1. Innovation (n) /ˌɪnəˈveɪʃn/: Sự đổi mới
2. Mission (n) /ˈmɪʃn/: Nhiệm vụ, sứ mệnh
3. Address (v) /əˈdres/: Giải quyết
4. Scenario (n) /səˈnærioʊ/: Trường hợp
5. Procedure (n) /prəˈsiːdʒər/: Thủ tục
6. Forecast (v) /ˈfɔːrkæst/: Đoán trước, dự báo
2. Mission (n) /ˈmɪʃn/: Nhiệm vụ, sứ mệnh
3. Address (v) /əˈdres/: Giải quyết
4. Scenario (n) /səˈnærioʊ/: Trường hợp
5. Procedure (n) /prəˈsiːdʒər/: Thủ tục
6. Forecast (v) /ˈfɔːrkæst/: Đoán trước, dự báo
Ví dụ: It is difficult to forecast the demand for the new train service.
Sẽ rất khó để có thể đoán trước nhu cầu về dịch vụ tàu mới.
Sẽ rất khó để có thể đoán trước nhu cầu về dịch vụ tàu mới.
THÀNH NGỮ, CỤM TỪ MỚI
- Be written all over somebody’s face: Nhìn rõ ràng trên mặt
Ví dụ: Guilt was written all over his face.
Tội ác có thể nhìn rõ ràng trên mặt hắn
- Be written all over somebody’s face: Nhìn rõ ràng trên mặt
Ví dụ: Guilt was written all over his face.
Tội ác có thể nhìn rõ ràng trên mặt hắn
- Not worth the paper it’s written/printed on: (Về một thỏa thuận hoặc tài liệu chính thức) Vô giá trị
Ví dụ: That contract isn't worth the paper it's written on
Hợp đồng ấy không hề có giá trị
Ví dụ: That contract isn't worth the paper it's written on
Hợp đồng ấy không hề có giá trị
CẤU TRÚC MỚI:
S + plan + how + S + V
-> Ý nghĩa: Lập kế hoạch như thế nào
S + plan + how + S + V
-> Ý nghĩa: Lập kế hoạch như thế nào
Ví dụ: I have been planning how the company is going to allocate its resources.
Tôi đang lập kế hoạch về việc sử dụng các nguồn vốn của công ty như thế nào
Tôi đang lập kế hoạch về việc sử dụng các nguồn vốn của công ty như thế nào
----------------------------------------------------------------------------------------------------
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét