28/9/16

MỘT SỐ GIỚI TỪ ĐI KÈM ĐỘNG TỪ CƠ BẢN CẦN NHỚ

• Spend money on sth (sử dụng tiền vào việc gì)
• Accuse sb of (tố cáo ai việc gì)
• Excuse sb for (xin lỗi ai về việc gì)
• Forget sb for sth (quên ai về việc gì)
• Tell sb about sth (kể cho ai nghe chuyện gì)
• Waste time on sth (phí thời giờ làm gì đó)
• Protect sb from sth (bảo vệ ai khỏi bị chuyện gì)
• Compare sth with sth (so sánh cái gì với cài gì)
• Remind sb of (làm ai nhớ đến)
• Prevent sb from (ngăn không cho ai làm chuyện gì đó)
• Congratulate sb on sth (chúc mừng ai về chuyện gì)
• Absent oneself from (vắng mặt)
• Adapt oneself to (thích ứng với)
• Adjourn a meeting to time (dời cuộc họp đến 1 thời điểm nào đó )
• Ask sb for sth (yêu cầu/ hỏi ai việc gì)
• Assist sb in sth (giúp ai việc gì)
• Borrow sth from sb (mượn ai cái gì)
• Bring sth to light (mang việc gì ra ánh sang)
• Burden con vật with sth (chất lên con vật cài gì đó)
• Charge sb with sth (buộc tội ai việc gì )
• Condemn sb to death ( tuyên án tử hình ai)
• Condemn sb for sth ( khiển trách/kết tội ai việc gì )
• Deprive sb of sth ( tước đoạt ai cái gì )
• Exchange sth for sth else ( đổi cái gì lấy cái gì khác )
• Exempt sb from bổn phận ( miển cho ai làm gì )
• Exert sb’s influence on sth ( dùng ảnh hưởng của ai vào việc gì )
• Fasten sb’s eyes on sth/ sb ( dán mắt vào ai/việc gì )
• Force sb’s way through a crowd ( chen lấn vào đám đông )
• Force sb into obedience ( bắt ai tuân lệnh)
• Frown sb into silence ( nhíu mày để ai yên lặng )

---------------------------------------
·         toeic  practice test

·         toeic  online

·         thi  toeic ở đâu


20 CÂU TỤC NGỮ TIẾNG ANH THÔNG DỤNG

1. Fire is a good servant but a bad master – Đừng đùa với lửa
2. The grass is always greener on the other side of the fence – Đứng núi này trông núi nọ
3. When in the Rome, do as the Romans do – Nhập gia tuỳ tục
4. A picture is worth a thousand words – Nói có sách, mách có chứng
5. Actions speak louder than words – Làm hay hơn nói
6. One good turn deserves another – Ở hiền gặp lành
7. He who laughs today may weep tomorrow – Cười người chớ vội cười lâu. Cười người hôm trước hôm sau người cười
8. Man proposes, God disposes – Mưu sự tại nhân, thành sự tại thiên
9. A rolling stone gathers no moss – Nhất nghệ tinh, nhất thân vinh/Trăm hay không bằng tay quen
10. A miss is as good as a mile – Sai một ly đi một dặm
11. A flow will have an ebb – Sông có khúc người có lúc
12. Diligence is the mother of good fortune – Có công mài sắt có ngày nên ki
13. You scratch my back and i’ll scratch yours – Có qua có lại mới toại lòng nhau
14. Grasp all, lose all – Tham thì thâm
15. A blessing in disguise – Trong cái rủi có cái may
16. Where there’s life, there’s hope – Còn nước còn tát
17. Birds of a feather flock together – Ngưu tầm ngưu, mã tầm mã
18. Necessity is the mother of invention – Cái khó ló cái khôn
19. One scabby sheep is enough to spoil the whole flock – Con sâu làm rầu nồi canh
20. Together we can change the world – Một cây làm chẳng nên non, ba cây chụm lại nên hòn núi cao

-------------------------------------------
·         kinh nghiệm thi toeic


·         ôn thi toeic

·         từ  vựng  toeic


23/9/16

PHRASAL VERB THƯỜNG GẶP

Get about : lan truyền
Get ahead : tiến bộ
Get at sth : tìm ra, khám phá ra
Get at sb : chỉ trích, công kích
Get away from: trốn thoát
Get away with: thoát khỏi ( sự trừng phạt)
Get back : trở về
Get sth back :lấy lại
Get behind : chậm trễ
Get down : làm nãn lòng
Get down to sth : bắt tay vào việc gì
Get in/into sth: được nhận vào
Get off : rời khỏi, xuống (xe, mát bay)
Get on : lên ( tàu xe..)
Get on with : hòa thuận
Get out: lộ ra ngoài ( tin tức… )
Get out of: lẫn tránh
Get over: phục hồi, vượt qua
Get through : vượt qua
Get through to sb : làm ai hiểu được điều gì
Get together: tụ họp
Get up to: gây ra
Fill in : điền vào
Give up: từ bỏ
Take off: cởi ra
Wash up: rữa chén
Go on : tiếp tục
Look up : tra (từ điển)
Put on : mặc, đội vào
Turn on : mở, bật (quạt, đèn...)
Turn off : tắt (quạt, đèn...)
Turn up : đến, có mặt
Turn around : quay lại
Lie down : nằm xuống
Look after : chăm sóc
Take after : giống
Go off : nổ
Try out : thử
Hold up : hoãn lại
Hurry up : nhanh lên
Catch sight of : bắt gặp
Lose sight of : mất hút
Make fun of : chế diễu
Lose track of : mất dấu
Take account of : lưu tâm
Take note of : để ý
Take care of : chăm sóc
Take advantage of : lợi dụng
Take leave of : từ biệt
Give birth to : sanh con
Give place to : nhường chỗ
Give way to : nhượng bộ, chịu thua
Pay attention to : chú ý
Put an end to : kết thúc
Put a stop to : chấm dứt
Set fire to : đốt cháy
Make a contribution to : góp phần
Lose touch with : mất liên lạc
Keep pace with : theo kịp
Keep correspondence with : liên lạc thư từ
Make room for : dọn chỗ
Make allowance for : chiếu cố
Show affection for : có cảm tình
Feel pity for : thương xót
Feel regret for : ân hận
Feel sympathy for : thông cảm
Take/have pity on : thương xót
Make a decision on : quyết định
Make complaint about : kêu ca, phàn nàn
Make a fuss about : làm om xòm
Play an influence over : có ảnh hưởng
Get victory over : chiến thắng
Take interest in : quan tâm
Have faith in : tin tưởng
Feel shame at : xấu hổ
Have a look at : nhìn

------------------------------
·        toeic starter
·         từ vựng toeic

·         bài nghe toeic

HỌC TIẾNG ANH QUA NHỮNG CÂU NÓI Ý NGHĨA

1. I love you not because of who you are, but because of who I am when I am with you.
-Tôi yêu bạn không phải vì bạn là ai, mà là vì tôi sẽ là người thế nào khi ở bên bạn.
.
2. No man or woman is worth your tears, and the one who is, won't make you cry.
- Không có ai xứng đáng với những giọt nước mắt của bạn, người xứng đáng với chúng thì chắc chắn không để bạn phải khóc.
.
3. Just because someone doesn't love you the way you want them to, doesn't mean they don't love you with all they have.
- Nếu một ai đó không yêu bạn được như bạn mong muốn, điều đó không có nghĩa là người đó không yêu bạn bằng cả trái tim và cuộc sống của họ.


-------------------------------------------------
·         đề thi toeic

·         học tiếng anh toeic

·         học toeic ở đâu tốt


20/9/16

Tục ngữ về tính cẩn thận hay xuất hiện trong đề thi TOEIC

Tục ngữ về tính cẩn thận hay xuất hiện trong đề thi TOEIC

Tục ngữ Anh Việt nói chung, tuy diễn một ý nhưng cách diễn tả có phần khác nhau. Tục ngữ khiến câu văn bóng bẩy và lý luận thêm tính thuyết phục nên có thể dùng khi viết văn hay khi nói chuyện.


(1) Tục ngữ về tính tiết kiệm: thift (n), thrifty (adj)

- A penny saved is a penny earned. (Ðể dành một xu coi như là kiếm được một xu.)

- He who spends more than he should will have nothing to spend when he would. (Kẻ tiêu nhiều hơn mình có sẽ không có khi cần tiêu.)

- Penny wise and pound foolish. (Khôn ngoan trong những chi tiêu nhỏ nhưng lại dại dột trong những chi tiêu lớn.)

- Spare well and have to spend. (Ðể dành kỹ thì sẽ có để tiêu.)

- Stretch your arm no further than your sleeve will reach. (Ðừng vươn cánh tay dài hơn cổ tay áo.)



(2) Tục ngữ Anh về tính thận trọng: caution (n), cautious (adj)
- Caution is parent of safety (Thận trọng là cha/mẹ đẻ ra an toàn)

- Let sleeping dogs lie. (Hãy để chó ngủ yên; đừng chọc nó dậy)

- Look before you leap. (Hãy nhìn kỹ trước khi nhảy)

- An ounce of prevention is better than a pound of cure. (Một lạng đề phòng tốt hơn một cân thuốc chữa, phòng bệnh hơn chữa bệnh) (1 pound=16 ounces=0,454 kg)



TÀI LIÊU XEM THÊM:




Các cụm từ đặc biệt mô tả xu hướng của số liệu

Các cụm từ đặc biệt mô tả xu hướng của số liệu

Đã bao giờ các bạn từng cảm thấy bối rối trước những bài listening hay reading có số liệu chưa? Bật mí nhé, loại bài này trông khó vậy thôi, khi nắm được bí quyết thì nó thực ra lại cực kì dễ đấy. Hãy cùng tìm hiểu thêm về cách mô tả số liệu mà đôi khi các bạn sẽ gặp trong bài thi TOEIC reading.

Trước tiên hãy nhìn vào một ví dụ điển hình của một câu mô tả số liệu:

“The number of students in MsHoa increased sharply from 10,000 to 12,000 in the last 3 months - a significant growth.”

Các bạn có thể nhận ra câu này bắt đầu bằng các nêu ra xu hướng của số liệu “increased sharply”, theo sau đó là số liệu cụ thể “from 10,000 to 12,000”, được bổ sung bởi khoảng thời gian “in the last 3 months”; và cuối cùng là nhận xét “significant growth”.

Xu hướng – Số liệu – Thời gian – Nhận xét

Nắm được cách trình bày nhận xét số liệu, các bạn sẽ nhạy bén hơn trong việc nghe và đọc những bài mô tả số liệu đấy. Do vậy, sau đây mình xin giới thiệu với các bạn một số động từ chỉ xu hướng khá thú vị các bạn có thể bắt gặp:

1. To dive/ to plunge: Chỉ số liệu giảm mạnh, như một vận động viên bơi lội đang chuẩn bị lao xuống nước.
2. To nosedive: Giảm nhanh hơn cả “to dive” hay “to plunge”. Hãy tưởng tượng một chiếc máy bay bị hỏng và đang chúi mũi (nose) lao xuống một cách chóng mặt.
3. To plummet: Rớt thẳng xuống đất như một chú chim đang bay thì ngất xỉu.
4. To collapse: Một căn nhà sụp đổ, một người say nắng ngã quay ra đất, hay đồng tiền của một nước rớt giá thê thảm, chúng ta đều dùng từ “to collapse”.
5. To soar: Trái lại với “to plummet”, “to soar” mang nghĩa “bay vút lên” – trong trường hợp này là bất ngờ tăng mạnh. “To soar” mang hình ảnh chú chim ngất xỉu ở câu 3 tỉnh dậy và bay vút lên trời.
6. To rocket: Chắc là các bạn đều đoán được, “to rocket” nghĩa là tăng vọt lên trong thời gian ngắn – như một quả tên lửa được phóng thẳng lên trời.
7. To balloon: Tăng đều đặn, dần dần như quả bóng bay được thổi ngày càng to lên.


TÀI LIÊU XEM THÊM:






Hỏi đường bằng tiếng Anh - hữu ích với các bạn yêu du lịch

Mùa du lịch đã đến rồi!  Cùng học các Cách hỏi đường bằng tiếng Anh để tự tin nghe noi tieng anh, không bị lạc khi đi du lịch nước ngoài nhé!


* Hỏi đường
Can you tell me the best way of getting to your office?
Anh có thể chỉ tôi cách tốt nhất để đến văn phòng của anh không?

How do I get to your office?
Làm sao tôi đến được văn phòng của anh?

What's the quickest way of getting to your office?
Cách nào đến được văn phòng của anh nhanh nhất?

Where are you exactly?
Chính xác là anh ở đâu?

* Tiếp nhận thông tin

Will you be coming by car or by train?
Anh sẽ đến bằng xe hơi hay bằng xe lửa?

It's much easier if you take the train.
Sẽ dễ dàng hơn nhiều nếu anh đi xe lửa.

Which hotel are you staying at?
Anh định ở lại khách sạn nào?

* Thông tin chung
We're not far from… / We're quite close to…
Chúng tôi không ở xa... / Chúng tôi đang rất gần...

It's about a mile / kilometre / two blocks from…
Khoảng một dặm / km / hai dãy nhà từ...

We're opposite / next to / in front of / across the road from / round the corner from the supermarket.
Chúng tôi đang ở đối diện / cạnh / trước / bên kia đường / khúc quanh từ siêu thị.

* Đưa ra chỉ dẫn

Come off the motorway / highway at Junction / Exit 12.
Ra khỏi xa lộ / đường cao tốc tại Junction / Lối ra 12.

It's signposted "Manchester".
Đó là biển hiệu "Manchester".

Follow the signs to…
Đi theo các ký hiệu đến...

There's a one-way system in the centre of town.
Có một hệ thống một chiều ở trung tâm của thành phố.

Take the "A12" to "Chelmsford".
Đi theo "A12" đến "Chelmsford".

Go straight on / left / right at the lights / at the roundabout /at the junction of … and …
Đi thẳng trên/ trái / phải chỗ đèn (giao thông)/ ở bùng binh / ở ngã ba của... và...

Go past the supermarket.
Đi qua siêu thị.

You'll come to / see …
Bạn sẽ đến / nhìn thấy...

It's the first turning on the right after the bank.
Đó là con đường rẽ đầu tiên ngay sau ngân hàng.

* Sử dụng các điểm mốc để ra chỉ dẫn

You'll see a large sign / roundabout.
Bạn sẽ thấy một biển hiệu lớn / bùng binh.

On your left you'll see an industrial centre / a hospital / the police station.
Anh sẽ thấy một trung tâm công nghiệp / bệnh viện / trạm cảnh sát ở phía bên trái.

Just after the level crossing / shopping centre (or mall).
Chỉ ngay sau cổng xe lửa/ trung tâm mua sắm.

Go past the petrol station / the garage.
Đi qua trạm xăng / nhà xe.

* Những mẹo khác

Nếu bạn đưa ra chỉ dẫn đường qua điện thoại, nhớ nói chuyện từ từ để người tiếp nhận thông tin kịp viết lại các chỉ dẫn một cách chính xác. Sau đó kiểm tra lại xem người tiếp nhận thông tin có hiểu đúng các chỉ dẫn không.

Nếu nói chuyện trực tiếp với người tiếp nhận thông tin, thì dùng tay của bạn để chỉ rõ hướng trái, phải hoặc đi thẳng.

Dùng "please" khi muốn hỏi ai đó về đường đi. Vì đó là phép lịch sự và bạn sẽ có được sự chỉ dẫn tận tình từ phía người được hỏi.

Bây giờ thì có thể thoải mái "enjoy" mùa hè tại nước ngoài rồi phải không các bạn?


TÀI LIÊU XEM THÊM:





Chào và tạm biệt như người bản ngữ

Chúng ta cùng học thật nhiều cách chào và tạm biệt để hàng ngày chúng ta cảm thấy nghe noi tieng anh rộn ràng, vui vẻ và thoải mái hơn nữa nhé.
Chúc các bạn học tốt nha!
 
Có nhiều cách để chào hỏi
- Hi
- Hello
- Hi there
- Hello there
- Hey, how are you doing
- Howdy friend (dùng ở Mĩ)
-What’s up
- How’s it going?
- Wow, it’s good to see you!

Bạn có thể ghép hay lời chào với nhau, ví dụ như là:
- Hi there, hey how are you doing?
- Hello, how have you been?
- It’s good to see you, how’s life been treating you?

Nếu bạn gặp người đó lần đầu, bạn có thể chào như sau:
- Good to meet you
- It’s nice to meet you
- I’m pleased to meet you
- It’s a pleasure to meet you
Những câu trên hay dùng sau khi người đó đã chào và tự giới thiệu với bạn.

Chào tạm biệt
- Bye
- Bye for now
- Bye bye
- See ya
- So long
- Ciao (đọc là Chào giống tiếng Việt, đây là từ quốc tế, và đã được sử dụng ở rất nhiều nước để chào tạm biệt)
- Later
- Cheerio (Dùng ở Anh nhiều hơn)
- See you around
- Farewell
- Ta-ra
- See you again
- Ta-ta for now (dùng ở một số vùng nước Anh, là cách chào hóm hỉnh)
- Catch you later


TÀI LIÊU XEM THÊM:


15/9/16

TỪ VỰNG GIAO THÔNG

1. Dotted line /dɔtid lain/: Vạch phân cách
2. Sidewalk/ Pavement: /’saidwɔ:k/ /’peivmənt/ Vỉa hè
3. Rough road Đường gồ ghề.
4. Slippery road /’slipəri/ Đường trơn.
5. Road narrows /roud/ /’nærou/ Đường hẹp
6. Trail /treil/ Đường mòn leo núi
7. crossroads /ˈkrɒsrəʊdz/ giao lộ (của 2 con đường)
8. junction /ˈdʒʌŋkʃən/ giao lộ (của 2 hay 3 con đường, có thể là đường ray)
9. lay-by /ˈleɪbaɪ/ chỗ tạm dừng xe trên đường
10. level-crossing /ˈlevəl ˈkrosing/ đoạn đường ray giao đường cái
11. pedestrian crossing /pi´destriən/ vạch sang đường cho người đi bộ
12. road sign /roʊd sain/biển báo
13. signpost /ˈsaɪnpəʊst/ biển chỉ hướng và khoảng cách
14. roundabout /ˈroundəˌbout/vòng xoay
15. traffic light /ˈtrafik lait/ đèn giao thông
16. speed limit /spi:d ˈlimit/ tốc độ giới hạn
17. toll /təʊl/ lệ phí qua đường hay qua cầu

Xem thêm:
·        toeic listening
·        toeic practice test

·        toeic starter

TỪ VỰNG VỀ TÊN CÁC LOẠI BÁNH

1. Crepe /kreip/ bánh kếp
2. Pancake /’pænkeik/ bánh bột mì mỏng
3. Biscuit /’biskit/ bánh quy nói chung
4. Cookie /’kuki/ bánh quy tròn, dẹt, nhỏ
5. Bread /bred/ bánh mì
6. Cake /keik/ bánh ngọt
7. Pretzel /‘pretsl/bánh xoắn
8. Pitta /pitə/ bánh mì dẹt Hy Lạp
9. French bread /frentʃ bred/ bánh mì Pháp
10. Croissant /’krwʌsɒη/ bánh sừng bò
11. Swiss roll /swis ‘roul/ bánh kem cuộn
12. Bagel /’beigl/ bánh mỳ vòng
13. Donut /‘dounʌt/ bánh rán đô-nắt
14. Rolls /’roul/ bánh mì tròn
15. Bread stick /bred stick/ bánh mì que
16. Pastry /’peistri/ bánh ngọt nhiều lớp
17. Wrap /ræp/ bánh cuộn
18. Brioche /‘bri:ou∫/ bánh mì ngọt kiểu Pháp
19. Muffin /’mʌfin/ bánh nướng xốp
20. Waffle /’wɔfl/ bánh quế
21. Tart /tɑ:t/ bánh nhân hoa quả
22. Pie /pai/ bánh nướng nhân mứt

Tham khảo:
·        thi toeic ở đâu
·        tiếng anh toeic

·        toeic answersheet

9/9/16

Cách dùng từ hạn định BOTH

Hôm nay mình xin chia sẽ cách dùng từ hạn định BOTH trong lúc luyện thi TOEIC.
Sẽ giúp ích cho bạn trong việc học nghe noi tieng anhluyện thi toeic nhé!


1. Both + Danh từ đếm được số nhiều: nghĩa là 2 … (nó luôn có nghĩa khẳng định, chia động từ số nhiều luôn)
VD: Both girls are eighteen. (Cả hai cô gái đều 18 tuổi)

2. Ta có thể dùng Both để nhấn mạnh, đặt nó ngay sau chủ ngữ, hoặc đại từ làm tân ngữ, hoặc trợ động từ, hoặc động từ “be”
VD: We both need a holiday. (chúng tôi, cả 2 chúng tôi, đều cần một kỳ nghỉ)
I have opened them both. (Tôi đã mở cả 2 cái ra rồi)
You can both help me. (Cả 2 bạn đều có thể giúp tôi.)
They were both very talented. (Cả 2 người họ đều rất tài năng.)

3. Có thể để “both” đứng một mình
VD: I couldn’t decide which of the two shirts to buy. I like both. (tôi không thể quyết định nên mua cái áo nào trong 2 cái áo đó. Tôi thích cả hai.)

4. Cấu trúc “both of …”
VD: Both of them are married. (cả 2 người họ đều đã lập gia đình)

• Both of you/us/them = We/you/they + both

5. Both … and …: nối 2 từ hoặc cụm từ đồng loại
VD: It was both cold and wet. (Trời đã lạnh lại còn ẩm nữa.)
He is both an actor and a director. (Anh anh vừa là một diễn viên vừa là một đạo diễn.)
She both types and answers the phone. (Cô ấy vừa gõ vừa trả lời điện thoại.)

CHÚC CÁC BẠN THÀNH CÔNG NHÉ!

10 Mẫu câu thông dụng nói về thói quen

Hôm nay mình sẽ giúp các bạn luyện thi TOEIC bằng cách cung cấp cho chúng ta 10 MẪU CÂU THÔNG DỤNG NÓI VỀ THÓI QUEN trong giao tiep tieng Anh các bạn nhé ! Những mẫu câu này giúp câu nói mềm mại và linh hoạt hơn đó các bạn! Vậy cùng học nào:


1. I spend a lot of time on (+ Danh từ / V-ing) : Tôi dành rất nhiều thời gian vào việc…)


2. I (often) tend to...( + V-inf) : Tôi thường có xu hướng làm việc gì đó…)


3. You'll always find me + V-ing : Bạn sẽ thường xuyên tìm thấy tôi đang làm gì đó...)


4. (V-ing) is a big part of my life : Làm gì đó chiếm một phần lớn trong cuộc sống của tôi)


5. I always make a point of (+ Danh từ/V-ing) : Tôi luôn cho rằng làm gì đó là một việc rất quan trọng


6. Whenever I get the chance, I...(+Clause) : Bất cứ khi nào có cơ hội, tôi lại làm việc gì đó


Cấu trúc 5 và 6 ám chỉ rằng mình rất thích làm việc đó và cố gắng làm việc đó thật nhiều.


7. I have a habit of..(+Danh từ/V-ing) : Tôi có thói quen làm việc gì đó

Cấu trúc 7 đôi khi dùng để nói về một thói quen xấu


8. I can't (seem to) stop...(V-ing): Có vẻ như tôi không thể dừng làm việc gì đó


9. I always...( + V-inf) : Tôi thường xuyên làm gì đó


10. I can't help...(+V-ing): Tôi không thể dừng làm gì đó


CHÚC CÁC  BẠN THÀNH CÔNG NHÉ!


Một số từ vựng tiếng Anh trong công việc


Hôm nay mình sẽ giới thiệu với chúng ta Một số từ vựng trong công việc các bạn nhé. Cực kì hữu ích nếu bạn nào muốn học tiếng Anh giao tiếp công việc, kể cả luyện thi TOEIC nha.


o A full-time job: công việc toàn thời gian

o Work overtime: làm thêm giờ

o A part-time job: công việc bán thời gian

o A permanent job: công việc lâu dài, ổn định

o Temporary work: công việc tạm thời, ngắn hạn

o Contract: hợp đồng

o Retire (v) nghỉ hưu

o Pension (n) lương hưu

o Resign: từ chức, xin nghỉ

o Make sb redundant: cho ai nghỉ việc vì không cần tới vị trí đó nữa

o Sb be made redundant: bị cho nghỉ việc

Eg: I was made redundant last week. Now I am looking for a new job.

o Downsize: cắt giảm biên chế

o Dismiss/fire (v) : sa thải, đuổi việc

o Customer/client: khách hàng

o Supplier: nhà cung cấp

o Colleague = co-worker: đồng nghiệp


CHÚC CÁC BẠN LUYỆN THI TOEIC TỐT NHÉ!


Từ vựng cho chủ đề Voice message trong part 4


Chúng ta cùng nhau học TOEIC với từ vựng bổ sung cho phần VOICEMAIL MESSAGE – TIN NHẮN THOẠI trong part 4 của TOEIC nhé:

Reach: được nối đến
Technical problem: sự cố kỹ thuật
Extension: số nội bộ, số máy nhanh (ext.)

Regular hours: giờ hoạt động thường lệ
Come across: tình cờ phát hiện
Put someone through (điện thoại): nối máy với

Automated telephone reservation system: hệ thống đặt trước qua điện thoại tự động
Press: nhấn số
After the tone: sau khi nghe tiếng Bíp

Agent: nhân viên
Call back: gọi lại
Hang up: cúp máy

Hold on: giữ máy
Telephone operator: nhân viên trực tổng đài
Connect: kết nối



CHÚC CÁC BẠN LUYÊN THI TOEIC TỐT NHÉ!


7/9/16

21 CÂU NÓI TIẾNG ANH NGẮN MÀ CHẤT

1. Take it easy: cứ từ từ
2. Let me be: kệ tôi
3. What for?: để làm gì?
4. Dead meat: chết chắc
5. What’s up?: có chuyện gì vậy?
6. Nothing much: không có gì mới cả
7. I guess so: tôi đoán vậy
8. Don’t bother: đừng bận tâm
9. No hard feeling: không giận chứ
10. This is the limit: đủ rồi đó
11. Don’t be nosy: đừng nhiều chuyện
12. Piece of cake: dễ thôi mà, dễ ợt
13. Poor thing: thật tội nghiệp
14. So what?: vậy thì sao?
15. So so: thường thôi
16. What a relief: thật nhẹ nhõm
17. That’s a lie! : xạo quá !
18. Down and out: thất bại hoàn toàn
19. Just for fun: giỡn chơi thôi
20. For better or for worst: chẳng biết là tốt hay xấu
21. One way or another: không bằng cách này thì bằng cách khác.

Xem thêm:
·        thi thử toeic miễn phí

·        thi toeic ở đâu

CÁC CẶP TỪ TRÁI NGƯỢC NHAU

to converge on: đổ về
to diverge: xuất ra
to import: nhập khẩu
to export: xuất khẩu
to inhale: hít vào
to exhale: thở ra
to include: bao gồm
to exclude: loại trừ
to be inbound: hồi hương
to be outbound: xuất cảnh
upstream: ngược dòng
downstream: xuôi dòng
in a favorable wind: cùng chiều gió
in an adverse wind: ngược chiều gió
up the wind: ngược gió
down the wind: xuôi gió
in the same direction: đi cùng chiều
in the opposite direction: đi ngược chiều
in a direct ratio: tỉ lệ thuận
in a reverse ratio: tỉ lệ nghịch
clockwise: cùng chiều kim đồng hồ
counter-clockwise: ngược chiều kim đồng hồ

Xem thêm:
·        tài liệu toeic

·        thang điểm toeic

1/9/16

TỪ VỰNG TIẾNG ANH VỀ THÁI ĐỘ

1. Enthusiastic: Hăng hái, nhiệt tình
2. Extroverted: Hướng ngoại
3. Introverted: Hướng nội
4. Imaginative: Giàu trí tưởng tượng
5. Observant: Tinh ý
6. Optimistic: Lạc quan
7. Pessimistic: Bi quan
8. Rational: Có chừng mực, có lý trí
9. Reckless: Hấp Tấp
10. Sincere: Thành thật
11. Stubborn: Bướng bỉnh
12. Understanding: Hiểu biết
13. Wise: Thông thái uyên bác.
14. Clever: Khéo léo
15. Tactful: Lịch thiệp
16. Faithful: Chung thủy
17. Gentle: Nhẹ nhàng
18. Humorous: hài hước
19. Honest: trung thực
------------------------

·         kinh nghiệm thi toeic


·         từ  vựng  toeic


18 CỤM TỪ HAY CẦN NHỚ

1. From now on / from then on: kể từ bây giờ trở đi
2. From time to time: thỉnh thoảng
3. From memory: theo trí nhớ
4. From bad to worse: ngày càng tồi tệ
5. From what I can gather: theo những gì tôi biết
6. With the exception of: ngoại trừ
7. With intent to: cố tình
8. With a view to + Ving: với mục đích làm gì
9. With regard to: đề cập tới
10. By sight: biết mặt
11. By chance: tình cờ
12. By mistake: nhầm lẫn
13. By heart: thuộc lòng
14. By oneself: một mình
15. By all means: chắc chắn, bằng mọi giá
16. By degrees: từ từ
17. By land: bằng đường bộ
18. By no means: chắc chắn không 
Xem thêm:
·         toeic  practice test

·         toeic  online

·         thi  toeic ở đâu