19/7/17

VIẾT MỘT BẢN KẾ HOẠCH KINH DOANH

1. Innovation (n) /ˌɪnəˈveɪʃn/: Sự đổi mới
2. Mission (n) /ˈmɪʃn/: Nhiệm vụ, sứ mệnh
3. Address (v) /əˈdres/: Giải quyết
4. Scenario (n) /səˈnærioʊ/: Trường hợp
5. Procedure (n) /prəˈsiːdʒər/: Thủ tục
6. Forecast (v) /ˈfɔːrkæst/: Đoán trước, dự báo
Ví dụ: It is difficult to forecast the demand for the new train service.
Sẽ rất khó để có thể đoán trước nhu cầu về dịch vụ tàu mới.
THÀNH NGỮ, CỤM TỪ MỚI
- Be written all over somebody’s face: Nhìn rõ ràng trên mặt
Ví dụ: Guilt was written all over his face.
Tội ác có thể nhìn rõ ràng trên mặt hắn
- Not worth the paper it’s written/printed on: (Về một thỏa thuận hoặc tài liệu chính thức) Vô giá trị
Ví dụ: That contract isn't worth the paper it's written on
Hợp đồng ấy không hề có giá trị
CẤU TRÚC MỚI:
S + plan + how + S + V
-> Ý nghĩa: Lập kế hoạch như thế nào
Ví dụ: I have been planning how the company is going to allocate its resources.
Tôi đang lập kế hoạch về việc sử dụng các nguồn vốn của công ty như thế nào
----------------------------------------------------------------------------------------------------

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét