Nhiều bạn thắc mắc về cách sử dụng của thì quá khứ hoàn thành, về sự khác nhau giữa thì quá khứ và quá khứ hoàn thành. Chúng ta hãy cùng ôn tập lại định nghĩa, cấu trúc, cách sử dụng và dấu hiệu nhận biết thì này các bạn nhé!>> Ngữ pháp toeic
Quá khứ hoàn thành (Past perfect tense)
1. Định nghĩa về thì quá khứ hoàn thành (Definition)
Đây là thì tương đối khó và đòi hỏi bạn học thuộc lòng càng nhiều từ càng tốt trong bảng động từ bất quy tắc. Thì quá khứ hoàn thành hiểu một cách rất đơn giản như sau: Thì quá khứ hoàn thành dùng để diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác và cả hai hành động này đều đã xảy ra trong quá khứ. Hành động nào xảy ra trước thì dùng thì quá khứ hoàn thành. Hành động xảy ra sau thì dùng thì quá khứ đơn.
1. Định nghĩa về thì quá khứ hoàn thành (Definition)
Đây là thì tương đối khó và đòi hỏi bạn học thuộc lòng càng nhiều từ càng tốt trong bảng động từ bất quy tắc. Thì quá khứ hoàn thành hiểu một cách rất đơn giản như sau: Thì quá khứ hoàn thành dùng để diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác và cả hai hành động này đều đã xảy ra trong quá khứ. Hành động nào xảy ra trước thì dùng thì quá khứ hoàn thành. Hành động xảy ra sau thì dùng thì quá khứ đơn.
2. Công thức sử dụng thì quá khứ hoàn thành (Structure)
Khẳng định | Phủ định | Nghi vấn |
Chủ ngữ + had + past participle | Chủ ngữ + had + not (hadn’t) + past participle | Từ để hỏi + had + Chủ ngữ + past participle |
I, You, He, She, We, They had finished before I arrived. | I, You, He, She, We, They hadn’t eaten before he finished the job. | What -> had he, she, you, we, they thought before I asked the question? |
3. Cách sử dụng thì quá khứ hoàn thành (Usage)
Thì quá khứ hoàn thành dùng để chỉ: | Ví dụ |
Khi hai hành động cùng xảy ra trong quá khứ, ta dùng thì quá khứ hoàn thành cho hành động xảy ra trước và quá khứ đơn cho hành động xảy ra sau. |
|
Thì quá khứ hoàn thành diễn tả hành động đã xảy ra và đã hoàn tất trước một thời điểm trong quá khứ, hoặc trước một hành động khác cũng đã kết thúc trong quá khứ. | We had had lunch when she arrived. (Khi cô ấy đến chúng tôi đã ăn trưa xong.) |
Khi thì quá khứ hoàn thành thường được dùng kết hợp với thì quá khứ đơn, ta thường dùng kèm với các giới từ và liên từ như: by (có nghĩa như before), before, after, when, till, untill, as soon as, no sooner…than |
|
Hành động xảy ra như là điều kiện tiên quyết cho hành động khác |
|
Trong câu điều kiện loại 3 để diễn tả điều kiện không có thực |
|
Hành động xảy ra trong 1 khoảng thời gian trong quá khứ, trước 1 mốc thời gian khác |
|
4. Dấu hiện nhận biết thì quá khứ hoàn thành (Identification)
- Từ nhận biết: until then, by the time, prior to that time, before, after, for, as soon as, by, ...
- Trong câu thường có các từ: before, after, when by, by the time, by the end of + time in the past …
- When I got up this morning, my father had already left.
- By the time I met you, I had worked in that company for five years.
Tham khảo thêm:
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét