under no case should you leave here.
Trong bất cứ trường hợp nào bạn cũng không nên rời khỏi đây.
  • No longer does he live next to me.
Bây giờ anh ấy không còn là hàng xóm của tôi nữa.
13, Hình thức đảo ngữ với Not only… but… also….
Not only + trợ động từ + S + V + but… also….
(không những mà còn)
Ví dụ:
  • Not only is he good at History but he also sings very beautifully.
Không những anh ấy giỏi lịch sử mà còn hát rất hay.
14. Hình thức đảo ngữ Nhấn mạnh tính từ:
Trong tiếng Anh có thể đảo tính từ, cụm tính ngữ làm C (bổ ngữ) của “to be” ra trước để nhấn mạnh, đồng thời đảo “to be” ra trước S (chủ ngữ).
Ví dụ:
  • The probem is easy.
=> Easy is the problem.
Vấn đề này rất đơn giản.  
15. Hình thức đảo ngữ Nhấn mạnh động từ.
Trong tiếng Anh có thể nhấn mạnh động từ ở thì hiện tại đơn và quá khứ đơn bằng cách thêm trợ động từ ở dạng tương ứng với thì  .
Ví dụ:
  • I stayed at home yesterday.
=> I did stay at home yesterday.
Tôi đã ở nhà cả ngày hôm qua.

Bài tập
She had never been so happy before.
=> Never before…………………………………………
One rarely finds good service these days.
=> Rarely…………………………………………………
He not only spent all his money but also borrowed some from me.
=> Not only…………………………………………………
He had hardly left the office when the telephone rang.
=> No sooner………………………………………………
The door could not be opened without using force.
=> Only ……………………………………………………

Đáp án
  1. Never before had she been so happy.
  2. Rarely does one find good service these days.
  3. Not only did he spend  all his money but also borrowed some from me.
  4. No sooner had he left the office than the telephone rang.
  5. Only using force could the door be opened.
----------------------------------------------------------------------------------------