1. Trước hết là giới thiệu về bản thân, chẳng hạn:
This is Ken, hoặc Ken speaking.
Tôi là Ken hoặc Ken đây
Tôi là Ken hoặc Ken đây
2. Hỏi xem ai đang cầm máy:
- Excuse me, who is this?
Xin lỗi, ai đấy ạ?
Xin lỗi, ai đấy ạ?
- Can I ask who is calling, please?
Tôi có thể hỏi ai đang gọi đến đó ạ?
Tôi có thể hỏi ai đang gọi đến đó ạ?
- Is Jack in?
Đây là một thành ngữ mang tính chất suồng sã có nghĩa là: Có phải Jack đang ở đó không?
Đây là một thành ngữ mang tính chất suồng sã có nghĩa là: Có phải Jack đang ở đó không?
3. Đề nghị được nói chuyện với ai đó:
- Can I have extension 321?
Làm ơn cho tôi nhánh số 321)
Làm ơn cho tôi nhánh số 321)
- Could/Can/May I speak to ….?
Tôi có thể nói chuyện với ….
Tôi có thể nói chuyện với ….
4. Đề nghị ai đó giữ máy để chuyển máy cho người khác::
- I will put you through….
Tôi sẽ nối máy cho ….
Tôi sẽ nối máy cho ….
- Can you hold the line? / Can you hold on a moment?
Bạn có thể cầm máy một lúc được không?
Bạn có thể cầm máy một lúc được không?
5. Nếu ai đó không có ở đó thì bạn sẽ trả lời khách như thế nào. Sau đây là một vài ví dụ:
- I am afraid Mr. A is not available at the moment.
Tôi rất tiếc rằng ông A không có ở đây.
Tôi rất tiếc rằng ông A không có ở đây.
- The line is busy right now.
Đường dây đang bận
Đường dây đang bận
- Mr Jack is not in. Mr Jack is out at the moment.
Ông Jack không có ở đây. Ông Jack vừa đi ra ngoài.
Ông Jack không có ở đây. Ông Jack vừa đi ra ngoài.
6. Nếu bạn muốn đề nghị họ để lại lời nhắn thì bạn có thể dùng một trong các cách sau:
- Could/ Can/ May I take a message?
Bạn có gì nhắn lại không?
Bạn có gì nhắn lại không?
- Could/ Can/ May I tell him who is calling?
Tôi có thể nhắn lại với ông ấy rằng ai gọi đến chứ?
Tôi có thể nhắn lại với ông ấy rằng ai gọi đến chứ?
- Would you like to leave a message?
Bạn có muốn để lại lời nhắn không?
Bạn có muốn để lại lời nhắn không?
Tham khảo thêm:
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét