Hôm nay mình sẽ chia sẻ với người Cấu trúc trả lời và một số cụm từ quan trọng câu hỏi WHERE nhé!
Bằng cách phân tích cấu trúc câu trả lời của dạng câu hỏi Where của đề thi TOEIC này, các bạn có thể quen với những dạng đề thi và cách trả lời. Nắm được những cấu trúc này các bạn sẽ tự tin hơn khi gặp dạng câu hỏi này.
Bằng cách phân tích cấu trúc câu trả lời của dạng câu hỏi Where của đề thi TOEIC này, các bạn có thể quen với những dạng đề thi và cách trả lời. Nắm được những cấu trúc này các bạn sẽ tự tin hơn khi gặp dạng câu hỏi này. Sau đây là một số chia sẻ về cấu trúc câu trả lời và một số dạng câu hỏi thường gặp trong luyện thi TOEIC
1. Cấu trúc câu trả lời cơ bản
- Giới từ (in, on, at….) + place
Ex: where are you going to spend your vacation? (bạn đi nghỉ mát ở đâu?)
In Rome
- Go to + place/ to + place
Ex: where is the Sales Department? (phòng Sale ở đâu?)
Go up to the second floor (đi lên tầng 2)
To the second floor (ở tầng 2)
- Cụm trạng từ chỉ nơi chốn
Ex: Where is the Opera House? (Opera House ở đây?)
It’s in front of the bus station (trước bến xe buýt)
- Câu trả lời không có nơi chốn cụ thể
Ex: Where is the annual budget report? (báo cáo tài chính hàng năm ở đâu?)
Anna took it early this morning (Anna mang nó đi sáng sớm nay rổi)
2. Một số cấu trúc về Where-question thường xuyên xuất hiện trong đề thi TOEIC
2.1. Một số câu hỏi thường gặp
- Where is the nearest station? (bến gần nhất là ở đâu?)
- Where can I pay for this shirt? (tôi trả tiền cái áo này ở đâu?)
- Where did you buy that briefcase? (bạn mua cái vali kia ở đâu?)
- Where can we get an ink cartridge for the printer? (mua mực in cho máy in ở đâu?)
- Where can I find the accounting office? (văn phòng kế toán ở đâu nhỉ?)
2.2. Một số từ chỉ nơi chốn thường gặp
- Across the street (qua đường)
- Around the corner (cuổi đường)
- At the next corner (chỗ ngã rẽ)
- Before the entrance (trước cửa)
- By the file cabinet (cạnh tủ hồ sơ)
- On the ground/first floor (ở tầng 1)
- Towards the restroom (đi về phía nhà vệ sinh)
- Giới từ (in, on, at….) + place
Ex: where are you going to spend your vacation? (bạn đi nghỉ mát ở đâu?)
In Rome
- Go to + place/ to + place
Ex: where is the Sales Department? (phòng Sale ở đâu?)
Go up to the second floor (đi lên tầng 2)
To the second floor (ở tầng 2)
- Cụm trạng từ chỉ nơi chốn
Ex: Where is the Opera House? (Opera House ở đây?)
It’s in front of the bus station (trước bến xe buýt)
- Câu trả lời không có nơi chốn cụ thể
Ex: Where is the annual budget report? (báo cáo tài chính hàng năm ở đâu?)
Anna took it early this morning (Anna mang nó đi sáng sớm nay rổi)
2. Một số cấu trúc về Where-question thường xuyên xuất hiện trong đề thi TOEIC
2.1. Một số câu hỏi thường gặp
- Where is the nearest station? (bến gần nhất là ở đâu?)
- Where can I pay for this shirt? (tôi trả tiền cái áo này ở đâu?)
- Where did you buy that briefcase? (bạn mua cái vali kia ở đâu?)
- Where can we get an ink cartridge for the printer? (mua mực in cho máy in ở đâu?)
- Where can I find the accounting office? (văn phòng kế toán ở đâu nhỉ?)
2.2. Một số từ chỉ nơi chốn thường gặp
- Across the street (qua đường)
- Around the corner (cuổi đường)
- At the next corner (chỗ ngã rẽ)
- Before the entrance (trước cửa)
- By the file cabinet (cạnh tủ hồ sơ)
- On the ground/first floor (ở tầng 1)
- Towards the restroom (đi về phía nhà vệ sinh)
Trên đây là chút kiến thức về Cấu trúc trả lời và một số cụm từ quan trọng câu hỏi WHERE
Bài viết: Cấu trúc trả lời và một số cụm từ quan trọng câu hỏi WHERE
Nguồn Zing Blog