TOEIC: PHÂN BIỆT NOT VÀ NO
1. "No" có thể là phó từ cũng có thể là danh từ hoặc tính từ. "Not" chỉ có thể làm phó từ.
- Khi làm phó từ, "No" có hai cách dùng sau.
+ Từ trái nghĩa với "Yes"
No, I won't go to the casino.
+ Dùng trước cấp so sánh hơn với ý nghĩa "không phải" (nhấn mạnh).
The weather today is no better than it was yesterday.
Thời tiết hôm nay đúng không đẹp bằng hôm qua.
+ Từ trái nghĩa với "Yes"
No, I won't go to the casino.
+ Dùng trước cấp so sánh hơn với ý nghĩa "không phải" (nhấn mạnh).
The weather today is no better than it was yesterday.
Thời tiết hôm nay đúng không đẹp bằng hôm qua.
- Khi làm tính từ, "No" có nghĩa là "not any"
There is no smile emoticon not any) time to lose.
Không có nhiều thời gian để lãng phí đâu.
There is no smile emoticon not any) time to lose.
Không có nhiều thời gian để lãng phí đâu.
* Chú ý: khi "No" làm tính từ thì được đặt ngay trước danh từ. Nếu trước danh từ có "a, any, much, many, enough" thì phải dùng "not" , không dùng "no", bởi vì "not" là phó từ, chỉ phó từ mới dùng trước: "a, any, much, many, enough". Vì vậy chúng ta nói:
I have no money. = I have not any money.
Tôi không có tiền. = Tôi không có đồng nào.
Tôi không có tiền. = Tôi không có đồng nào.
- Khi làm danh từ, "No" mang nghĩa phủ định.
Two noes make a yes.
Hai lần phủ định là khẳng định.
Two noes make a yes.
Hai lần phủ định là khẳng định.
2. "Not" có thể dùng trong các trường hợp sau:
+ Bổ nghĩa cho động từ:
I do not know any of them.
Tôi không biết ai trong số họ cả.
I do not know any of them.
Tôi không biết ai trong số họ cả.
+ Bổ nghĩa cho tính từ:
It's not cold today.
Hôm nay trời không có lạnh.
It's not cold today.
Hôm nay trời không có lạnh.
+ Bổ nghĩa cho mạo từ bất định:
Three decades ago not a year passed without a number of people falling victims to hunger here.
30 năm trước, không năm nào nơi đây không có người chết đói.
Three decades ago not a year passed without a number of people falling victims to hunger here.
30 năm trước, không năm nào nơi đây không có người chết đói.
+ Bổ nghĩa cho phó từ:
Not seldom did I go to Victoria Park while I stayed in Causeway Bay.
Tôi thường đến công viên Victoria khi ở Vịnh Causeway.
Not seldom did I go to Victoria Park while I stayed in Causeway Bay.
Tôi thường đến công viên Victoria khi ở Vịnh Causeway.
+ Bổ nghĩa cho liên từ:
They are working hard not because they want to make money but because they know what they are working for.
Họ làm việc chăm chỉ không phải vì muốn kiếm tiền mà vì họ biết mình đang làm vì cái gì.
They are working hard not because they want to make money but because they know what they are working for.
Họ làm việc chăm chỉ không phải vì muốn kiếm tiền mà vì họ biết mình đang làm vì cái gì.
* Chú ý sự khác nhau giữ "no" và "not" trong các câu sau.
- Mr. Smith is no fool. Ông Smith quyết không phải là thằng ngốc.
Mr. Smith is not fool. Ông Smith không phải là thằng ngốc.
Mr. Smith is not fool. Ông Smith không phải là thằng ngốc.
- He is no good at tennis. Anh ta đánh tennis rất kém.
He is not good at tennis. Anh ta đánh tennis không giỏi.
He is not good at tennis. Anh ta đánh tennis không giỏi.
- I have no more than ten dollars. Anh ta chỉ có mười đô.
I have not more than ten dollars. Anh ta có không quá mười đô.
I have not more than ten dollars. Anh ta có không quá mười đô.
Tham khảo thêm:
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét