Trong động từ về tiền, “pay” là một trong những động từ phổ biến nhất. Theo đó, chúng ta có thể:
- pay cash: trả tiền mặt
- pay by credit card: trả bằng thẻ tín dụng
- pay by cheque: trả bằng séc
- pay on the Internet: thanh toán qua mạng
- Ngoài ra, còn có các động từ khác như:
- save money: tiết kiệm tiền
- exchange money: trao đổi tiền
- waste money: lãng phí tiền
- to lend someone money: cho ai mượn tiền
- to borrow money from someone: vay ai tiền
- Trong nhóm Tiền mặt (Cash), chúng ta có các từ vựng như:
- note hoặc bank note: tờ tiền. Ví dụ: a €20 note
- coin: đồng xu
- change: danh từ này có 3 nghĩa khi nói về tiền tệ.
“Change” có thể là tiền dưới dạng tiền xu hơn là tiền mặt. Ví dụ: “She gave me €5 in change” “Change” cũng có thể là sự đổi chác tiền mệnh giá nhỏ từ tiền mệnh giá lớn. Ví dụ: “Do you have change for a 20-dollar bill?” “Change” còn có nghĩa tiền thừa trả lại sau khi ai thanh toán món gì đó. Ví dụ: “I think you’ve given me the wrong change”.
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét