29/7/17

CHÂM NGÔN TIẾNG ANH HAY VỀ CUỘC SỐNG

CHÂM NGÔN TIẾNG ANH HAY VỀ CUỘC SỐNG

Life is a story, make yours the best seller.
Cuộc sống là một cuốn truyện, hãy làm sao cho cuốn của bạn bán chạy nhất.
When life changes to be harder, change yourself to be stronger.
Khi cuộc sống trở nên khó khăn hơn, hãy thay đổi bản thân để trở nên mạnh mẽ hơn.
In three words I can sum up I’ve learned in life: it goes on.
Bằng 3 từ tôi có thể tóm tắt những gì tôi học được về cuộc sống: nó tiếp tục.
You’re given this life because you’re strong enough to live it.
Bạn được ban cho cuộc sống này vì bạn đủ mạnh mẽ để sống nó.
Life is trying things to see if they work.
Cuộc sống là thử làm mọi việc để xem nó có cho kết quả không.
Life isn’t about waiting for the storm to pass. It’s about learning to dance in the rain.
Cuộc sống không phải là chờ đợi cơn bão qua đi. Nó là việc học cách khiêu vũ ngay cả trong mưa.
You can’t start the next chapter of your life if you keep re-reading the last one.
Bạn không thể bắt đầu chương mới của cuộc đời nếu bạn cứ đọc đi đọc lại mãi chương trước đó.
Life has no remote. Get up and change it yourself.
Cuộc sống không có điều khiển từ xa. Hãy tự đứng dậy và thay đổi nó.
One of the simplest way to stay happy is to let go all of the things that make you sad.
Cách đơn giản nhất để luôn hạnh phúc là bỏ qua tất cả những thứ làm bạn buồn.
The happiness of your life depends on the quality of your thoughts.
Hạnh phúc trong cuộc sống của bạn phụ thuộc vào chất lượng những suy nghĩ của bạn.
Life always offers you a second chance. It’s called tomorrow.
Cuộc sống luôn cho bạn một cơ hội thứ hai. Nó được gọi là ngày mai.
Learn form yesterday. Live for today. Hope for tomorrow.
Học từ hôm qua. Sống cho hôm nay. Hi vọng cho ngày mai.
If you sleep on life, all you will have are dreams.
Nếu bạn ngủ quên trong cuộc sống, tất cả những gì bạn có là những giấc mơ.
Life is like a camera lens. Focus only on what’s important and you can capture it perfectly.
Cuộc sống giống như một cái ống kính máy ảnh. Tập trung vào điều quan trọng nhất và bạn sẽ nắm bắt được nó một cách hoàn hảo.

TÀI LIỆU XEM THÊM:






TỪ VỰNG TIẾNG ANH TRONG Y HỌC

TỪ VỰNG TIẾNG ANH TRONG Y HỌC
* Bệnh: Disease, sickness,illness
* Bệnh bạch hầu: Diphteria
* Bệnh bại liệt trẻ em: Poliomyelitis
* Bệnh cùi (hủi, phong): Leprosy – Người: leper
* Bệnh cúm: Influenza, flu
* Bệnh dịch: Epidemic, plague
* Bệnh đái đường: Diabetes
* Bệnh đau dạ dày: Stomach ache
* Bệnh đau khớp (xương): Arthralgia
* Bệnh đau mắt (viêm kết mạc): Sore eyes (conjunctivitis
* Bệnh đau mắt hột: Trachoma
* Bệnh đau ruột thừa: Appendicitis
* Bệnh đau tim: Hear-disease
* Bệnh đau gan: Hepatitis(a) Viêm gan: hepatitis(b) Xơ gan: cirrhosis
* Bệnh đậu mùa: Small box
* Bệnh động kinh: Epilepsy
* Bệnh đục nhân mắt: Cataract
* Bệnh hạ cam, săng: Chancre
* Bệnh hen (suyễn): Asthma
* Bệnh ho, ho gà: Cough, whooping cough
* Bệnh hoa liễu (phong tình): Venereal disease
* Bệnh kiết lỵ: Dysntery
* Bệnh lao: Tuberculosis, phthisis (phổi)
* Bệnh lậu: Blennorrhagia
* Bệnh liệt (nửa người): Paralysis (hemiplegia)
* Bệnh mạn tínhChronic: disease
* Bệnh ngoài da: Skin disease
* (Da liễu)Khoa da: (dermatology)
* Bệnh nhồi máu (cơ tim): Infarct (cardiac infarctus)
* Bệnh phù thũng: Beriberi
* Bệnh scaclatin(tinh hồng nhiệt): Scarlet fever
* Bệnh Sida: AIDS
* Bệnh sốt rét: Malaria, paludism
* Bệnh sốt xuất huyết: Dengue fever
* Bệnh sởi: Measles
* Bệnh xưng khớp xương: Arthritis
* Bệnh táo: Constipation
* Bệnh tâm thần: Mental disease
* Bệnh thấp: Rheumatism
* Bệnh thiếu máu: Anaemia
* Bệnh thuỷ đậu: Chicken-pox
* Bệnh thương hàn: Typhoid (fever)
* Bệnh tim: Syphilis
* Bệnh tràng nhạc: Scrofula
* Bệnh trĩ: Hemorrhoid
* Bệnh ung thư: Cancer
* Bệnh uốn ván: Tetanus
* Bệnh màng não: Meningitis
* Bệnh viêm não: Encephalitis
* Bệnh viêm phế quản: Bronchitis
* Bệnh viêm phổi: Pneumonia
* Bệnh viêm ruột: Enteritis
* Bệnh viêm tim: Carditis
* Bệnh học tâm thần: Psychiatry
* Bệnh lý: Pathology
* Bệnh SIDA (suy giảm miễn dịch): AIDS
* Bệnh viện: Hospital
* Bệnh nhân: Patient, sick (man, woman)
* Bà đỡ: Midwife
* Băng: Bandage
* Bắt mạch: To feel the pulse
* Buồn nôn: A feeling of nausea
* Cảm: To have a cold, to catch cold
* Cấp cứu: First-aid
* Cấp tính (bệnh): Acute disease
* Chẩn đoán: To diagnose, diagnosis
* Chiếu điện: X-ray
* Chóng mặt: Giddy
* Dị ứng: Allergy
* Đau âm ỉ: Dull ache
* Đau buốt, chói: Acute pain
* Đau họng: Sore throat
* Đau răng: Toothache
* Đau tai: Ear ache
* Đau tay: To have pain in the hand
* Đau tim: Heart complaint
* Điều trị: To treat, treatment
* Điều trị học: Therapeutics
* Đơn thuốc: Prescription
* Giun đũa: Ascarid
* Gọi bác sĩ: To send for a doctor
* Huyết áp: Blood pressure
* Khám bệnh: To examine
* Khối u: Tumuor
* Loét,ung nhọt: Ulcer
* Mất ngủ: Insomnia
* Ngất: To faint, to loose consciousness
* Ngoại khoa (phẫu thuật): Surgery
* Ngộ độc: Poisoning
* Nhi khoa: Paediatrics
* Nhổ răng: To take out (extract) a tooth.

TÀI LIỆU XEM THÊM:






TỪ VỰNG TIẾNG ANH THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ

TỪ VỰNG TIẾNG ANH THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ

Khi học tiếng anh thương mại quốc tế, bạn sẽ xác định được điều gì cần thiết để làm việc cho các công ty nước ngoài, công ty đa quốc gia hay các môi trường làm việc cần giao tiếp với nước ngoài. Bạn có cơ hội phát triển những kĩ năng mềm làm lợi thế cho bản thân, như : kỹ năng trình bày, thương lượng hay đàm phán bằng tiếng anh; có thể nghe, hiểu thông tin cụ thể , hiểu và suy luận được thái độ, tình cảm, ý kiến của người nói nhờ có khả năng ngôn ngữ.  Để làm được điều đó, trước tiên, bạn hãy tập làm quen với một số từ vựng thông dụng trong chuyên ngành thương mại quốc tế:

Real national income: thu nhập quốc dân thực tế
Per capita income: thu nhập bình quân đầu người
Revenue: thu nhập
Revenue tax: thuế thu nhập
Preferential duties: thuế ưu đãi
Rate of economic growth: tốc độ phát triển kinh tế
Average annual growth: tốc độ tăng trưởng bình quân hằng năm
Indicator of economic welfare: chỉ tiêu phúc lợi kinh tế
National economy: kinh tế quốc dân
International economic aid: viện trợ kinh tế quốc tế
Economic cooperation: hợp tác kinh tế
Planned economy: kinh tế kế hoạch
Market economy : kinh tế thị trường
The openness of the economy : sự mở cử của nền kinh tế
Unregulated and competitive market: thị trường cạnh tranh và không chịu sự điều tiết
Restricted trade: thị trường bị hạn chế
Free trade: thương mại tự do
Market turbulence: sự nhiễu loạn thị trường
Monetary activities: hoạt động tiền tệ
Real Estate: bất động sản ( trong tiếng anh được hiểu là một phần tài sản được tạo thành từ đất và các tòa nhà )
Capital accumulation : sự tích luỹ tư bản
Financial policies : chính sách tài chính
Share: cổ phần
Financial year: tài khóa
Monetary activities : hoạt động tiền tệ
Dumping: bán phá giá
Embargo: cấm vận
Confiscation: tịch thu
Surplus wealth: thặng dư
Depreciation: khấu hao
Price_ boom: giá cả tăng vọt
Inflation : lạm phát


TÀI LIỆU XEM THÊM:







SỬ DỤNG THÀNH THẠO DANH NGÔN TIẾNG ANH VỀ KINH DOANH

SỬ DỤNG THÀNH THẠO DANH NGÔN TIẾNG ANH VỀ KINH DOANH
DANH NGÔN TIẾNG ANH VỀ KINH DOANH VÀ SỰ THÀNH CÔNG
1.Anything that won’t sell, I don’t want to invent. Its sale is proof of utility, and utility is success.
 Bất kể cái gì không thể bán, thì tôi cũng không muốn chế tạo thứ đó. Doanh số của một sản phẩm luôn thể hiện tính hữu dụng của sản phẩm đó, mà tính hữu dụng thì thể hiện sự thành công.
Thomas Edison
                                                                                                     
2.On the way to success, there is no trace of lazy men
Trên bước đường thành công không bao giờ có dấu chân của những kẻ lười biếng
Unknown author

3.Punctuality is the stern virtue of men of business, and the graceful courtesy of princes.
Đúng giờ là phẩm chất không thể thiếu đối với một nhà kinh doanh, cũng như sự thanh lịch tao nhã của các hoàn tử.
Edward Bulwer Lytton

4. Each success only buys an admission ticket to a more difficult problem.
Thành công chỉ là tấm vé dẫn bạn bước vào vấn đề khó khăn hơn
Henry Kissinger
                                                                                                  
5.Aim for success, not perfection. Never give up your right to be wrong, because then you will lose the ability to learn new things and move forward with your life.
Nên hướng đến thành công chứ không phải sự hoàn hảo. Bạn đừng bao giờ đánh mất cái quyền được phạm sai lầm, vì lúc đó bạn đã đánh mất khả năng học hỏi những điều mới mẻ và đánh mất cả sự nỗ lực tiến lên phía trước.
 Dr. David M. Burns
                                                                                                       
6.Your company’s most valuable asset is how it is known to its customers.
Tài sản quý giá nhất mà công ty bạn đang sở hữu chính là việc nó được biết đến bởi khách hàng.
  Brian Tracy
                                                                                                            
7.Great works are performed, not by strength, but by perseverance.
Kiệt tác được tạo ra không phải bằng sức mạnh mà bằng lòng kiên trì của người nghễ sĩ.
Samuel Johnson
                                                                                                           
8.Business is like a wheelbarrow. Nothing ever happens until you start pushing.
Kinh doanh giống như cái xe cút kít. Sẽ không có sự bắt đầu hay thành công nếu nếu bạn không bắt đầu đẩy.
Unknown author

9.You can’t just ask customers what they want and then try to give that to them. By the time you get it built, they’ll want something new.
Bạn không thể hỏi khách hàng muốn gì ruồi mới bắt tay vào làm ra thứ họ muốn. Bởi khi bạn hoành thành được việc đó, khách hàng của bạn đã bắt đàu muốn một thứ khác mới hoàn toàn.

TÀI LIỆU XEM THÊM:







LỜI CHÚC GIÁNG SINH BẰNG TIẾNG ANH HAY NHẤT

LỜI CHÚC GIÁNG SINH BẰNG TIẾNG ANH HAY NHẤT
những lời chúc giáng sinh hay nhất bằng tiếng anh.
  May this Christmas be so special that you never ever feel lonely again and be surrounded by loved ones throughout!
Cầu mong Giáng sinh này sẽ là một Giáng sinh thật đặc biệt để bạn không còn cảm thấy cô đơn và sẽ luôn được hạnh phúc bên cạnh những người bạn thân yêu!

  Christmas is the season of love and happiness to those who have found a loving half. But it is a sad next noel those lonely seek his own half. So why do we not take the wishes of happiness to those who have never met, ever known, or once talk soon found his love for this winter. Merry Christmas.
Giáng sinh là mùa của yêu thương và hạnh phúc với những ai đã tìm thấy một nửa yêu thương. Nhưng nó lại là một giáng sinh buồn với những ai đang cô đơn tìm một nửa của riêng mình. Sao chúng ta không dành những lời chúc hạnh phúc cho những người ta chưa từng gặp, từng quen, hoặc chưa một lần nói chuyện sớm tìm thấy tình yêu của mình trong mùa đông này. Chúc mừng giáng sinh.
  Love, Peace and Joy came down on earth on Christmas day to make you happy and cheerful. May Christmas spread cheer in your lives!
Tình Yêu, Bình An và Niềm Vui đã đến với trái đất này trong ngày lễ Giáng sinh để làm cho bạn thấy hạnh phúc và hân hoan. Chúc cho cuộc sống của bạn ngập tràn hạnh phúc.
  Christmas back on. Will someone be happy half love! Will someone be alone will find a shoulder to share! Wish someone would find each other again after the months of separation! Good for Christmas full of joy; happy enough and peace so much! Not only was the smile that sometimes the tears and happiness; without love is eternal, only eternal moments of love, wishing someone would keep those moments all my life!
Giáng sinh lại về. Chúc cho ai đó hạnh phúc bên một nửa yêu thương! Chúc cho ai còn cô đơn sẽ tìm thấy bờ vai để chia sẻ! Chúc cho ai đó sẽ tìm lại được nhau sau tháng ngày xa cách! Chúc cho Giáng sinh tràn đầy niềm vui; hạnh phúc và bình yên! Không chỉ nụ cười mà đôi khi những giọt nước mắt cũng là niềm hạnh phúc; không có tình yêu nào vĩnh cửu, chỉ có những giây phút vĩnh cửu của tình yêu, chúc cho ai đó sẽ giữ được giây phút ấy suốt cuộc đời!
  Merry Christmas: I bring you divine favour, long life, good health, prosperity, success.
-> Giáng sinh an lành: Tôi muốn gửi đến bạn sự kỳ diệu của thiên thần, một cuộc sống dài lâu, sức khỏe, thành công, thịnh vượng.
  Remember during this beautiful holiday season that loves makes all things possible. Merry Christmas to you and your family.
Hãy nhớ yêu thương tất cả mọi thứ và ngày lễ Giáng Sinh đầy tình yêu này nhé.Chúc bạn và gia đình một giáng an lành.

GIAO TIẾP ĐIỆN THOẠI BẰNG TIẾNG ANH

GIAO TIẾP ĐIỆN THOẠI BẰNG TIẾNG ANH
1. MẪU CÂU TIẾNG ANH VĂN PHÒNG VÀ THƯƠNG MAI KHI BẮT MÁY ĐIỆN THOẠI:
Hello? Ann is speaking. How can I help you? Alo. Đây là Ann. Tôi có thể giúp gì bạn?
Whom do you wish to speak to? Bạn muốn nói chuyện với ai?
2. TỰ GIỚI THIỆU:
Hello. This is Lan calling from ABC. Xin chào. Tôi là Lan gọi từ công ty ABC.
3. NHỜ KẾT NỐI:
Would you make through with the HR department, please? Xin cho tôi kết nối với bộ phận nhân sự.
I’d like to speak to your director. Tôi muốn nói chuyện với giám đốc.
 May I speak to Mr. John, please? Tôi có thể nói chuyện với ngài Jone được không?
  Would the director be available? Giám đốc có ở đó không ạ?
   Is Ann in? (thân mật) Ann có đó không ạ?
* Bạn là người cần được gặp:
This is me speaking. Tôi đang nói đây.
Excuse me, who’s calling? Xin lỗi ai đang gọi đấy ạ?
* Người kia cần kết nối với người khác:
Hang on/ Hold on the line. Xin giữ máy
Just a sec/ One moment, please. Xin chờ chút.
I’ll get her for you/ pass you through the… department. Tôi sẽ gọi cô ấy/ sẽ chuyển cuộc gọi tới phòng…
Sorry, Mrs. Ann is (on another line/ not here/ not available/ away on business/ out for lunch) now. Xin lỗi, cô Ann bây giờ (đang nghe điện thoại/ không có ở đây/ không rảnh/ đi công tác/ ra ngoài ăn trưa) rồi ạ.
Would you like to leave a message? Bạn có muốn để lại lời nhắn không?
4. MẪU CÂU TIẾNG ANH VĂN PHÒNG VÀ THƯƠNG MAI TRONG KHI NÓI CHUYỆN ĐIỆN THOẠI:
It’s nice to hear from you. Thật vui khi anh đã gọi .
I’m calling about …Tôi gọi để nói về…
 Could you please repeat that? Anh có thể nói lại được không?
Could you speak up a little please? Anh vui lòng nói lớn hơn một chút.
Can you speak a little slower please. My English isn’t very good. Anh vui lòng nói chậm lại một chút. Tiếng Anh của tôi không tốt lắm.
 Please hold on a moment. I have another call. Xin giữ máy một lát. Tôi có một cuộc gọi khác.
Could you call me again later? Ông có thể gọi lại cho tôi sau không?
5. NGƯỜI BẠN CẦN GẶP KHÔNG CÓ Ở ĐÓ:
Please tell him (to call me back./ I phoned). Xin hãy bảo ông ấy (gọi lại cho tôi/ là tôi đã gọi).
Do you know how can I reach him? Tôi có thể gặp ông ấy bằng cách nào?
Could you leave a message for him? Bạn có thể để lại lời nhắn cho anh ấy được không?
Thank you, I’ll try again later. Cám ơn, tôi sẽ gọi lại sau.

TÀI LIỆU XEM THÊM:






25/7/17

Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ

* Nguyên tắc chung: Chủ ngữ số ít thì hòa hợp với động từ số ít, chủ ngữ số nhiều thì hợp với động từ số nhiều.

- Tuy nhiên, đôi khi chủ ngữ còn hòa hợp với động từ tùy theo ý tưởng diễn đạt hoặc danh từ/đại từ đứng trước theo các quy tắc sau:
QUY TẮC I: Hai danh từ/đại từ số ít, nối liền bởi “and” thì phải theo sau bởi 1 động từ số nhiều:
- She and I are friends.
- Linh and her friend are going to the library.
Nếu hai danh từ diễn đạt cùng 1 ý/1 sự kiện thì động từ chỉ là số ít.
- The lecture and author is coming to the stage.

QUY TẮC II: Hai danh từ/đại từ được nối bởi “with”, “as well as”, “together with”, “along with” "accompanied by" thì động từ phải hòa hợp với danh từ đầu tiên thứ nhất:
- Duong with her boyfriend is very tired.
- His family together with Nam are going on holiday in Ha Long Bay.

QUY TẮC IIIDanh từ số ít đứng sau “each”, “every” hay danh từ số nhiều/đại từ số nhiều đứng sau “each of” đều hợp với động từ số ít:
- Each boy and girl has an English dictionary.
- Each of us gets a tin of coke.

QUY TẮC IV: Hai danh từ/đại từ được nối bằng “or/not”, “either…or/neither…nor”, “not only…but also” thì động từ phải hợp với “S” gần nhất:
- Either you or your husband is going to the meeting.
- Neither I nor you are young.

QUY TẮC V:
1.A number of nouns + verbs:
A number of workers are on strike.
2.The number of nouns + verb (số ít):
(Vì 1 số danh từ, tuy có hình thức số nhiều (s) nhưng ngụ ý là số ít, nên chỉ hợp với động từ số ít):
+ Danh từ chỉ bệnh tật như: meals, mumps, herpes, rickets (còi xương).
+ Danh từ chỉ môn học (academic subjects) như: physics, economics, linguistics, mathematics, statistics…
+ Danh từ chỉ địa danh như: Athens, Algiers, The United States, The Philippines, Brussels…
VD: The number of meals has raised, especially in the crowded population areas.
+ Trong một số danh từ tập hợp, cụm từ định lượng, việc sử dụng động từ số ít/số nhiều đôi khi tùy thuộc vào ý người nói muốn nhấn mạnh đến một tổng thể hay các bộ phận cấu thành tổng thể đó.
VD: The number of students who have withdrawn from class this quarter is appalling (dễ sợ).
Dart is/are often played in pubs. (dart = 1 mũi phi tiêu/ darts: trò chơi ném phi tiêu)

QUY TẮC VIDanh từ chủ ngữ chỉ thời gian, tiền bạc, khoảng cách, trọng lượng thì hợp với động từ số ít, VD:
- Ten tons of rubber is exported to Japan.
- Two years is long enough for them to separate from each other.
- Five kilometers is too far to walk.

QUY TẮC VII:
1.Phần trăm (percentages), phân số (fractions)
Phần trăm/phân số + of + uncountable noun + verb (số ít), VD:
Sixty percent of waste paper is recycled.
Three quarter of the world’s population lives in bad living condition.
2.Phần trăm, phân số + of + plural noun + verbs:
Half of the students in this class come from the country.
Less than fifty percent of students are bad at foreign language.

QUY TẮC VIII: Gerunds hay infinitives làm chủ ngữ đều hợp với động từ số ít:
- Smoking is bad for health.
- To live is to struggle.

QUY TẮC IX: Hợp thì với adverbial clause of time.
1.Adverbial clause of time được bắt đầu với connectors:
When/as (khi), before/after, by the time = before, while, whenever, as soon as (ngay khi), as long as (chừng nào mà/cho đến khi), till, until = just as (cho đến khi), since, no sooner …than = vừa mới thì đã = hardly…when.
2.Thì của động từ trong các mệnh đề phải phù hợp với nhau và phù hợp với nghĩa của connector, VD:
Until I lived in Vietnam, I had never known hot weather.
+ had known = past perfect à xảy rea trước lived
+ từ until = giải thích rõ điểm mốc thời gian: đến tận khi, do vậy tình huống had never known và lived phù hợp logic với nghĩa của connector until.
3.While thường dùng với continuous tense:
While I was walking down the street, I saw Maily driving a Toyota.
4.Adv. Clause of time không dùng thì tương lai:
I’ll remember that day as long as I live (không dùng as long as I’ll live). I’ll tell you that when you come.
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Các ý nghĩa của cụm từ “pick up”

10 Ý NGHĨA CỦA "PICK UP"
1. Nâng hoặc mang cái gì đó.
  • She put her coat on, picked up her bag, and left.
(Cô ta mặc áo khoác, mang túi xách, và đi).
2. Học hỏi qua kinh nghiệm chứ không phải bằng sự cố gắng
  • When I got back from Tokyo I realised that I had picked up quite a few Japanese words.
(Khi trở về từ Tokyo tôi nhận ra rằng tôi đã học được nhiều từ Nhật).
3. Có sự tiến triển hoặc cải tiến
  • Business was very slow for the first few months, but it picked up in the new year.
(Việc kinh doanh rất chậm trong những tháng đầu, nhưng có sự tiến triển trong năm mới).
4. Mắc bệnh truyền nhiễm
  • I picked up a chest infection towards the end of the week.
(Tôi bị mắc bệnh truyền nhiễm ngực vào cuối tuần).
5. Bắt giữ hoặc giam người nào đó
  • The bank was robbed at 6pm. The police had picked up 3 suspects by 9.
(Ngân hàng bị trộm vào lúc 6 giờ. Cảnh sát đã bắt giữ 3 người tình nghi vào lúc 9 giờ).
6. Đón ai đó bằng xe hơi
  • Pick me up at 6 – I’ll be waiting outside the train station.
(Đón em vào lúc 6 giờ – em sẽ chờ anh trước nhà ga).
7. Mua cái gì đó
  • Could you pick up some milk on your way home please?
(Anh mua sữa trên đường về nhé?).
8. Trả hoá đơn, đặc biệt cho người khác
  • We went to a lovely restaurant, but I’m not sure how much it cost: John picked up the bill.
(Chúng tôi đã ăn tại một nhà hàng xinh đẹp, nhưng tôi không biết giá bao nhiêu: John đã thanh toán hoá đơn).
9. Tiếp tục một việc gì đó mà được tạm ngừng lại trong một thời gian
  • We’re out of time, so we’ll end the meeting now, but we can pick it up again next week.
(Chúng ta không còn thời gian nữa, vì thế phải ngừng cuộc họp, nhưng chúng ta sẽ họp lại vào tuần tới).
10. Nhận được sóng trên truyền hình, radio
  • We can’t pick up channel 5 in this area.
(Chúng tôi không xem được kênh 5 trong khu vực này)
Bây giờ thì bạn đã thấy sự đa dạng của cụm từ tưởng như quen thuộc này chưa? Hy vọng bạn có thể áp dụng kiến thức trên một cách bổ ích nhé!
--------------------------------------------------------------------------------------------------------


19/7/17

LỢI ÍCH CỦA VIỆC CHƠI THỂ THAO

BỔ SUNG TỪ MỚI
1. Dreadful (adj) /ˈdredfl/: Khủng khiếp
2. Treadmill (n) /ˈtredmɪl/: Máy chạy bộ
3. Eliminate (v) /ɪˈlɪmɪneɪt/: Loại bỏ
4. Progress (n) /ˈprɑːɡres/: Tiến độ
5. Energetic (adj) /ˌenərˈdʒetɪk/: Đầy năng lượng
6. Struggle (v) /ˈstrʌɡl/: Đấu tranh, gặp/chịu khó khăn
Ví dụ: You can eliminate calories by running every day.
-> Bạn có thể loại bỏ lượng calo thừa nhờ việc chạy mỗi ngày
THÀNH NGỮ, CỤM TỪ MỚI
- Burn off: Sử dụng năng lượng bằng việc tập luyện
Ví dụ: This workout helps you burn off fat and tone muscles.
-> Hình thức tập luyện này giúp bạn đốt mỡ thừa và tập luyện cơ bắp
- Work out: Huấn luyện cơ thể bằng các bài tập vật lý
Ví dụ: I work out regularly to keep fit.
-> Tôi thường xuyên tập luyện để giữ dáng
CẤU TRÚC MỚI:
S + suggest + that + S + should + V -infinitive
-> Ý nghĩa: Khuyên ai nên làm gì
Ví dụ: The magazine suggested that we should attend regular yoga classes to keep fit and
stay healthy.
-> Tờ tạp chí này khuyên rằng chúng ta nên tham gia các lớp luyện yoga thường xuyên để giữ dáng và giữ sức khỏe
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

VIẾT MỘT BẢN KẾ HOẠCH KINH DOANH

1. Innovation (n) /ˌɪnəˈveɪʃn/: Sự đổi mới
2. Mission (n) /ˈmɪʃn/: Nhiệm vụ, sứ mệnh
3. Address (v) /əˈdres/: Giải quyết
4. Scenario (n) /səˈnærioʊ/: Trường hợp
5. Procedure (n) /prəˈsiːdʒər/: Thủ tục
6. Forecast (v) /ˈfɔːrkæst/: Đoán trước, dự báo
Ví dụ: It is difficult to forecast the demand for the new train service.
Sẽ rất khó để có thể đoán trước nhu cầu về dịch vụ tàu mới.
THÀNH NGỮ, CỤM TỪ MỚI
- Be written all over somebody’s face: Nhìn rõ ràng trên mặt
Ví dụ: Guilt was written all over his face.
Tội ác có thể nhìn rõ ràng trên mặt hắn
- Not worth the paper it’s written/printed on: (Về một thỏa thuận hoặc tài liệu chính thức) Vô giá trị
Ví dụ: That contract isn't worth the paper it's written on
Hợp đồng ấy không hề có giá trị
CẤU TRÚC MỚI:
S + plan + how + S + V
-> Ý nghĩa: Lập kế hoạch như thế nào
Ví dụ: I have been planning how the company is going to allocate its resources.
Tôi đang lập kế hoạch về việc sử dụng các nguồn vốn của công ty như thế nào
----------------------------------------------------------------------------------------------------

13/7/17

25 cụm từ hay xuất hiện trong luyện thi Toeic

25 cụm từ hay xuất hiện trong luyện thi Toeic

1. Sign up: đăng ký
2. Receive a 30% discount: nhận được mức giảm giá 30%
3. Incitement weather: thời tiết khắc nghiệt
4. Until further notice: cho đến khi có thông báo mới
5. Inconvenience: sự bất tiệN
6. Staff meeting: cuộc họp nhân viên
7. Brand new: mới tinh
8. Agenda: chương trình nghị sự
9. Special offer: đợt khuyến mãi/giảm giá đặc biệt
10. Maternity leave: nghỉ hộ sản
11. Monday through Saturday: từ thứ 2 đến thứ 7
12. Gourmet: khách sành ăn
13. Sales exceed $40 million: doanh thu vượt mức 4 triệu đô
14. Be good for: tốt cho
15. Weather lets up: Thời tiết đã đỡ hơn rồi
16. Be in the mood for: đang muốn
17. Reservation: việc đặt chỗ
18. Get a full refund: nhận lại số tiền hoàn trả 100%
19. Specialize in: chuyên về
20. Clearance sale: bán thanh lý
21. May I have your attention, please: xin quý vị chú ý
22. Subscribe: đặt(báo)
23. Check-out counter: quầy tính tiền
24. Warranty: sự bảo hành
25. Home appliances: vật dụng trong nhà

Vốn từ rất quan trọng vì vậy bạn nên nhớ những từ mà mình chia sẽ trên đây nhé, chúc bạn có kỳ thi Toeic thành công.

TÀI LIỆU XEM THÊM:






20 cụm từ tiếng Anh thường gặp trong kỳ thi Toeic

20 cụm từ tiếng Anh thường gặp trong kỳ thi Toeic
Bạn đang học tiếng Anh để luyện thi Toeic? Bạn phải rèn luyện nghe, nói, đọc, viết cũng như học từ vựng, ngữ pháp và cụm từ tiếng Anh. Mình xin giới thiệu với bạn 20 cụm từ tiếng Anh thường gặp trong kỳ thi Toeic để bạn dễ dàng luyện tập nhé!

1. Account for (=explain)
Example: The army made no attempt to account for the missing men.
2. Accustom oneself to (làm quen với)
Example: I’ll try to accustom myself to the changes.
3. Agree to a plan (đồng ý)
Example: Both sides agreed to the terms of the contract.
4. Agree with someone
Example: Much as I respect you, I can’t agree with you in this case.
5. Approve of (=agree)
Example: I thoroughly approve of what the management is doing.
6. Arrive at/in (địa điểm nhỏ: at; địa điểm lớn:in)
Example : It was dark when we arrived at the station.
It was dark when we arrived in London.
7. Caution against (thận trọng với)
Example: The authority cautioned the local residents against buying Chinese fruit.
8. Compete with (cạnh tranh với)
Example: If a company competes with another, it tries to get people buy its products instead of the other
company.
9. Contribute to (đóng góp)
Example: Falling sales in the American market contributed to the company’s collapse.
10. Cooperate with (hợp tác với)
Example: He said he had cooperated with the government in its investigation.
11. Deal with (giải quyết, xử lí)
Example: The second part of the contract deals with the duties of both sides.
12. Decide on (quyết định)
Example: We’ve decided on the new design for the house.
13. Increase/Decrease by (tăng/giảm bao nhiêu)
Example: House rent increased by 5% last month.
14. Depend on (phụ thuộc vào)
Example: The city economy depends largely on the car industry. học tiếng anh giao tiếp cấp tốc
15. Divide …into (chia thành)
Example: The manager divided the staff into 4 groups working on the project.
16. Divide between (2 people)
Example: John divides his energies between running the company and playing golf.
17. Divide among (more than 2 people)
Example : I think we should divide the costs equally among us.
18. Interfere with (can thiệp)
Example: Even a low level of noise interferes with my concentration.
19. Invest in (đầu tư vào cái gì)
Example: The company invested millions of dollars in the new programs.
20. Participate in (tham gia)
Example: Tom never participates in any of our discussions.


CHÚC CÁC BẠN ÔN LUYỆ THẬT TỐT NHÉ!
TÀI LIỆU XEM THÊM:






19 CỤM TỪ TIẾNG ANH GIAO TIẾP TRONG CÔNG VIỆC

19 CỤM TỪ TIẾNG ANH GIAO TIẾP TRONG CÔNG VIỆC
Bài học dành cho các bạn cần sử dụng tiếng Anh trong công việc. Tổng hợp những cụm từ tiếng anh văn phòng thông dụng cùng những ví dụ điển hình dưới đây, mình hi vọng sẽ giúp bạn có thêm kiến thức hữu ích dùng giao tiếp với đồng nghiệp.

1. take on = thuê ai đó
Ví dụ: They’re taking on more than 500 people at the canning factory.
Họ sẽ thuê hơn 500 người vào nhà máy đóng hộp.
2. get the boot = bị sa thải
Ví dụ: She got the boot for being lazy. Cô ta bị sa thải vì lười biếng.
3. get your feet under the table = làm quen công việc
Ví dụ: It only took him a week to get his feet under the table, then he started to make changes.
Anh ấy chỉ mất một tuần để làm quen với công việc, sau đó anh ấy đã bắt đầu tạo nên sự thay đổi.
4. burn the candle at both ends = làm việc ngày đêm
Ví dụ: He’s been burning the candle at both ends to finish this project.
Anh ấy làm việc ngày đêm để hoàn thành dự án này.
5. knuckle under = ngừng lãng phí thời gian và bắt đầu làm việc
Ví dụ: The sooner you knuckle under and start work, the better.
Anh thôi lãng phí thời gian và bắt đầu làm việc càng sớm thì càng tốt.
6. go the extra mile = làm nhiều hơn dự kiến của bạn
Ví dụ: She’s a hard worker and always goes the extra mile.
Cô ấy là một nhân viên chăm chỉ và luôn làm việc vượt bậc.
7. pull your weight = làm tròn phần việc của mình
Ví dụ: He’s a good team worker and always pulls his weight.
Anh ta là một người làm việc tốt trong đội và luôn làm tròn phần việc của mình.
8. pull your socks up = nỗ lực nhiều hơn
Ví dụ: You’ll have to pull your socks up and work harder if you want to impress the boss!
Cô sẽ phải nỗ lực nhiều hơn và làm việc chăm chỉ hơn nếu cô muốn gây ấn tượng với ông chủ!
9. get on the wrong side of someone = làm cho ai đó không thích bạn
Ví dụ: Don’t get on the wrong side of him. He’s got friends in high places!
Đừng làm mất lòng ông ta. Ông ta quen với những người có quyền lực!
10. butter someone up = tỏ ra tốt với ai đó vì bạn đang muốn điều gì
Ví dụ: If you want a pay rise, you should butter up the boss.
Nếu anh muốn tăng lương, anh cần phải biết nịnh ông chủ.
11. get off on the wrong foot = khởi đầu tồi tệ với một ai đó
Ví dụ: You got off on the wrong foot with him – he hates discussing office politics.
Bạn không thể hòa hợp được với anh ta ngay từ lần đầu làm việc chung – anh ta ghét thảo luận các vấn đề chính trị trong văn phòng.
12. be in someone’s good (or bad) books = ưa (hoặc không ưa) ai đó
Ví dụ: I’m not in her good books today – I messed up her report.
Hôm nay tôi bị bà ta ghét – tôi đã làm lộn xộn báo cáo của bả.
13. take the rap for something = chịu trách nhiệm cho cái gì
Ví dụ: They made a mistake, but we had to take the rap for it.
Họ đã phạm sai lầm, nhưng chúng ta lại phải gánh trách nhiệm cho nó.
14. call in a favour = yêu cầu ai đáp lễ
Ví dụ: I need a holiday – I’m going to call in a few favors and ask the others to cover for me.
Tôi cần môt kỳ nghỉ – Tôi sẽ yêu cầu một vài đặc ân và đề nghị những người khác phụ trách việc thay tôi.
15. sit on the fence = không thể quyết định chuyện gì
Ví dụ: When there are arguments, she just sits on the fence and says nothing.
Khi có tranh luận, cô ta chỉ ngồi đó và không nói gì.
16. pass the buck = đẩy trách nhiệm sang ai
Ví dụ: The CEO doesn’t pass the buck. In fact, he often says “the buck stops here!”.
Giám đốc điều hành không đẩy trách nhiệm sang ai. Trong thực tế, ông ấy thường nói: “Ông ấy sẽ hoàn toàn chịu trách nhiệm!”.
17. show someone the ropes = chỉ cho ai cách làm việc
Ví dụ: My predecessor showed me the ropes, so I felt quite confident.
Người tiền nhiệm của tôi đã chỉ tôi cách làm việc, vì vậy tôi cảm thấy khá tự tin.
18. be thrown in at the deep end = không nhận bất cứ lời khuyên hay hỗ trợ nào
Ví dụ: He was thrown in at the deep end with his new job. No-one helped him at all.
Anh ấy đã không nhận bất cứ sự hỗ trợ nào trong công việc mới của mình. Chẳng ai giúp anh ta hết.
19. a them and us situation = when you (us) are opposed to “them”
Ví dụ: The atmosphere between the two departments is terrible. There’s a real them and us situation.
Bầu không khí giữa hai bộ phận thật khủng khiếp. Thực sự có chuyện không hay giữa họ và chúng tôi.

CHÚC CÁC BẠN HỌC TỐT NHÉ!
TÀI LIỆU XEM THÊM: