30/12/16

50 câu tiếng anh giao tiếp thông dụng

1. What's up? - Có chuyện gì vậy? 
2. How's it going? - Dạo này ra sao rồi? 
3. What have you been doing? - Dạo này đang làm gì? 
4. Nothing much. - Không có gì mới cả. 
5. What's on your mind? - Bạn đang lo lắng gì vậy? 
6. I was just thinking. - Tôi chỉ nghĩ linh tinh thôi.
7. I was just daydreaming. - Tôi chỉ đãng trí đôi chút thôi. 
8. It's none of your business. - Không phải là chuyện của bạn. 
9. Is that so? - Vậy hả? 
10. How come? - Làm thế nào vậy? 
11. Absolutely! - Chắc chắn rồi! 
12. Definitely! - Quá đúng! 
13. Of course! - Dĩ nhiên! 
14. You better believe it! - Chắc chắn mà.
15. I guess so. - Tôi đoán vậy.
16. There's no way to know. - Làm sao mà biết được.
17. I can't say for sure. - Tôi không thể nói chắc.
18. This is too good to be true! - Chuyện này khó tin quá!
19. No way! (Stop joking!) - Thôi đi (đừng đùa nữa).
20. I got it. - Tôi hiểu rồi.
21. Right on! (Great!) - Quá đúng!
22. I did it! (I made it!) - Tôi thành công rồi!
23. Got a minute? - Có rảnh không?
24. About when? - Vào khoảng thời gian nào? 
25. I won't take but a minute. - Sẽ không mất nhiều thời gian đâu.
26. Speak up! - Hãy nói lớn lên. 
27. Seen Melissa? - Có thấy Melissa không? 
28. So we've met again, eh? - Thế là ta lại gặp nhau phải không? 
29. Come here. - Đến đây. 
30. Come over. - Ghé chơi.
31. Don't go yet. - Đừng đi vội. 
32. Please go first. After you. - Xin nhường đi trước. Tôi xin đi sau. 
33. Thanks for letting me go first. - Cám ơn đã nhường đường. 
34. What a relief. - Thật là nhẹ nhõm.
35. What the hell are you doing? - Anh đang làm cái quái gì thế kia? 
36. You're a life saver. - Bạn đúng là cứu tinh.
37. I know I can count on you. - Tôi biết mình có thể trông cậy vào bạn mà.
38. Get your head out of your ass! - Đừng có giả vờ khờ khạo! 
39. That's a lie! - Xạo quá! 
40. Do as I say. - Làm theo lời tôi.
41. This is the limit! - Đủ rồi đó! 
42. Explain to me why. - Hãy giải thích cho tôi tại sao.
43. Ask for it! - Tự mình làm thì tự mình chịu đi!
44. In the nick of time. - Thật là đúng lúc.
45. No litter. - Cấm vứt rác.
46. Go for it! - Cứ liều thử đi.
47. What a jerk! - Thật là đáng ghét.
48. How cute! - Ngộ ngĩnh, dễ thương quá!
49. None of your business! - Không phải việc của bạn.
50. Don't peep! - Đừng nhìn lén!
=====================================

TỪ VỰNG VỀ SỰ NỔI LOẠN TRONG TIẾNG ANH

1. rebel = insurgent (n): kẻ nổi loạn, kẻ chống đối
3. rebellion (n): sự nổi loạn, chống đối
4. rebellious (a): ương ngạnh, bướng bỉnh, thích chống đối, nổi loạn
5. (to) rebel = (to) rise up: đứng lên nổi loạn, chống đối
7. (to) rebel against sb/sth: nổi dậy chống lại ai/thứ gì
8. (to) rebel at sb/sth: nổi dậy, tuyên chiến với ai/thứ gì
9. guilty pleasure: thứ đáng lý ra không nên thích nhưng lại đem lại niềm vui khi làm nó
10. thug (n): kẻ phá bĩnh, côn đồ, du đãng, hay phá phách

===========================

28/12/16

7 BÍ KÍP LUYỆN ĐỌC TOEIC HIỆU QUẢ

7 BÍ KÍP LUYỆN ĐỌC TOEIC HIỆU QUẢ
Kĩ năng Đọc hiểu là một trong những kĩ năng rất quan trọng trong bài thi TOEIC. Có rất nhiều bạn sẽ gặp trở ngại trong quá trình đọc và hiểu bài, có thể do bài đọc quá dài mất nhiều thời gian và gây cảm giác chán nản, bạn không thể đọc được những ý chính của đoạn văn... Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu những bí kíp để ôn luyện bài TOEIC Reading hiệu quả nhé.

1. Đọc lướt qua tài liệu trước tiên sẽ giúp bạn tìm ra đề mục chính của toàn bài, của từng đoạn, từng phần, các tài liệu liên quan…Từ đó, bạn sẽ đánh giá được đâu là nội dung quan trọng cần quan tâm hơn và lựa chọn cho mình hướng đọc phù hợp.

2. Tăng giảm tốc độ đọc là việc rất cần thiết. Đọc quá nhanh sẽ làm bạn bỏ sót mất nhiều ý, đọc quá chậm, tập trung vào tất cả các câu, các phần sẽ gây cho bạn cảm giác mệt mỏi, nặng nề. Tốt nhất là hãy đọc tiếng Anh chậm ở những phần quan trọng và đẩy nhanh tốc độ đối với phần ít quan trọng, dễ hiểu hay nội dung quá quen thuộc. Việc đọc một cụm từ hay nhóm từ có liên quan nhau cùng một lúc thay cho việc đọc từng từ một trong câu sẽ giảm bớt được khá nhiều thời gian đọc. Speed Reader và Rapid Reader là những phần mềm hay giúp bạn cải thiện tốc độ đọc với những từ và chữ cái nhấp nháy.

3. Tập trung vào các từ chính trong câu hay ý chính trong bài thay vì các mạo từ, liên từ hay giới từ (a, an, the, and, or, nor, but,…) thì mới đạt được hiệu quả khi đọc bài thi TOEIC.

4. Hãy dùng một vật làm tiêu điểm dẫn mắt bạn theo suốt bài đọc tiếng Anh, từ trái sang phải, từ trên xuống dưới. Đó có thể là bất cứ cái gì thuận tiện như ngón tay, bút bi, bút chì. Nó sẽ giúp bạn tránh bị nhầm mà đọc đi đọc lại và cũng như không bỏ sót ý. Đây thực sự là một công cụ hữu ích giúp bạn kiểm soát được quá trình đọc của mình, giúp bạn đọc đúng và nhanh hơn rất nhiều.

5. Nhớ lâu hơn và tổng hợp thông tin tốt hơn bằng việc kể với bạn bè, người thân về những gì đã đọc. Đó điều mà một số người đọc rút ra từ kinh nghiệm của bản thân.

6. Bạn nên lựa chọn cách đọc tiếng Anh phù hợp với mình. Tùy cơ ứng biến đối với mỗi loại bài đọc khác nhau vì có bài dễ, bài khó. Bạn cũng không nên gò bó theo công thức đọc của ai cả vì nó chưa chắc đã phù hợp với bạn, hãy tham khảo để rút ra cách đọc phù hợp cho mình. Hãy lựa chọn thời gian trong ngày mà bạn cảm thấy thoải mái nhất để đọc thay vì cố gắng gò ép bản thân đọc cả tiếng đồ hồ mà không thể tiếp thu nổi.

7. Luyện tập thật nhiều, đọc bất cứ bài nào về lĩnh vực mà bạn quan tâm. Việc luyện tập nhiều sẽ giúp bạn thành công trong bất kể môn học nào, công việc nào, không chỉ là học tiếng Anh hay ôn thi TOEIC. Trong lúc đọc, đừng quên ghi nhớ các ý chính và đánh dấu phần nội dung khó hiểu để tìm hiểu sau.. Rất nhiều bài luyện tập được chia sẻ miễn phí trên các trang web thi thử toeic online
Hi vọng với những bí kíp trên sẽ giúp bạn ôn thi hiệu quả và không còn gặp khó khăn trong quá trình làm các bài đọc hiểu.

Chúc các bạn thành công!

TÀI LIỆU XEM THÊM!




6 bước luyện thi TOEIC đơn giản mà hiệu quả.

Những năm gần đây, TOEIC đã trở thành một trong những chương trình kiểm tra Anh ngữ quốc tế được nhiều người biết đến. Hơn 70 tổng công ty, công ty, các tổ chức trong nước và nước ngoài hoạt động tại Việt Nam đã sử dụng TOEIC như một tiêu chuẩn bắt buộc trong tiêu chuẩn hóa và tuyển dụng cán bộ. Vì vậy việc luyện thi toeic hiện đang là nhu cầu của đông đảo các bạn học sinh, sinh viên. 

1. Thi thử TOEIC để biết trình độ hiện tại của mình
Hầu hết các bạn thường không biết trình độ hiện tại của mình thế nào khi bắt đầu luyện thi TOEIC, thậm chí không biết hoặc rất mơ hồ về TOEIC. Điều này thực sự là vấn đề nguy hiểm.  Bởi nếu biết được trình độ tiếng Anh, thì bạn mới xác định được chiến lược học cũng như mục tiêu đạt được bao nhiêu điểm trong thời gian bao lâu. Nếu hiện tại bạn được 250 điểm TOEIC và muốn đạt được 600 điểm TOEIC trong 6 tháng, chắc hẳn bạn cần có một chiến lược học hoàn toàn khác so với một người có cùng mục tiêu nhưng hiện tại đang ở mức điểm 450.
Như vậy, bạn có thể làm các bài thi thử toeic online miễn phí trên các phương tiện internet. Sau khi kiểm tra trình độ của mình, bạn cần lên mục tiêu học tập rõ ràng nhé!

2. Lên kế hoạch học tập
Trước khi quyết đinh thi tầm 4 tháng, bạn hãy lên kế hoạch học tập cho bản thân.  Xác định và sắp xếp 4 kỹ năng theo thứ tự ưu tiên với tiêu chí: kỹ năng yếu – ưu tiên cao nhất, kỹ năng giỏi hơn – ưu tiên thấp nhất. Ví dụ nếu bạn nghe kém hơn Đọc và Viết kém hơn Nói, thứ tự ưu tiên học sẽ là: Nghe -> Đọc -> Viết -> Nói.
Chọn cho mình những bộ sách luyện thi TOEIC đáng tin cậy hoặc tham gia một lớp luyện thi TOEIC để giảng viên cung cấp một số phương pháp và kinh nghiệm làm bài.

3. Phân bổ thời gian học hiệu quả
Cấu trúc bài thi TOEIC Listening và Reading gồm 7 phần tất cả. Việc phân bổ thời gian làm từng phần đóng một vai trò rất quan trọng, bạn cần căn chỉnh thời gian bài thi sao cho hợp lý. Do đó, xác định thời gian trong ngày để cải thiện kỹ năng theo thứ tự ưu tiên. Ngoài ra, bạn cần luyện tập tất cả các kỹ năng mỗi ngày.

4. Trau dồi từ vựng ở các lĩnh vực khác nhau
Hãy nhớ rằng bạn học để sử dụng tốt tiếng Anh chứ không chỉ đạt điểm cao TOEIC. Vì vậy, đừng chỉ học theo đề tài trong sách mà hãy tìm thêm những bài viết sâu hơn về các đề tài khác nhau.  Điều này giúp bạn trau dồi từ vựng phong phú hơn và bạn sẽ quen với việc sử dụng tiếng Anh trong bài học vào thực tế, giúp nhỡ và hiểu bài sâu hơn.

5. Liệt kê và tránh lỗi sai
Bạn hãy liệt kê những nội dung mình làm sai, những điểm mình chưa hiểu, những điểm mình cần luyện tập thêm và ghi vào một quyển số. Cố gắng sữa chữa và đừng bị lặp lại lỗi sai. Ngoài ra, bạn nên tìm đến thầy cô để nhờ họ hướng dẫn hoặc giải thích.

6. Luyện đề
Luyện đề thường xuyên và định kỹ mỗi tuần làm hoàn chỉnh 1 đề thi TOEIC giống như thi thật để kiểm tra trình độ và tập quen với việc làm bài thi.

Chúc các bạn đạt điểm kết quả thật cao!


TÀI LIỆU XEM THÊM!



5 bước phát triển kĩ năng ôn thi TOEIC

5 bước phát triển kĩ năng ôn thi TOEIC
Để việc luyện thi TOEIC đạt hiệu quả các bạn cần tìm cho mình những kĩ năng cũng như những bí quyết ôn thi phù hợp và mang lại hiệu quả tốt nhất. Sau đây chúng ta cùng tìm hiểu 5 bước phát triển kĩ năng ôn thi TOEIC sau nhé:

1. Phát triển khả năng nghe của bạn bằng cách xem các chương trình truyền hình của Mỹ.
Hãy bật TV lên và lựa chọn cho mình một chương trình mà bạn yêu thích và xem đi xem lại các tình tiết thú vị vài lần. Lần đầu bạn xem mà có sự trợ giúp của phụ đề tiếng Việt, nhưng lần tới hãy tắt phụ đề đi. Luyện nghe theo lời và hành động của các diễn viên trên màn ảnh. Bạn sẽ làm quen với việc nghe giọng của người bản xứ, điều này giúp cho quá trình thi nghe TOEIC của bạn trở nên dễ dàng hơn vì hầu hết các bài nghe TOEIC là do người bản xứ nói.

2. Tham gia kỳ thi thử TOEIC
Thi thử TOEIC là phương pháp đánh giá được sự tiến bộ của bạn trong quá trình luyện thi. Hãy tham gia đăng ký thi thử TOEIC tại các trung tâm anh ngữ có uy tín. Dựa vào kết quả thi để tiếp tục đặt ra phương hướng và kỹ năng ôn tập cho bản thân.

3. Đăng ký các khóa luyện thi TOEIC.
Nhiều bạn cho rằng mình có thể tự ôn tập được cho kỳ thi TOEIC, điều đó không hề sai, thế nhưng chắc  chắn một điều với bạn rằng bạn sẽ mất khá nhiều thời gian trước khi tham kỳ thi TOEIC chính thức thay vì tới các trung tâm để ôn luyện. Tại lớp học, bạn có cơ hội cọ xát và trao đổi kinh nghiệm ôn luyện với bạn cùng lớp và học các kỹ năng cũng như kiến thức từ các thầy cô giáo có kinh nghiệm.

4. Việc ôn luyện sẽ không thể thiếu các tài liệu luyện thi TOEIC.
Tài liệu luyện thi TOEIC là những cuốn sách ngữ pháp, với những bài luyện viết, điền từ, trả lời câu hỏi của đoạn văn. Một cuốn sách ngữ pháp thông thường sẽ có nhiều mảng nhưng một cuốn sách ngữ pháp để ôn thi TOEIC thì sẽ hướng bạn tập trung vào các kỹ năng dành cho kỳ thi nhiều hơn.

5. Điều cuối cùng nhưng không kém phần quan trọng đó là bạn dành cho mình thời gian ôn tập và nghỉ ngơi một cách hợp lý.
Phần lớn tham gia kỳ thi lấy chứng chỉ TOEIC là những người đi làm, vì vậy thời gian cần phải có sự cân bằng cả về công việc và học tập. Với một thời khóa biểu rõ ràng chi tiết và phù hợp, bạn sẽ tránh khỏi những ngày ôn luyện cật lực và những ngày chơi dông dài. Cũng nhờ đó mà bạn tránh được tình trạng ôm đồm kiến thức một cách quá mức mà phân chia được các mảng kiến thức một cách hệ thống.

Hi vọng với 5 bước phát triển kỹ năng ôn luyện TOEIC trên đây, các bạn sẽ gặt hái được những thành công trong thời gian sớm nhất!


TÀI LIỆU XEM THÊM!




03 cách diễn đạt về tiền nong trong tiếng Anh

03 cách diễn đạt về tiền nong trong tiếng Anh
Cùng tìm hiểu về 3 cách diễn đạt tiền nong rất hay trong tiếng Anh. Nói theo những cách này chứng tỏ các bạn am hiểu cả văn hóa của đất nước họ nữa đấy.

1. Be out of pocket:
Khi ai đó sử dụng câu thành ngữ này tức là người đó muốn nói rằng anh ta sử dụng tiền của riêng anh ta (use his own money) vào một việc gì đó.
- Great party! Gord! Did you collect enough money to cover everything?
(Một bữa tiệc thật tuyệt vời, Gord! Cậu đã “lệ quyên” đủ tiền để trả cho mọi chi phí chưa?)
- Well, not quite, but it’s ok! I don’t mind paying a little extra.
(Ừ…thì cũng chưa đủ. Nhưng mà thôi không sao! Tớ trả thêm cũng được mà!)
- Nonsense. You shouldn’t be out of pocket. We’ll pay our fair share. How much do we own you?
(Vô lí! Sao để cậu bỏ tiền ra được! Cả bọn sẽ chia đều. Nào nói đi, bọn mình nợ cậu bao nhiêu?)
Bạn cũng hay dùng tiền của riêng mình vào nhiều việc đúng không? Vậy thì hãy sử dụng thành ngữ này mỗi lần như thế nhé!

2. Moonlighting:
Moonlight – ánh trăng là hình ảnh ẩn dụ chỉ những người đi làm thêm ngoài giờ vào buổi tối để kiếm thêm tiền (doing another job in the evening in addition to one’s regular job)
Ví dụ
- You know, since they won’t let us work overtime anymore, I’m seriously thinking of getting a part-time job in the evenings.

(Cậu biết không, kể từ khi công ty không cho phép chúng mình làm thêm giờ nữa, mình đang thực sự cần tìm một công việc bán thời gian vào buổi tối).
- You’re not the only one. A lot of people are moonlighting. It’s hard to earn enough money on our regular pay.
(Chả phải riêng cậu mà rất nhiều người bây giờ đang đi làm buổi tối. Không thì sao đủ sống với mức lương hàng tháng được).

3.  Bread and butter
Người Việt dùng cơm, dùng áo, dùng gạo để ám chỉ tiền trong nhà. Nhưng ở phương Tây, chiếc bánh mì kẹp bơ với sữa lại là hình ảnh gần như “kinh điển” để chỉ lương thực trong gia đình. Và nếu như chúng ta nhắc đến “cơm áo gạo tiền” để ám chỉ nguồn thu nhập chính trong một gia đình nào đó (main source of income), người Anh, Mỹ lại dùng “bánh mì và bơ”.
Ví dụ:
- Your paintings are great, Ken, but are you sure you want to give up your salary here and turn professional? It’s a risky business, you know. After all, this job is your bread and butter.
(Những bức tranh của anh rất đẹp Ken ạ! Nhưng anh có chắc mình muốn từ bỏ mức lương hiện tại để chuyển sang vẽ tranh chuyên nghiệp không đấy? Suy cho cùng thì công việc hiện tại vẫn là cơm áo gạo tiền của anh).
- Thanks Bert. But I’ve made up my mind. Painting is what I really want to do. I think I can make a living at it.
- (Cảm ơn Bert nhưng tớ đã quyết rồi! Vẽ tranh mới là những gì tớ thực sự muốn làm và tớ nghĩ mình có thể kiếm đủ tiền từ nó).


TÀI LIỆU XEM THÊM!



23/12/16

Những câu nói khi đến phòng khám nha khoa

1. Can I make an appointment to see the dentist?
→ Tôi có thể xin lịch hẹn gặp nha sĩ được không?
2. I’ve got toothache
→ Tôi bị đau răng
3. One of my fillings has come out
→ Một trong những chỗ hàn của tôi bị bong ra
4. I’d like a clean and polish, please
→ Tôi muốn làm sạch và tráng bóng răng
5. When did you last visit the dentist?
→ Lần cuối cùng bạn đi khám răng là khi nào?
6. You’ve got a bit of decay in this one
→ Chiếc răng này của bạn hơi bị sâu
7. You need two fillings
→ Bạn cần hàn hai chỗ
8. I’m going to have to take this tooth out
→ Tôi sẽ nhổ chiếc răng này
9. Let me know if you feel any pain
→ Nếu bạn thấy đau thì cho tôi biết
10. I’m going to give you an injection
→ Tôi sẽ tiêm cho bạn một mũi
11. I’m going to give you an x-ray
→ Tôi sẽ chụp x-quang cho bạn
--------------------------------

Các từ viết tắt hay gặp trong email

aka = also known as
bil = brother-in-law
bion = believe it or not
bol = best of luck
eta = estimated time of arrival
fil = father-in-law
foaf = friend of a friend
ga = go ahead
gigo = garbage in garbage out
gowi = get on with it
hand = have a nice day ilu = I love you
ily = I love you
ime = in my experience
imo = in my opinion
inpo = inparticular order
iwik = I wish I knew
jam = just a minute
jit = just in time
kiss = keep it simple stupid
kol = kiss on lips
may = mad about you mil = mother-in-law
nyp = not your problem
pest = please excuse slow typing
rumf = are you male or female?
sah = stay at home
sil = sister-in-law
sit = stay in touch
sot = short of time
sul = see you later
syl = see you later
----------------------------------

16/12/16

10 câu nói thú vị trong Tiếng Anh

10 câu nói thú vị trong Tiếng Anh
1. I’ll be shot if I know - Biết chết liền

2. Provincial! - Sến.

3. Discourages me much! - Làm nản lòng.

4. It's a kind of once-in-life! - Cơ hội ngàn năm có một.

5. The God knows! - Chúa mới biết được.

6. Poor you/me/him/her..! - Tội nghiệp bạn/tôi/cậu ấy/cô ấy.

7. Got a minute? - Đang rảnh chứ?

8. Give me a certain time! - Cho mình thêm thời gian.

9. To argue hot and long - cãi nhau dữ dội, máu lửa

10. I’ll treat! - Chầu này tao đãi!

TÀI LIỆU XEM THÊM!






10 câu nói thể hiện sự ngạc nhiên

10 câu nói thể hiện sự ngạc nhiên
1. Really? - Thật á?

2. What? - Cái gì cơ?

3. What a surprise! - Thật là ngạc nhiên!

4. Well I never!/ Blimey! - Ồ!

5. You’re kidding! - Bạn đùa mình à!

6. I don’t believe it! - Mình không tin!

7. Are you serious? - Bạn nói nghiêm túc chứ?

8. I’m speechless! - Tôi không thể thốt được nên lời nữa rồi!

9. I’d never have guessed. - Tôi chưa bao giờ nghĩ đến điều đó

10. You don’t say! - Thật bất ngờ!

TÀI LIỆU XEM THÊM






9 Tuyệt chiêu học Tiếng Anh hiệu quả

Ai cũng biết tiếng Anh nói riêng và ngoại ngữ nói chung có vai trò vô cùng quan trọng trong xã hội hiện nay. Nhưng để đạt được những trình độ cần thiết, mỗi người nên chuẩn bị cho mình những mẹo nhỏ để “tu luyện” có hiệu quả hơn.
1. Phải nắm rõ bạn muốn học cái gì
Một trong những lưu ý đầu tiên dành cho bạn là phải nắm chắc mình muốn học ngôn ngữ này. Nếu chính bản thân không muốn, không có trường lớp, sách vở hay bí quyết nào có thể làm mọi thứ đơn giản cả. Tự hỏi bản thân mình một lần nữa bạn có nhu cầu thật sự. Nếu không thì hãy dừng lại và tìm kiếm một ngôn ngữ khác. Tuy nhiên, nếu có tâm huyết, bạn chắc chắn sẽ đi rất xa.

2. Điều gì là động lực của bạn
Nếu thích rồi thì đến bước tiếp theo là tìm ra động lực cho mình. Có phải bạn muốn cải thiện năng lực học tập của mình, tìm 1 công việc tốt, vào 1 trường đại học, phát triển kỹ năng nghiên cứu chuyên sau, hay tận hưởng cuộc sống ở một nước nói tiếng Anh? Dù là lý do gì, bạn cũng nên tự tìm kiếm động lực, hãy xem nó như là một sự cổ vũ của riêng mình để tiếp tục tiến lên.

3. Đặt ra mục tiêu để phấn đấu
Bạn phải đặt mục tiêu trong đầu nếu muốn học tiếng Anh hiệu quả. Ví dụ bạn tự thi thử IELTS online tại trang miễn phí và biết mình ở mức 5.0. Sau đó bạn tự đặt mức mục tiêu ở 7.0 để cố gắng.
Trong suốt quá trình học, bạn sẽ thấy được sự tiến bộ của mình, cũng như những phần mình phải cả thiện như từ vựng, ngữ âm, ngữ pháp… Mục tiêu cũng là một động lực nho nhỏ của chính bạn.

4. Phải luyện tập thường xuyên
Đây là một trong những bí quyết quan trọng của sự học. Có câu “Trăm hay không bằng tay quen”, có luyện tập thường xuyên thì mới nắm vững được. Việc học tiếng Anh là dài hạn, bạn có thể tập đọc tin tức bằng tiếng Anh, viết mail gửi bạn bè nước ngoài, nghe ra-đi-ô ha xem Tivi, tự tin trò chuện với người nói tiếng Anh.

5. Đừng sợ hãi
Điều quan trọng nhất khi học một ngôn ngữ mới là nỗi sợ của riêng bạn. Bạn sợ mình nói sai hay lỡ tỏ ra ngu ngốc nên bạn không nói gì luôn. Đừng như thế. Cách nhanh nhất là cứ làm đi, viết và nói – liên tục, lặp lại đến khi nào đúng mới thôi. Tiếng Anh là ngôn ngữ thứ 2, đừng sợ!

6. Đặt mình trong môi trường tiếng Anh
Nhiều bạn không nghe được người bản xứ nói Tiếng Anh, bởi vì bạn không có môi trường Tiếng Anh xung quanh cuộc sống mình. Cách tốt nhất là tự mình tạo môi trường nghe Tiếng Anh liên tục. Tập ghi chú, đọc sách bằng tiếng Anh, nghe tiếng Anh hằng ngày với chương trình Effortless English là tốt nhất, xem phim Hollywood hay những bộ phim kinh điển dễ hiểu, đó là cách bạn tạo môi trường nghe tốt nhất. Bạn tiếp xúc với tiếng Anh càng nhiều, bạn học càng nhanh và dần có thói quen “nghĩ bằng tiếng Anh”

7.  Phát triển vốn từ vựng
Muốn nói hay viết cho mạch lạc, một vốn từ vựng lớn là rất cần thiết. Cách tốt nhất là có đầu vào chất lượng thông qua nghe và đọc. Chơi trò chơi đoán chữ hay sắp xếp từ cũng giúp bạn tiến bộ rất nhiều. Bạn TTH chia sẻ “Mình ngày nào cũng ghi ra 5 từ mới cùng định nghĩa ngắn gọn trên tờ giấy nhỏ, lúc đầu thì dán đầy nhà từ tủ lạnh tới tủ sách..; sau gom lại để trong một cái hộp, thường xuyên lấy ra đọc lại và tự đặt ví dụ. Trong 1 năm cũng hơn 1800 từ mới. Cách này đơn giản, dễ học mà hiệu quả”

8. Học theo cách căn bản tự học
Học tiếng Anh không phải một ngày một buổi, bạn phải tự học mỗi ngày. Quan trọng hơn nữa, việc học cần được đưa lên tầm quan trọng hàng đầu, từ đó bạn sẽ nhớ những điều bạn học dễ dàng hơn.

9. Tạo niềm vui trong lúc học
Khi bạn thích học, độ cam kết và trách nhiệm cũng sẽ tăng lên, mọi thứ từ nhớ từ vựng cho đến luyện tập sẽ trở thành một niềm vui. Hãy dành thời gian xem phim, chơi trò chơi, đố vui có thưởng với bạn bè. Tất cả đều rất có ích.


TÀI LIỆU XEM THÊM!



4 Mẫu bài viết giới thiệu về bản thân bằng tiếng Anh

Những mẫu bài hội thoại chi tiết về giới thiệu bản thân là ví dụ thực tế nhất để minh họa cách sử dụng tiếng Anh để áp dụng giao tiếp hiệu quả trong công việc và học tập.

Cách tự giới thiệu bản thân 1:
W = Williams , G = Grant
W : Excuse me, are you Miss Grant?
Xin lỗi, cô có phải cô Grant không?
G : Yes, and you must be,…
Vâng, còn anh là….
W : Will Williams, it’s a pleasure to meet you.
Will Williams, rất hân hạnh được gặp cô.
G :  Pleased to meet you too, Mr. Williams. Are you a friend of Dr. Briggs?
Tôi cũng hân hạnh được gặp anh. Anh là bạn của tiến sĩ Briggs phải không?
W : Colleagues, more precisely. We’ve been working together on some projects. I’ve heard a lot about you.
Chính xác là đồng nghiệp. Chúng tôi đã làm một số dự án với nhau. Tôi đã nghe nói rất nhiều về cô.
G : Oh, have you? What did he tell you about me?
Ồ, vậy sao? Ông ấy đã nói gì về tôi?
W : That you’re one of the most beautiful anthropologists he’s ever worked with. And I must say, he’s right.
Rằng cô là một trong những nhà nhân chủng học xinh đẹp nhất mà ông ấy đã từng làm việc cùng. Và tôi phải nói rằng ông ấy đúng.
G :  Thank you. That’s nice of you to say.
Cảm ơn. Anh thật tử tế khi nói vậy.
W :  Well, It’s was nice meeting you. I really had a great time.
Thật vui khi được gặp cô. Tôi đã có một khoảng thời gian tuyệt vời.
G : Anyway, I’ve got to get back to work. I’m glad that we met.
Tôi phải trở lại làm việc đây. Rất vui vì chúng ta đã gặp nhau.

Cách tự giới thiệu bản thân 2:
G : Have we met before? I’m Grant.
Chúng ta đã từng gặp nhau trước đây chưa nhỉ? Tôi là Grant.
W : I think we’ve met. I’m Williams
Tôi nghĩ chúng ta đã từng gặp nhau. Tôi là Williams
G : Can you tell me litttle about yourself ? I really want to know
Anh có thể nói một chút về mình được không? Tôi thực sự muốn biết chúng.
W : Oh, I grew up in Chicago. But I went to college in New York and got a job right after I graduated. So I decided to stay. By the way, what field do you work in, Grant?
Ồ, tôi lớn lên tại Chicago. Nhưng tôi học tại trường ở New York và tìm được việc làm sau khi tốt nghiệp nên tôi quyết định ở lại đây. Tiện thể, cô đang làm lĩnh vực gì thế, Grant?
G : I’m a linguist. At the moment, I’m working for Nasas’ Project on linguistic anthropology.
Tôi là một nhà ngôn ngữ học, Hiện tôi đang làm trong dự án của Nasa về nhân chủng học ngôn ngữ.
W :  Oh, good job.

Cách giới thiệu bản thân 3:
D = David ; K = Kim
D : Hello
Xin chào
K : Hi
Chào anh
D : Are you a friend of Julian? I’ve never seen you before.
Em có phải là bạn của Julian? Anh nhớ chưa từng gặp em trước đây.
K : Actually, I’m a friend of his sister, and this’s the first time I’ve been to any of their parties.
Thật ra em là bạn của em gái Julian, và đây là lần đầu tiên em đến dự tiệc của họ.
D : Nice to meet you. I’m David.
Rất vui được gặp em. Anh là David.
K : Nice to meet you too, David. My name is long and unpronounceable but you may just call me Kim.
Rất vui được biết anh, David. Tên của em dài và khó phát âm lắm nên cứ gọi em là Kim.

Cách tự giới thiệu bản thân 4:
D : Kim, Where are you from?
Em đến từ đâu thế Kim?
K : I’m from Japan, Tokyo to be exact. And you? You’re not from here, are you?
Em đến từ Nhật Bản, chính xác là Tokyo. Còn anh? Anh không phải người ở đây, đúng không?
D : I’m from L.A, I drove 300 miles for this party, Julian and I, we were clasmates back in high school. How do you find the party?
Anh đến từ L.A, anh lái xe 300 dặm để tới bữa tiệc. Julian và anh là bạn từ khi học cấp hai. Em thấy bữa tiệc thế nào?
K : It’s great.
Rất tuyệt.
D :  I think so.
Anh cũng nghĩ thế.

TÀI LIỆU XEM THÊM!



14/12/16

PHRASAL VERB THƯỜNG GẶP

1.Figure out: suy ra
2.Find out: tìm ra
3.Get along/get along with sb: hợp nhau/hợp với ai
4.Get in: đi vào
5.Get off: xuống xe
6.Get on with sb: hòa hợp, thuận với ai đó
7.Get out: cút ra ngoài
8.Get rid of st: bỏ cái gì đó
9.Get up: thức dậy
10.Give up st: từ bỏ cái gì đó
11.Go around: đi vòng vòng
12.Go down: giảm, đi xuống
13.Go off: nổ (súng, bom), reo (chuông)
14.Go on: tiếp tục
15.Go out: đi ra ngoài, đi chơi
16.Go up: tăng, đi lên
17.Grow up: lớn lên
18.Help s.b out: giúp đỡ ai đó
19.Hold on: đợi tí
20.Keep on doing st: tiếp tục làm gì đó

------------------------------

Mẫu câu tiếp đón khách trong Tiếng Anh

Mẫu câu tiếp đón khách trong Tiếng Anh
+ Welcoming a visitor – Đón khách
Welcome to [company name]. – Chào mừng bạn tới [tên công ty]
Did you have any trouble finding us? – Bạn có gặp khó khăn khi đến công ty chúng tôi không?
Hello, [name]. Nice to see you again. – Xin chào, [tên khách]. Rất vui được gặp lại bạn.
You can leave your things here/ in my office/ at the reception desk. – Bạn có thể để đồ đạc của mình ở đây/ trong văn phòng của tôi/ ở quầy tiếp tân.
+ Introducing someone – Giới thiệu ai đó
I’ll take you around to meet the team. – Tôi sẽ đưa bạn đi gặp đồng đội của tôi.
This is… He/ she’s my Personal Assistant. – Đây là…. Cô ấy/ Anh ấy là trợ lý riêng của tôi.
Can I introduce you to … He/she’s our (Project Manager). – Tôi xin được giới thiệu bạn với…. Cô ấy/ Anh ấy là Giám đốc dự án.
I’d like to introduce you to…- Tôi muốn giới thiệu bạn với…
+ Small talk – Trò chuyện
Pleased to meet you. – Rất vui được gặp bạn.
How was your trip? Did you have a good flight/ trip? – Chuyến đi của bạn thế nào? Bạn có chuyến bay/ chuyến đi tốt đẹp chứ?
How long are you staying in (Hanoi)? Bạn sẽ ở lại (Hà Nội) trong bao lâu?
Is your hotel comfortable? – Khách sạn của bạn thoải mái chứ?
Is this your first visit to (Hà Nội? – Đây có phải là lần đầu tiên bạn tới (Hà Nội)?

-------------------------------

8/12/16

10 CẤU TRÚC TIẾNG ANH THÔNG DỤNG NHẤT

--------------------------------
1. Cấu trúc: S + V + (not) enough + noun + (for sb) to do st
= (không) đủ cái gì để (cho ai) làm gì.
Eg1: He doesn’t have enough qualification to work here
2. Cấu trúc: S + V + (not) adj/adv + enough + (for sb) to do st
= cái gì đó (không) đủ để (cho ai) làm gì.
Eg2: He doesn’t study hard enough to pass the exam
3. Cấu trúc: S + V + too + adj/adv + (for sb) to do st
= cái gì quá đến nổi làm sao để cho ai đấy làm gì.
Eg3: He ran too fast for me to catch up with
4. Cấu trúc: Clause + so that + clause = để mà
Eg4: He studied very hard so that he could pas the test
5. Cấu trúc: S + V + so + adj/adv + that S + V
= cái gì đó quá làm sao đến nỗi mà …
Eg5: The film was so boring that he fell asleep in the middle of it
6. Cấu trúc: It + V + such + [a(n)] adj noun + that S +V
= cái gì đó quá làm sao đến nỗi mà
Eg6: It was such a borring film that he fell asleep in the middle of it
7. Cấu trúc: If + S + present simple + S +will/can/may + V simple :câu điều kiện loại 1 = điều kiện có thật ở tương lai
Eg: If you lie in the sun too long, you will get sunburnt
8. Cấu trúc: If + S + past simple + S + would + V simple: Câu điều kiện loại 2 = miêu tả cái không có thực hoặc tưởng tượng ra
Eg: If I won the competition, I would spend it all.
9. Cấu trúc: If + S + past perfect + S + would + have past participle:câu điều kiện loại 3 = miêu tả cái không xảy ra hoặc tưởng tượng xảy ra trong quá khứ
Eg9: If I’d worked harder, I would have passed the exam
10. Cấu trúc: Unless + positive = If… not = trừ phi, nếu không
Eg10: You will be late unless you start at one

NHỮNG TỪ CHỈ ĐỊA HÌNH ĐỒI NÚI TRONG TIẾNG ANH

Cùng học các từ vựng chỉ địa hình đồi núi, và tìm hiểu bài viết về những nơi bạn có thể đến khi đi du lịch Hà Giang mùa đông này :D
1. Mountain /ˈmaʊn.tɪn/: núi
2. Mountain range /reɪndʒ/ : rặng núi
3. Spectacular /spekˈtæk.jə.lər/: ngoạn mục, đẹp mắt, hùng vĩ
4. Summit /ˈsʌm.ɪt/ = peak /piːk/: đỉnh (núi)
5. Snow-capped peak /ˈsnəʊ.kæpt/: đỉnh núi tuyết phủ
6. Skyline /ˈskaɪ.laɪn/: đường chân trời
7. Breathtaking /ˈbreθˌteɪ.kɪŋ/: tuyệt đẹp (ngỡ ngàng, nín thở)
8. Terrain /təˈreɪn/ : địa hình, địa thế
9. Valley /ˈvæl.i/ : thung lũng
10. Steep /stiːp/: dốc, sườn núi
11. Terrace /ˈter.əs/: ruộng bậc thang


Xem thêm: