Phương pháp để học tiếng anh tốt- đã có rất nhiều bài viết về vấn đề này rồi. Tuy nhiên, xuất phát điểm học tiếng Anh và môi trường không giống nhau nên chúng ta không phải ai cung áp dụng được mình và các bạn sẽ cùng nhau luyện thi TOEIC theo từng chủ điểm cụ thể, tổng hợp và cô đọng nhất – mình mong rằng nó sẽ giúp ích được cho các bạn.
1, Những lỗi hay sai về phần danh từ trong đề thi TOEIC
Những danh từ không đếm được rất hay NHẦM LẪN trong TOEIC mọi người tránh nhé. Tần suất xuất hiện của các từ này tương đối lớn
advertising: quảng cáo (mẩu quảng cáo advertisement đếm được)
advice: lời khuyên
clothing: quần áo
employment: Công ăn việc làm
equipment: trang thiết bị
furniture : đồ đạc
homework: bài về nhà
knowledge: kiến thức
information: thông tin
machinery: máy móc
money: tiền
merchandise = goods: hàng hóa
pollution : ô nhiễm
recreation : nghỉ ngơi, thư giãn
scenery: phong cảnh
stationery: văn phòng phẩm
traffic: sự đi lại, giao thông
luggage/baggage: hành lý
2. Những cụm danh từ ghép phổ biến hay gặp trong đề thi TOEIC :
Thông thường trong các bài tập trắc nghiệm ở Part 5, chúng ta thường quen với công thức trước danh từ thường chia tính từ, nhưng điều này rất hay nhầm lẫn với trường hợp danh từ ghép. Mình sẽ liệt kê ra đây toàn bộ những cụm danh từ ghép phổ biến, hay gặp nhé:
Advertising company: Công ty quảng cáo
Application form: mẫu đơn xin việc
Assembly line: dây chuyền lắp ráp
Company policy: chính sách của công ty
Consumer loan: khoản vay khác hàng
Dress-code regulation: nội quy ăn mặc
Evaluation form: mẫu đánh giá
Face value: mênh giá
Gender discrimination: phân biệt giới tính
Information desk: bàn thông tin
Membership Fee: phí thành viên
Performance appraisal: đánh giá năng lực
Staff poductivity: năng suất lao động nhân viên
Delivery company: công ty vận chuyển
apartment complex: tòa nhà phức hợp
application fee : phí nộp đơn
attendance record : ghi danh, điểm danh
communication skill: kĩ năng giao tiếp
construction site: công trường xây dựng
customer satisfaction: sự hài lòng của khách hàng
employee participation : sự tham dự của nhân viên
expiration date: ngày hết hạn
fringe benefits: lợi ích thêm, thưởng
hotel reservation: đặt trước khách sạn
job performance: hiệu suất công việc
3. Những từ có 2 dạng danh từ, nghĩa khác hoàn toàn nhau cần chú ý khi nghiên cứu các tài liệu TOEIC:
Commitment: cam kết permit: giấy phép complexity: sự phức tạp
committee: ủy ban permission: sự cho phép complex: phức hơp
percent: phần trăm expectancy:triển vọng segment: đoạn, khuc
percentage: tỉ lệ expectation: kì vọng segmentation: sự phân khúc
interest: lãi suất utility: tính hữu dụng meaning: ý nghĩa
interests: sơ thích, quan tâm utilization: sử sử dụng means: phương tiện
communion: giao thiệp objective: mục tiêu product: sản phẩm
community: cộng đồng objectivity: tính khách quan production: sự sản xuất
communization: cộng sản objection: sự phản đối productivity: năng suất, hiệu suất
Hi vọng các bạn sẽ hiểu rõ hơn sau khi nghiên cứu những cụm từ hay nhầm lẫn trong các đề thi TOEIC kể trên nhé!
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét