30/6/16

TỪ VỰNG VỀ ĐỒ DÙNG VĂN PHÒNG

1. Paper clips – ghim giấy
2. Stapler – dập ghim
3. Highlighter – bút nhớ dòng
4. Correction pen – Bút xóa
5. Adhesive tape – Băng dính
6. Calculator – Máy tính bỏ túi
7. Marker – Bút viết bảng
8. Telephone – điện thoại để bàn
9. Computer – máy vi tính
10. Envelope – phong bì
11. File cabinet – tủ đựng tài liệu
12. Printer – máy in
13. Photocopier – máy photo
14. Projector – máy chiếu

Xem thêm:
·        toeic starter
·         từ vựng toeic
·         bài nghe toeic

CÁC CÂU GIAO TIẾP THÔNG DỤNG

1.Help yourself! – Cứ tự nhiên nhé!
2. What have you been doing? – Dạo này đang làm gì?
3. Nothing much. – Không có gì mới cả.
4. Me? Not likely! – Tôi hả? Không đời nào!
5. Scratch one’s head. – Nghĩ muốn nát óc.
6. Take it or leave it! – Chịu thì lấy, không chịu thì thôi!
7. What a pity! hoặc what a shame! – tiếc quá!
8. Mark my words! – Nhớ lời tôi đó!
9. Absolutely! – Chắc chắn rồi!
10. What’s on your mind? – Bạn đang lo lắng (nghĩ) gì vậy?
11. I was just thinking. – Tôi chỉ nghĩ linh tinh thôi.
12. I was just daydreaming. – Tôi chỉ đãng trí đôi chút thôi.
13. It’s none of your business. – Không phải là chuyện của bạn.
14. Is that so? – Vậy hả?
15. No way! (Stop joking!) – Thôi đi (đừng đùa nữa).
16. I got it. – Tôi hiểu rồi.
17. There’s no way to know. – Làm sao mà biết được.
18. I did it! (I made it!) – Tôi thành công rồi!
19. How come? – Làm thế nào vậy?
20. How’s it going? – Dạo này ra sao rồi?
21. Definitely! – Quá đúng!
22. I guess so. – Tôi đoán vậy.
23. Right on! (Great!) – Quá đúng!
24. I can’t say for sure. – Tôi không thể nói chắc.
25. This is too good to be true! – Chuyện này khó tin quá!
26. Of course! – Dĩ nhiên!
27. You better believe it! – Chắc chắn mà.
28. Got a minute? – Có rảnh không?
29. About when? – Vào khoảng thời gian nào?
30. I won’t take but a minute. – Sẽ không mất nhiều thời gian đâu.
31. Come over. – Ghé chơi.
32. Don’t go yet. – Đừng đi vội.
33. So we’ve met again, eh? – Thế là ta lại gặp nhau phải không?
34. Come here. – Đến đây.
35. Please go first. After you. – Xin nhường đi trước.Tôi xin đi sau.
36. Thanks for letting me go first. – Cám ơn đã nhường đường.
37. Speak up! – Hãy nói lớn lên.
38. Never mind! – Không sao!
39. What a relief. – Thật là nhẹ nhõm.
40. You’re a life saver. – Bạn đúng là cứu tinh.
41. I know I can count on you. – Tôi biết mình có thể trông cậy vào bạn mà.
42. Anything else? – Còn gì nữa không?
43. That’s a lie! – Xạo quá!
44. Explain to me why. – Hãy giải thích cho tôi tại sao.
45. In the nick of time. – Thật là đúng lúc.
46. What I’m going to do if… – Làm sao đây nếu…
47. I’ll be shot if I know – Biết chết liền!
48. Stop it right a way! – Có thôi ngay đi không.
49. How cute! – Ngộ nghĩnh, dễ thương quá!
50. None of your business! – Không phải việc của bạn.

Xem thêm:
·         đề thi toeic

·         học tiếng anh toeic

24/6/16

Học Anh văn giao tiếp ở đâu tốt Hồ Chí Minh?

Dạo qua các con phố Sài Thành, những trung tâm Anh ngữ mọc lên như nấm. Có một đặc điểm chung là các trung tâm Anh ngữ này đều nằm trên những con phố lớn, mặt tiền rộng, bảng hiệu lớn, trông thật nổi bật. Có con phố là 5 trung tâm học Anh văn giao tiếp lớn nằm kề nhau. Ít người biết rằng, tuy tên tuổi, bảng hiệu khác nhau nhưng 3-4 trung tâm đó đều do một người quản lý. Điều này cũng khiến cho chúng ta khó lựa chọn một nơi thích hợp để học tập.


Đi kèm với cơ sở vật chất hoành tráng ấy là mức học phí cũng “hoành tráng” không kém. Thực ra, chúng ta bị đánh lừa bởi bảng học phí của từng khoá học, chỉ dao động trong khoảng vài triệu đồng. Nhưng khi được tư vấn, bạn sẽ thấy mình phải trải qua rất nhiều level, tương đương với rất nhiều khoá học. Mỗi level có chi phí khoảng 3 – 4 triệu đồng. Và tổng chi phí chắc chắn lên tới con số hơn 10 triệu đồng. Trong khi đó, chất lượng dạy và học, đặc biệt là đội ngũ giáo viên không hề hoặc rất ít được nhắc tới.

Đó là cách các trung tâm dạy và học Anh văn giao tiếp đánh lừa chúng ta. Số học phí vô cùng lớn kia không ở đâu hết ngoài việc đầu tư cho “mặt tiền” nhiệm vụ chính – chất lượng dạy và học. Nhiều người bỏ ra một khoản tiền lớn nhưng đâu vẫn hoàn đó.
 
Hoc Anh Van giao tiep o dau
Các trung tâm Anh ngữ lớn liền kề nhau khiến chúng ta khó lựa chọn
 

Thế nên khi tìm địa điểm học Anh văn giao tiếp tốt Hồ Chí Minh, bạn đừng quá để ý đến cơ sở vật chất, đừng vì thấy trung tâm Anh ngữ đó có cả chục cơ sở mà cho rằng chất lượng sẽ đảm bảo. Hơn nữa, không phải ai cũng khá giả để bỏ ra một khoản tiền lớn cho các khoá học như vậy. Điều chúng ta cần là nghiên cứu kĩ một trung tâm Anh ngữ, xem chất lượng ra sao, người học đánh gia như thế nào để quyết định. Đôi khi, mặt tiền chỉ là thứ yếu. Hãy cân nhắc nhé!



Vậy địa chỉ học Anh văn giao tiếp nào uy tín tại Hồ Chí Minh?

 
Hoc Anh van giao tiep o dau tot ho chi minh
 
Thực ra, câu hỏi này rất khó trả lời, bởi không phải ai cũng có điều kiện theo học tại nhiều trung tâm Anh ngữ. Việc đánh giá một cách hời hợt sẽ thiếu khách quan. Tuy nhiên, bài viết này sẽ giới thiệu cho bạn một địa chỉ học Anh văn giao tiếp rất uy tín tại Hồ Chí Minh – Trung tâm Anh ngữ quốc tế Ms Hoa TOEIC.

Trung tâm Anh ngữ quốc tế Ms Hoa TOEIC là một trung tâm có tiếng nhất nhì tại Hà Nội, với slogan “Sứ giả truyền cảm hứng”. 95% học viên tại đây đều đánh giá cao về chất lượng giảng dạy của các giáo viên tại đây. Ngay khi mới chỉ có cơ sở tại Hà Nội, Anh ngữ Ms Hoa TOEIC đã nổi tiếng khắp cả nước, 1 nửa số thành viên đến từ Hồ Chí Minh học tiếng Anh online trên website mshoatoeic.com.

Xuất phát từ mong muốn của người học, Anh ngữ Ms Hoa TOEIC đã mở 5 cơ sở tại Sài Gòn. Đây chính là địa chỉ học Anh văn giao tiếp đáng tin cậy tại Hồ Chí Minh.


Với các khoá học được phân chia theo lộ trình một cách khoa học, Anh ngữ Ms Hoa TOEIC sẽ giúp bạn rút ngắn thời gian để đạt kết quả cao. Mức học phí phù hợp, đội ngũ giảng viên giỏi chuyên môn và phương pháp giảng dạy độc đáo sẽ giúp bạn cảm nhận môi trường học Anh văn giao tiếp hoàn toàn khác biệt. Mọi thông tin về giáo viên, lớp học, cảm nhận học viên các khoá đều được update lên website. Các bạn có thể tìm hiểu thật kĩ thông tin trước khi đăng kí học.

Để tham khảo, bạn có thể xem cảm nhận học viên về các giáo viên của Ms Hoa TOEIC TẠI ĐÂY.

 

Trên đây là một số gợi ý cho các bạn khi tìm kiếm địa chỉ học Anh văn giao tiếp tốt tại Hồ Chí Minh. Các bạn có thể tham khảo. Chúc các bạn tìm được địa chỉ học Anh văn giao tiếp phù hợp và hiệu quả.


Tham khảo thêm:
·        toeic answersheet
·        toeic listening
·        toeic practice test

5 website học Anh văn giao tiếp online tốt nhất hiện nay

Học Anh văn giao tiếp online hiện nay đang là một xu hướng học của các bạn trẻ. Chỉ cần một chiếc máy tính kết nối internet là có thể truy cập vào các trang học tiếng anh hoàn toàn không mất phí. Sau đây xin giới thiệu TOP 5 trang web học Anh văn giao tiếp hàng đầu giúp các bạn có thể tự học Anh văn giao tiếp online một cách tốt nhất.

1. www.mshoatoeic.com - Trang web học Anh văn giao tiếp 4 kỹ năng theo Format Toeic Speaking Writing cực hay

Hoc Anh van giao tiep, website hoc anh van giao tiep online mien phi

Mshoatoeic.com - Website tu luyen Anh van giao tiep được các bạn trẻ ưa chuộng nhất hiện nay


Được công nhận là một trong những website học Anh văn online FREE hàng đầu Việt Namtrung tâm Anh ngữ quốc tế Ms Hoa Toeic là địa chỉ học lí tưởng cho các bạn học tiếng anh với nhiều bài giảng hay và thú vị. Nội dung bài học đề cập đến nhiều chủ đề khác nhau mà bạn thường gặp trong đời sống như luyện nghe các chủ đề về đồ vật, cảnh vật xung quanh, về con người...hay bạn cũng có thể được học và nghe tiếng anh về phần ngữ pháp hay xuất hiện trong các đề thi TOEIC với những chủ điểm khác nhau giúp các bạn nắm vững được những dạng từ, cụm động từ hay xuất hiện trong các bài thi......

Kênh bài giảng Youtube về học tiếng Anh online của Ms Hoa TOEIC TẠI ĐÂY


2. www.learnenglish.britishcouncil.org/ar
5 Website tự học Anh văn giao tiếp cực kỳ hiệu quả


Trang web của Hội đồng Anh - thuộc Ban văn hóa quan hệ quốc tế Anh cung cấp các thông tin về dạy và học tiếng Anh cho sinh viên, giáo viên và trẻ nhỏ. Ở đây, bạn có thể làm bài kiểm tra, nghe nhạc, chơi game bằng tiếng Anh.

3. www.learnenglish.de - Tổng hợp nhiều tài liệu  và chia thành nhiều level rất chi tiết giúp các bạn học Anh văn dễ dàng hơn

Website tự học Anh văn giao tiếp tốt nhất hiện nay

Learn English Free Online là một nguồn tài liệu phong phú dành cho cả học sinh và giáo viên về: phương pháp học từ vựng có tranh ảnh kèm theo, các bí quyết học tiếng Anh độc đáo, nhiều bài kiểm tra thú vị,vv…


4. www.vocabsushi.com
 
Tổng hợp 5 website chia sẻ tài nguyên học Anh văn giao tiếp hay nhất

VocabSushi giúp bạn học từ vựng thông dụng hàng ngày. Để học một từ vựng, trước hết phải hiểu nghĩa, rồi đọc một câu ví dụ về từ đó, nghe người bản địa đọc từ, sau đó làm bài kiểm tra và xem mình học có hiệu quả hay không. Đó là phương pháp dạy của VocabSushi.


5. www.funeasyenglish.com 

Chia sẻ cho các bạn top 5 website học Anh văn giao tiếp được người học nhiều nhất

Fun Easy English cung cấp nhiều tài liệu học Anh văn cực FUN, dễ học


Fun Easy English chuyên cung cấp kiến thức tiếng Anh cơ bản và bí quyết dạy Anh văn giao tiếp. Trang web bao gồm nhiều kĩ năng, từ phát âm, ngữ pháp, đến thành ngữ, từ lóng, kĩ năng viết,…Hầu hết các phần đều được dạy qua các clip có phụ đề và kèm theo hình ảnh.
 

Nếu có thời gian các bạn hãy vào tìm hiểu học tập trên từng website học Anh văn giao tiếp online một để thấy được cái hay và ưu việt của nó. Từ đó chọn ra một site phù hợp nhất với mình để tu hoc Anh van giao tiep hàng ngày. Chúc các bạn thành công!!!


Tham khảo:
·        thi toeic ở đâu
·        tiếng anh toeic

22/6/16

10 Mẫu câu thông dụng nói về thói quen

Hi,  hôm nay mình sẽ giúp các bạn luyện thi TOEIC bằng cách cung cấp cho các bạn 10 MẪU CÂU THÔNG DỤNG NÓI VỀ THÓI QUEN trong giao tiep tieng Anh các bạn nhé ! Những mẫu câu này giúp câu nói mềm mại và linh hoạt hơn đó các bạn! Vậy cùng học nào:


1. I spend a lot of time on (+ Danh từ / V-ing) : Tôi dành rất nhiều thời gian vào việc…)

2. I (often) tend to...( + V-inf) : Tôi thường có xu hướng làm việc gì đó…)

3. You'll always find me + V-ing : Bạn sẽ thường xuyên tìm thấy tôi đang làm gì đó...)

4. (V-ing) is a big part of my life : Làm gì đó chiếm một phần lớn trong cuộc sống của tôi)

5. I always make a point of (+ Danh từ/V-ing) : Tôi luôn cho rằng làm gì đó là một việc rất quan trọng

6. Whenever I get the chance, I...(+Clause) : Bất cứ khi nào có cơ hội, tôi lại làm việc gì đó

Cấu trúc 5 và 6 ám chỉ rằng mình rất thích làm việc đó và cố gắng làm việc đó thật nhiều.
7. I have a habit of..(+Danh từ/V-ing) : Tôi có thói quen làm việc gì đó

Cấu trúc 7 đôi khi dùng để nói về một thói quen xấu

8. I can't (seem to) stop...(V-ing): Có vẻ như tôi không thể dừng làm việc gì đó

9. I always...( + V-inf) : Tôi thường xuyên làm gì đó

10. I can't help...(+V-ing): Tôi không thể dừng làm gì đó


CHÚC CÁC BẠN HỌC TỐT NHÉ!


Cụm từ hay gặp trong giao tiếp


Khi bạn luyện tập các bài nghe trong TOEIC, sẽ rất có ích nếu các bạn nắm được một số cụm hay gặp trong giao tiếp và hội thoại đấy, mình sẽ tiết kiệm thời gian không phải bận tâm quá ý nghĩa của những cụm này và còn có thể suy luận được phần tiếp theo của câu sẽ về vấn đề gì nữa đấy. Cùng áp dụng mẹo này vào quá trình luyện thi, luyện nghe toeiccủa các bạn nhé!


Hỏi ý kiến của ai đó:
What do you think about it? Hoặc What do you think? Hoặc What is your opinion? Bạn nghĩ thế nào (về vấn đề này)
What is your point of view? Quan điểm của bạn là gì?
What is your attitude to this problem? Bạn có thái độ thế nào trước vấn đề này?
Would you like to say something about it? Bạn có muốn phát biểu điều gì liên quan đến vấn đề này không?

Đưa ra ý kiến của mình:
I think that: Tôi nghĩ là
In my opinion hoặc In my view: Theo quan điểm các nhân tôi
The way I see it: Theo nhìn nhận của tôi
As far as I know hoặc là As far as I'm concerned, theo như những gì tôi biết được
As for me: về phần cá nhân tôi

Bổ sung thêm thông tin:
In addition to that: Thêm vào đó
I'd like to add that: tôi muốn bổ sung rằng
What's more: thêm nữa là
Besides: Ngoài ra
Also: Cũng thế

Đưa ra một lời gợi ý
I suggest: Tôi gợi ý
Why don't we: Tại sao chúng ta không
How about: (về vấn đề gì đó) thì sao?
We could: chúng ta có thể
Wouldn't it be a good idea to: Liệu (vấn đề gì đó) có phải là một ý kiến hay không?
Let's: chúng ta hãy

Yêu cầu làm rõ thêm thông tin: I'm afraid I don't understand. Tôi sợ là tôi không hiểu
Could you explain it, please? Bạn có thể giải thích giùm tôi được không?
Would you mind explaining it in detail? Phiền bạn nói chi tiết thêm về vấn đề này được không?
Why? Why not? Tại sao? Tại sao không được?
I'd like to know: tôi muốn biết thêm
What do you mean by saying: Ý của bạn khi nói (việc gì) là thế nào?
Do you mean that: Có phải ý bạn là
What are you trying to say?: Bạn đang cố gắng diễn đạt điều gì cơ?

Giải thích và làm rõ
I mean that: Ý tôi là
What I am trying to say is that hoặc What I wanted to say was that: Điều mà tôi đang cố gắng nói tới là
In other words: Mặt khác
You misunderstood. Let me explain: Bạn hiểu nhầm mất rồi, để tôi giải thích.



CHÚC CÁC BẠN HỌC TỐT NHÉ!


21/6/16

Hỏi đường bằng tiếng Anh - hữu ích với các bạn yêu du lịch


Mùa hè - mùa du lịch đã đến rồi!  Cùng học các Cách hỏi đường bằng tiếng Anh để tự tin nghe noi tieng anh với người bản ngữ nha, không bị lạc khi đi du lịch nước ngoài nhé!


* Hỏi đường

Can you tell me the best way of getting to your office?
Anh có thể chỉ tôi cách tốt nhất để đến văn phòng của anh không?

How do I get to your office?
Làm sao tôi đến được văn phòng của anh?

What's the quickest way of getting to your office?
Cách nào đến được văn phòng của anh nhanh nhất?

Where are you exactly?
Chính xác là anh ở đâu?

* Tiếp nhận thông tin

Will you be coming by car or by train?
Anh sẽ đến bằng xe hơi hay bằng xe lửa?

It's much easier if you take the train.
Sẽ dễ dàng hơn nhiều nếu anh đi xe lửa.

Which hotel are you staying at?
Anh định ở lại khách sạn nào?

* Thông tin chung

We're not far from… / We're quite close to…
Chúng tôi không ở xa... / Chúng tôi đang rất gần...

It's about a mile / kilometre / two blocks from…
Khoảng một dặm / km / hai dãy nhà từ...

We're opposite / next to / in front of / across the road from / round the corner from the supermarket.
Chúng tôi đang ở đối diện / cạnh / trước / bên kia đường / khúc quanh từ siêu thị.

* Đưa ra chỉ dẫn

Come off the motorway / highway at Junction / Exit 12.
Ra khỏi xa lộ / đường cao tốc tại Junction / Lối ra 12.

It's signposted "Manchester".
Đó là biển hiệu "Manchester".

Follow the signs to…
Đi theo các ký hiệu đến...

There's a one-way system in the centre of town.
Có một hệ thống một chiều ở trung tâm của thành phố.

Take the "A12" to "Chelmsford".
Đi theo "A12" đến "Chelmsford".

Go straight on / left / right at the lights / at the roundabout /at the junction of … and …
Đi thẳng trên/ trái / phải chỗ đèn (giao thông)/ ở bùng binh / ở ngã ba của... và...

Go past the supermarket.
Đi qua siêu thị.

You'll come to / see …
Bạn sẽ đến / nhìn thấy...

It's the first turning on the right after the bank.
Đó là con đường rẽ đầu tiên ngay sau ngân hàng.

* Sử dụng các điểm mốc để ra chỉ dẫn

You'll see a large sign / roundabout.
Bạn sẽ thấy một biển hiệu lớn / bùng binh.

On your left you'll see an industrial centre / a hospital / the police station.
Anh sẽ thấy một trung tâm công nghiệp / bệnh viện / trạm cảnh sát ở phía bên trái.

Just after the level crossing / shopping centre (or mall).
Chỉ ngay sau cổng xe lửa/ trung tâm mua sắm.

Go past the petrol station / the garage.
Đi qua trạm xăng / nhà xe.

* Những mẹo khác

Nếu bạn đưa ra chỉ dẫn đường qua điện thoại, nhớ nói chuyện từ từ để người tiếp nhận thông tin kịp viết lại các chỉ dẫn một cách chính xác. Sau đó kiểm tra lại xem người tiếp nhận thông tin có hiểu đúng các chỉ dẫn không.

Nếu nói chuyện trực tiếp với người tiếp nhận thông tin, thì dùng tay của bạn để chỉ rõ hướng trái, phải hoặc đi thẳng.

Dùng "please" khi muốn hỏi ai đó về đường đi. Vì đó là phép lịch sự và bạn sẽ có được sự chỉ dẫn tận tình từ phía người được hỏi.

Bây giờ thì có thể thoải mái "enjoy" mùa hè tại nước ngoài rồi phải không các bạn?



Chúc các bạn luyen thi toeic tốt nhé!
  

Mẫu câu hỏi và trả lời khi đi phỏng vấn xin việc


 Để nghe noi tieng anh thành thục, chúng ta cần bỏ thời gian để trau dồi khả năng nói tiếng Anh, luyện tập trong nhiều tình huống khác nhau như: trao đổi công việc trực tiếp, qua điện thoại, phỏng vấn, buổi họp ... để nâng cao vốn từ vựng, diễn đạt sao cho tự nhiên và chính xác nhất.
Sau đây bài viết sẽ chia sẻ những mẫu câu hỏi thường gặp và cách trả lời khi đi phỏng vấn xin việc dành cho các bạn đang luyện thi Toeic nói riêng và các bạn học tiếng Anh nói chung. 


1. Tell me a little about yourself : Hãy cho tôi biết một chút về bản thân bạn.

Trả lời:

+ "I grew up in VN and studied accounting. I worked at an accounting firm for two years and I enjoy bicycling and jogging.”
“Tôi lớn lên ở VN và học ngành kế toán. Tôi đã làm việc tại một công ty kế toán trong hai năm và tôi thích đi xe đạp và chạy bộ.”

+ “I’m a hard worker and I like to take on a variety of challenges. I like pets, and in my spare time, I like to relax and read the newspaper.”
“Tôi là một người làm việc chăm chỉ và tôi muốn đón nhận nhiều thử thách khác nhau. Tôi thích thú cưng, và lúc rảnh rỗi, tôi thích thư giãn và đọc báo.”

+ “I’ve always liked being balanced. When I work, I want to work hard. And outside of work, I like to engage in my personal activities such as golfing and fishing.”
“Tôi luôn luôn muốn ở trạng thái cân bằng. Khi tôi làm việc, tôi muốn làm việc chăm chỉ. Và khi không làm việc, tôi thích tham gia vào các hoạt động cá nhân của tôi chẳng hạn như chơi gôn và câu cá.”

+ “I’m an easy going person that works well with everyone. I enjoy being around different types of people and I like to always challenge myself to improve at everything I do.”
“Tôi là người dễ hợp tác làm việc tốt với tất cả mọi người. Tôi thích giao thiệp với nhiều loại người khác nhau và tôi luôn luôn thử thách bản thân mình để cải thiện mọi việc tôi làm.”

2. What are your strengths ?: Thế mạnh của bạn là gì?

Trả lời:

+ “I believe my strongest trait is my attention to detail. This trait has helped me tremendously in this field of work.”
“Tôi tin rằng điểm mạnh nhất của tôi là sự quan tâm của tôi đến từng chi tiết. Đặc trưng này đã giúp tôi rất nhiều trong lĩnh vực này.”

+ “I’ve always been a great team player. I’m good at keeping a team together and producing quality work in a team environment.”
“Tôi luôn là một đồng đội tuyệt vời. Tôi giỏi duy trì cho nhóm làm việc với nhau và đạt được chất lượng công việc trong một môi trường đồng đội. ”
+ : “After having worked for a couple of years, I realized my strength is accomplishing a large amount of work within a short period of time. I get things done on time and my manager always appreciated it.”
“Sau khi làm việc một vài năm, tôi nhận ra thế mạnh của tôi là thực hiện một khối lượng lớn công việc trong một khoảng thời gian ngắn. Tôi hoàn thành mọi việc đúng thời hạn và quản lý của tôi luôn luôn đánh giá cao điều đó.”

3. “What are your weaknesses? : “Điểm yếu của bạn là gì?”

Trả lời:

+ “This might be bad, but in college I found that I procrastinated a lot. I realized this problem, and I’m working on it by finishing my work ahead of schedule.”
“Điều này có thể là xấu, nhưng ở đại học, tôi thấy rằng tôi thường hay chần chừ. Tôi đã nhận ra vấn đề này, và tôi đang cải thiện nó bằng cách hoàn thành công việc trước thời hạn.”

+ “I feel my weakness is not being detail oriented enough. I’m a person that wants to accomplish as much as possible. I realized this hurts the quality and I’m currently working on finding a balance between quantity and quality.”
“Tôi thấy điểm yếu của tôi là chưa có sự định hướng rõ ràng. Tôi là người muốn hoàn thành càng nhiều càng tốt. Tôi nhận ra điều này làm ảnh hưởng tới chất lượng và hiện tôi đang tìm cách cân bằng giữa số lượng và chất lượng.”

+ “I feel my English ability is my weakest trait. I know this is only a temporary problem. I’m definitely studying hard to communicate more effectively.”
“Tôi thấy khả năng tiếng Anh của tôi là điểm yếu nhất của tôi. Tôi biết đây chỉ là vấn đề tạm thời. Tôi chắc chắn sẽ học tập chăm chỉ để giao tiếp hiệu quả hơn.”

4. “What are your short term goals? : “Các mục tiêu ngắn hạn của bạn là gì?”

Trả lời:

+ “My short term goal is to find a position where I can use the knowledge and strengths that I have. I want to take part in the growth and success of the company I work for.”
“Mục tiêu ngắn hạn của tôi là tìm một vị trí mà tôi có thể sử dụng kiến thức và thế mạnh mà tôi có. Tôi muốn cùng chia sẻ sự phát triển và thành công của công ty mà tôi làm việc cho.”

+ “I’ve learned the basics of marketing during my first two years. I want to take the next step by taking on challenging projects. My short term goal is to grow as a marketing analyst.”
“Tôi đã học được những điều cơ bản của việc tiếp thị trong hai năm đầu tiên. Tôi muốn thực hiện bước tiếp theo bằng cách tham gia vào những dự án đầy thách thức. Mục tiêu ngắn hạn của tôi là trở thành một nhà phân tích tiếp thị.”

+ “As a program manager, it’s important to understand all areas of the project. Although I have the technical abilities to be successful in my job, I want to learn different software applications that might help in work efficiency.”
“Là một người quản lý chương trình, điều quan trọng là phải hiểu mọi khía cạnh của dự án. Mặc dù tôi có những khả năng kỹ thuật để thành công trong công việc của tôi, nhưng tôi muốn tìm hiểu những ứng dụng phần mềm khác mà có thể giúp đỡ hiệu quả công việc.”

+ “My goal is to always perform at an exceptional level. But a short term goal I have set for myself is to implement a process that increases work efficiency.”
“Mục tiêu của tôi là luôn hoàn thành ở mức độ nổi bật. Tuy nhiên, mục tiêu ngắn hạn mà tôi đã đặt ra cho bản thân tôi là thực hiện việc làm tăng hiệu quả công việc.”

5. “What are your long term goals?” : “Các mục tiêu dài hạn của bạn là gì?”

Trả lời:

+ “I would like to become a director or higher. This might be a little ambitious, but I know I’m smart, and I’m willing to work hard.”
“Tôi muốn trở thành một giám đốc hoặc cao hơn. Điều này có thể là hơi tham vọng, nhưng tôi biết tôi thông minh, và tôi sẵn sàng làm việc chăm chỉ.”

+ “After a successful career, I would love to write a book on office efficiency. I think working smart is important and I have many ideas. So after gaining more experience, I’m going to try to write a book.”
“Sau khi sự nghiệp thành công, tôi muốn viết một cuốn sách về hiệu quả làm việc văn phòng. Tôi nghĩ làm việc một cách thông minh là quan trọng và tôi có nhiều ý tưởng. Vì vậy, sau khi có được nhiều kinh nghiệm hơn, tôi sẽ thử viết một cuốn sách.”

+ “I’ve always loved to teach. I like to grow newer employees and help co-workers where ever I can. So in the future, I would love to be an instructor.”
“Tôi luôn yêu thích việc giảng dạy. Tôi muốn gia tăng những nhân viên mới hơn và giúp đỡ các đồng nghiệp ở bất kỳ nơi nào mà tôi có thể. Vì vậy, trong tương lai, tôi muốn trở thành một giảng viên.”

+ “I want to become a valued employee of a company. I want to make a difference and I’m willing to work hard to achieve this goal. I don’t want a regular career, I want a special career that I can be proud of.”
“Tôi muốn trở thành một nhân viên được quý trọng của một công ty. Tôi muốn tạo nên sự khác biệt và tôi sẵn sàng làm việc chăm chỉ để đạt được mục tiêu này. Tôi không muốn có một sự nghiệp bình thường, tôi muốn có một sự nghiệp đặc biệt mà tôi có thể tự hào.”


CHÚC CÁC BẠN HỌC TỐT NHÉ!

19/6/16

Tiếng anh cho người đi làm: CHỦ ĐỀ BỘ LUẬT

22 BỘ LUẬT TRONG TIẾNG ANH
Tham gia khóa học tiếng anh cho người đi làm, khóa học anh văn giao tiếp cơ bản, v.v… để nâng cao khả năng giao tiếp tiếng anh nhé!
---
1. Intellectual property law: Luật sở hữu trí tuệ 
2. Civil law: Luật dân sự/luật hộ
3. Criminal law: Luật hình sự
4. Adjective law: Luật tập tục
5. Substantive law: Luật hiện hành
6. Tort law: Luật về tổn hại
7. Blue laws/Sunday law: Luật xanh (luật cấm buôn bán ngày Chủ nhật)
8. Blue-sky law: Luật thiên thanh (luật bảo vệ nhà đầu tư)
9. Admiralty Law/maritime law: Luật về hàng hải
10. Patent law: Luật bằng sáng chế
11. Family law: Luật gia đình
12. Commercial law: Luật thương mại
13. Consumer law: Luật tiêu dùng
14. Health care law: Luật y tế/luật chăm sóc sức khỏe
15. Immigration law: Luật di trú
16. Environment law: Luật môi trường
17. Case law: Luật án lệ
18. Real estate law: Luật bất động sản
19. International law: Luật quốc tế
20. Tax(ation) law: Luật thuế
21. Marriage and family: Luật hôn nhân và gia đình
22. Land law: Luật ruộng đất

Chúc bạn tự học tiếng Anh giao tiếp tốt nhé!

“Trust” khác gì với “Believe”?

2 động từ này đôi khi cũng được người ta sử dụng thay cho nhau nhưng cũng có những sự khác biệt nhất định.


Trước tiên, cần biết rằng Trust mang nghĩa nhấn mạnh hơn Believe. Mức độ “tin” của Trust lớn hơn của Believe.
* Trust:
- Được sử dụng với niềm tin tuyệt đối. Khi bạn Trust someone có nghĩa là bạn tin tưởng vào một người nào đó và từ đó sẽ tin vào những lời nói và hành động của người đó. Nó cũng có nghĩa là bạn nghĩ rằng người đó đáng tin cậy, có thể gửi gắm được (reliable).
- Sự tin tưởng này thường dựa vào mối quan hệ gần gũi, lâu dài với chủ thể được đề cập.
- Trust mang tính chất lâu dài, là một niềm tin tồn tại theo thời gian.

* Believe:
- Được sử dụng với những hành động, lời nói hay sự việc cụ thể hơn, không mang tính chất hoàn toàn, không mang tính chất tuyệt đối.
- Sự tin tưởng này được hình thành dựa vào một lý do, một phán đoán nào đó hay dựa vào những nhìn nhận, đánh giá của bạn hay của một ai đó chứ không dựa vào mối quan hệ gần gũi lâu dài với chủ thể được đề cập.
- Sự tin tưởng này mang tính chất nhất thời hơn, chỉ gắn với một hành động, lời nói hay sự việc nhất định nào đó.

* Chúng ta sẽ nhận biết rõ sự khác biệt này qua ví dụ sau đây:
John: I left my wallet at home. Could you lend me some money? I promise I’ll return it tomorrow!
Annie: No need to promise. I believe that you will because I trust in you!
- I believe that you’ll do because I trust in you.


Believe ở đây là tin rằng hành động “return the money” sẽ được thực hiện dựa trên lý do là do Annie đã tin tưởng vào con người John.
- Lý do Annie tin tưởng vào con người John (trust) là dựa vào mối quan hệ gần gũi, thân thiết của John và Annie. Chính vì tin tưởng vào con người John (trust)mà Annie cũng tin vào sự ứng xử, vào hành động của John, trong đó có hành động là “will return the money”.

Thật hay đúng không các bạn? 

Và bạn đang thắc mắc toeic là gì hay học toeic ở đâu tốt thì hãy vào thi thử toeic online miễn phí để tham khảo nhé :)

17/6/16

Những ngành nghề trong lĩnh vực Công Nghệ thông tin

1. SOFTWARE DEVELOPERS: Nhà phát triển phần mềm. Là người chuyên viết ra những chương trình có khả năng thực hiện các công việc trên máy tính và các thiết bị khác
2. COMPUTER PROGRAMMERS: Lập trình viên máy tính. Là người sử dụng các thiết kế của nhà phát triển phần mềm và viết codes theo ngôn ngữ của máy tính để máy tính thực hiện công việc.
3. COMPUTER AND INFORMATION RESEARCH SCIENTISTS: Nhà nghiên cứu khoa học máy tính. Người chuyên thiết kế công nghệ mới để xử lý các vấn đề phức tạp trong những ngành nghề khác, như Y tế, Giáo dục hay Kinh tế.
4. NETWORK AND COMPUTER SYSTEM ADMINISTRATORS: Người cài đặt và hỗ trợ hệ thống máy tính cho các tổ chức như trường học, bệnh viện, ngân hàng và các tổ chức khác.
5. COMPUTER SYSTEM ANALYSTS: Chuyên gia phân tích hệ thống máy tính. Là nhân viên phụ trách nghiên cứu hệ thống máy tính hiện tại và cải tiến để hoạt động hiệu quả hơn.
6. COMPUTER SUPPORT SPECIALISTS: Chuyên gia hỗ trợ máy tính. Người được thuê để giúp những người dùng không biết về công nghệ thông tin giải quyết các vấn đề máy tính
7. COMPUTER NETWORK ARCHITECTS: Người kiến tạo ra các mạng lưới nội bộ cho các tổ chức và doanh nghiệp.
8. DATABASE ADMINISTRATORS: Là người tổ chức và lưu trữ dữ liệu cho doanh nghiệp. Có nhiệm vụ chỉ để cho những người có thẩm quyền truy cập dữ liệu.
9. WEB DEVELOPERS: Nhà phát triển và thiết kế trang web cho doanh nghiệp.
Tham khảo thêm:
·        tactics for toeic
·        tài liệu toeic

Từ vựng tiếng Anh cho dân IT

Nối tiếp danh sách từ vựng tiếng anh chuyên ngành IT - CNTT các bạn cùng làm quen với các từ cùng với đặt câu mẫu để vận dụng các từ vựng trong từng hoàn cảnh cụ thể nhé.
1. database: cơ sở dữ liệu
VD: “This software creates a customer database to eliminate paperwork.”
2. deal: giao dịch
VD: “To find out more about our package deals, please visit our website.”
3. demand: nhu cầu khách hàng
VD: “Online keyword selector tools may help you find out whether certain products are in high demand.”
4. detailed: có nhiều thông tin
VD: “A more detailed description is available on our website.”
5. develop: phát triển
VD: “We have decided to develop a new database app.”
6. drawback: cơ sở dữ liệu
VD: The main drawback of this product is the high cost.”
7. effective: giao dịch
VD: “Anti-virus software is not always effective against viruses.”
8. efficient: nhu cầu khách hàng
VD: “Energy efficient home appliances can save you a lot of money.”
9. employ: sử dụng
VD: “The police often employ hackers.”
10. enterprise: phát triển
VD: “He’s the founder of an enterprise software company.”
11. environment: môi trường
VD: “Our aim is to design effective computer-based learning environments.”
12. equipment: thiết bị
VD: “No recording equipment is allowed in the conference room.”
13. expertise: kiến thức chuyên sâu
VD: “We need someone with expertise in virtualized IT environments.”
14. eyestrain: đau mắt
VD: “Eyestrain has become a major health complaint among IT workers.”
15. goal: mục tiêu
VD: “We can help you accomplish your goals.”
16. gadget: thiết bị điện tử
“You can choose from the most popular high-tech gadgets in our shop.”
17. implement: triển khai, bắt đầu
“I need to implement two interfaces.”
18. increase: tăng lên
“You should try using more photographs to increase the conversion rate of your website.”
20. install: cài đặt
“You’ll have to install the latest version of Adobe Flash Player.”
21. instruction: hướng dẫn
“Just follow the step-by-step instructions, which will guide you through the setup process.”
Hy vọng mỗi ngày bỏ túi một số cụm từ vựng chuyên ngành IT sẽ giúp các bạn tích luỹ cho mình vốn từ vựng tiếng Anh chuyên ngành thật tốt, tự tin chinh phục Tiếng Anh mỗi ngày nhé.

Tham khảo:
·        ngữ pháp toeic
·        ôn thi toeic