1. take on = thuê ai đó
Ex: They're taking on more than 500 people at the canning factory.
Họ sẽ thuê hơn 500 người vào nhà máy đóng hộp.
2. Get the boot = bị sa thải
Ex: She got the boot for being lazy.
Cô ta bị sa thải vì lười biếng.
3. Give someone the sack = sa thải ai đó
Ex: He was given the sack for stealing.
Anh ta đã bị sa thải.
4. Give someone their marching orders = sa thải ai đó
Ex: After the argument, he was given his marching orders.
Sau trận cãi nhau, anh ta đã bị sa thải.
5. How do you work?( Bạn làm việc như thế nào?)
6. Get your feet under the table = làm quen công việc
Ex: It only took him a week to get his feet under the table, then he started to make changes.
Anh ấy chỉ mất một tuần để làm quen với công việc, sau đó anh ấy đã bắt đầu tạo nên sự thay đổi.
7. Burn the candle at both ends = làm việc ngày đêm
Ex: He's been burning the candle at both ends to finish this project.
Anh ấy làm việc ngày đêm để hoàn thành dự án này.
8. Knuckle under = ngừng lãng phí thời gian và bắt đầu làm việc
Ex: The sooner you knuckle under and start work, the better.
Anh thôi lãng phí thời gian và bắt đầu làm việc càng sớm thì càng tốt. trung tâm tiếng anh
9. Put pen to paper = bắt đầu viết
Ex: She finally put pen to paper and wrote the letter.
Cuối cùng cô ấy cũng bắt đầu viết thư.
10. Work all the hours that God sends = làm việc càng nhiều càng tốt
Ex: She works all the hours that God sends to support her family.
Cô ấy làm việc càng nhiều càng tốt để giúp đỡ gia đình của cô.
11. Work your fingers to the bone = làm việc rất chăm chỉ
Ex: I work my fingers to the bone for you.
Vì em tôi làm việc rất chăm chỉ.
12. Go the extra mile = làm nhiều hơn dự kiến của bạn
Ex: She's a hard worker and always goes the extra mile.
Cô ấy là một nhân viên chăm chỉ và luôn làm việc vượt bậc.
13. Pull your weight = làm tròn phần việc của mình
Ex: He's a good team worker and always pulls his weight.
Anh ta là một người làm việc tốt trong đội và luôn làm tròn phần việc của mình. học tiếng anh online tốt nhất
14. Pull your socks up = nỗ lực nhiều hơn
Ex: You'll have to pull your socks up and work harder if you want to impress the boss!
Cô sẽ phải nỗ lực nhiều hơn và làm việc chăm chỉ hơn nếu cô muốn gây ấn tượng với ông chủ!
15. Put your feet up = thư giãn
Ex: At last that's over - now I can put my feet up for a while.
Cuối cùng thì nó cũng qua - giờ tôi có thể thư giãn một lúc.
16. Get on the wrong side of someone = làm cho ai đó không thích bạn
Ex: Don't get on the wrong side of him. He's got friends in high places!
Đừng làm mất lòng ông ta. Ông ta quen với những người có quyền lực!
Tham khảo :
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét