Cách để phân biệt
FIT, SUITABLE, PROPER và COMPATIBLE
Chắc hẳn có rất nhiều
bạn bối rối khi được yêu cầu dịch tính từ ‘thích hợp’ sang tiếng Anh.
Chúng ta không biết phải dùng từ nào, vì có nhiều từ trong tiếng Anh có nghĩa
này, ví dụ như fit, suitable… Bài viết sau sẽ giải đáp phần nào giúp các bạn
tháo gỡ những thắc mắc trên.
>>> SUIT
(v) / SUTABLE (adj)
– Suit có nghĩa là
thích hợp:
That
house suited me.
Căn nhà đó thích hợp với tôi.
(Thích hợp có nghĩa là vừa ý)
Căn nhà đó thích hợp với tôi.
(Thích hợp có nghĩa là vừa ý)
Red
and black are colors that suit me well.
Mầu đen và mầu đỏ là mầu thích hợp với sở thích của tôi.
(Suitable chỉ nghĩa thích hợp với sở thích một người)
Mầu đen và mầu đỏ là mầu thích hợp với sở thích của tôi.
(Suitable chỉ nghĩa thích hợp với sở thích một người)
I
know the actor suitable for the part; He’s the right man for the job.
Tôi biết một diễn viên thích hợp với vai đó.
(Thích hợp có nghĩa là diện mạo và khả năng của diễn viên có thể đảm đương được vai trò)
Tôi biết một diễn viên thích hợp với vai đó.
(Thích hợp có nghĩa là diện mạo và khả năng của diễn viên có thể đảm đương được vai trò)
Cái
áo này có hợp với buổi lễ không?
Is this gown suitable for the ceremony?
(Hợp có nghĩa là có tương xứng với không khí của buổi lễ không). Tương tự, có chữ fitting, appropriate, proper, right.
Is this gown suitable for the ceremony?
(Hợp có nghĩa là có tương xứng với không khí của buổi lễ không). Tương tự, có chữ fitting, appropriate, proper, right.
– Suit còn có nghĩa
là “tiện”.
Tuesday
suits me every well for a meeting.
Họp thứ ba rất tiện cho tôi.
Họp thứ ba rất tiện cho tôi.
– Suitable còn có
nghĩa “xứng”:
His
behavior is not suitable for a gentleman.
Cách cư xử của ông ta ông không xứng với một người lịch sự.
Cách cư xử của ông ta ông không xứng với một người lịch sự.
>>> FIT (v):
– Có nghĩa là thích
hợp hay vừa (khuôn khổ):
These
shoes don’t fit me.
Giầy này tôi đi không vừa.
Giầy này tôi đi không vừa.
My
jeans don’t fit me any more.
Quần vải dầy của tôi mặc không vừa nữa.
Quần vải dầy của tôi mặc không vừa nữa.
The
big bed never fits in this room.
Cái giường lớn không vừa với phòng này.
Cái giường lớn không vừa với phòng này.
Police
said the car fits the description of the stolen vehicle.
Cảnh sát nói chiếc xe hợp với chi tiết mô tả của chiếc xe hơi bị lấy trộm.
Cảnh sát nói chiếc xe hợp với chi tiết mô tả của chiếc xe hơi bị lấy trộm.
– Ghi chú: fit hay
fitted có thể dùng thay nhau ở quá khứ hay quá khứ phân từ của to fit:
Two
years ago, these pants fit me perfectly.
Cách đây 2 năm tôi còn mặc rất vừa cái quần này.
Cách đây 2 năm tôi còn mặc rất vừa cái quần này.
– Fit có nghĩa là
thuận:
Does
a noon lunch fit with your schedule?
Bữa ăn hẹn vào buổi trưa có thuận với thời khóa biểu của bạn không?
Bữa ăn hẹn vào buổi trưa có thuận với thời khóa biểu của bạn không?
– Idiom: Vừa khít ~
fits like a glove
>>> Fit
(adj):
Only
fit applicants need apply.
Ứng viên đủ điều kiện hãy nộp đơn xin.
Ứng viên đủ điều kiện hãy nộp đơn xin.
This
water is not fit to drink.
Nước này uống không được (not potable).
Nước này uống không được (not potable).
He
looks fitter than he’s ever been (fitter: healthier).
Anh ta trông tráng kiện hơn bao giờ hết.
Anh ta trông tráng kiện hơn bao giờ hết.
– Fit có nghĩa là hợp.
“Hợp” còn có thể dịch là become (verb) hay becoming on someone:
Blue
always becomes you.
Màu xanh da trời bao giờ cũng thích hợp với chị.
Màu xanh da trời bao giờ cũng thích hợp với chị.
Blue
is a very becoming color on you.
Chị mặc màu xanh da trời rất đẹp.
Chị mặc màu xanh da trời rất đẹp.
(Lưu
ý: Blue suits you=You always look nice on blue.)
>>> PROPER
(adj): Nếu thích hợp có nghĩa là đúng, thích đáng, dùng proper.
The
proper equipment for the job.
Dụng cụ chính xác cho công việc.
Dụng cụ chính xác cho công việc.
Children
must learn the proper behavior at the table.
Trẻ em phải học cung cách đúng đắn khi ngồi ở bàn ăn.
Trẻ em phải học cung cách đúng đắn khi ngồi ở bàn ăn.
>>>
COMPATIBLE (adj): Còn thích hợp với nghĩa hợp với nhau hay tương hợp:
They
got divorced because they were deemed completely incompatible.
Họ ly dị vì không hợp nhau tí nào.
Họ ly dị vì không hợp nhau tí nào.
TÀI LIỆU XEM THÊM!
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét