Cách sử dụng “SHOULD”,“OUGHT TO”,“HAD BETTER” VÀ“BE SUPPOSED TO”
1. HÃY XEM NHỮNG VÍ DỤ SAU
Maybe you should ask for a lighter, Peter.
(Có lẽ anh nên xin cái bật lửa đi Peter.)
You ought to quit smoking. (Bạn nên bỏ hút thuốc.)
You ought to quit smoking. (Bạn nên bỏ hút thuốc.)
I’d better read the instructions again. (Tôi nên đọc lại hướng dẫn.)
We’re supposed to check out of the hotel by 11 o’clock. (Chúng ta phải trả phòng khách sạn trước 11 giờ.)
2. “SHOULD” (NÊN) VÀ “OUGHT TO” (NÊN)
Chúng ta sử dụng “should” và “ought to” để nói lên điều gì là tốt nhất hay chuyện gì đúng nên làm. Giữa chúng không có sự khác biệt về nghĩa.
You have got a toothache. Perhaps you should see a dentist.
(Anh bi đau răng. Có lẽ anh nên đi khám nha sĩ.)
Your aunt was very kind to me. I ought to write her a letter of thanks.
(Cô của bạn rất tốt với tôi. Tôi nên viết thư cảm ơn cô ấy.)
(Cô của bạn rất tốt với tôi. Tôi nên viết thư cảm ơn cô ấy.)
People shouldn’t break/oughtn’t to break their promises.
Chúng ta cũng có thể sử dụng “should” và “ought to” ở dạng câu hỏi để xin lời khuyên.
Where should I hang this painting, do you think?
It’s a serious problem. How ought we to deal with it?
Sau “should” hoặc “ought to”, chúng ta có thể sử dụng dạng tiếp diễn (be + Ving).
Sau “should” hoặc “ought to”, chúng ta có thể sử dụng dạng tiếp diễn (be + Ving).
It’s half past five already. I should be cooking the dinner.
Why are you sitting here doing nothing? You ought to be working.
3. HAD BETTER (NÊN)
Chúng ta sử dụng “had better” để cho biết việc gì tốt nhất nên làm trong một tình huống nào đó.
It’s cold. The children had better wear their sweaters. (Trời lạnh. Lũ trẻ nên mặc áo len dài tay)
The neighbors are complaining. We’d better turn the radio down.
My husband is waiting for me. I’d better not be late.
Chúng ta cũng có thể sử dụng “should” hoặc “ought to” trong những ví dụ trên, mặc dù “had better” mang nghĩa mạnh hơn. Người nói xem hành động này là cần thiết và mong rằng nó sẽ xảy ra.
4. BE SUPPOSED TO (Phải, lẽ ra phải)
Chúng ta sử dụng “be supposed to” khi chúng ta đang nói về cách làm những việc gì đó theo lẽ thường hoặc đúng đắn.
The guests are supposed to buy flowers for the hostess.
(Khách phải mua hoa cho nữ chủ nhân.)
(Khách phải mua hoa cho nữ chủ nhân.)
Look at these cars. This area is supposed to be kept clear of traffic.
The bus driver needs to concentrate. You’re not supposed to talk to him.
How am I supposed to cook this? – It tells you on the packet.
Chúng ta có thể sử dụng “was/were supposed to” cho thì quá khứ.
It’s eleven o’clock. You were supposed to be here at ten thirty, you know.
Ví dụ cho dễ hiểu :
Giả dụ bạn có hẹn với 2 người ( người 1 và người 2 ) vào cùng một thời điểm bạn chọn gặp một người Thì khi gặp người đó bạn nói “I’m supposed to be meeting someone”
Giả dụ bạn đến gặp một người nhưng ko có ai ở nhà thì khi ra về bạn nói “I’m supposed to meet someone”
Tham khảo thêm:
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét