20/11/15

CÂU HỎI ĐUÔI VÀ MỘT SỐ TRƯỜNG HỢP ĐẶC BIỆT

TOEIC:CÂU HỎI ĐUÔI VÀ MỘT SỐ TRƯỜNG HỢP ĐẶC BIỆT

1. Trong mệnh đề trước dấu phẩy có các từ phủ định: seldom, hardly, scarcely, barely, never, no, none, neither, thì câu hỏi đuôi với ở dạng KHẲNG ĐỊNH.
Tom seldom goes to church, does he?
No salt is allowed, is it?
Lan and Nam have hardly seen each other, have they?

2. Chủ ngữ là các đại từ anyone, anybody, no one, nobody, someone, somebody, everyone, everybody, none of, neither of, thì câu hỏi đuôi phải có THEY.
Neither of them complained, did they?
Someone tasted my coffee, didn’t they?

3. Chủ ngữ là nothing, anything, something, everything, that, this, thì câu hỏi đuôi phải có IT
Nothing is impossible, is it?
Everything will be all right, won’t it?
That was a difficult question, wasn’t it?

4. Mệnh đề trước dấu phẩu có cấu trúc: used to V, thì câu hỏi đuôi là: DIDN’T + S
They used to travel so much, didn’t they?

5. Mệnh đề trước dấu phẩy có cấu trúc: had better + V, thì câu hỏi đuôi là: HADN’T + S
I had better tell him the truth, hadn’t I?

6. Mệnh đề trước dấu phẩy có cấu trúc: would rather + V, thì câu hỏi đuôi là: WOULDN’T + S
She would rather go now, wouldn’t she?

7. Mệnh đề trước dấu phẩy có dạng I am, thì câu hỏi đuôi là AREN’T I
I am one of your true friends, aren’t I?

8. Mệnh đề trước dấu phẩy là I WISH, thì câu hỏi đuôi là MAY I
I wish to study English, may I ?

9. Chủ từ là ONE, thì dùng you hoặc one
One can be one’s master, can’t you/one?

10. Mệnh đề trước dấu phẩy có MUST, thì:
* Nếu must chỉ sự cần thiết: => dùng needn’t
They must study hard, needn’t they?
* Nếu must chỉ sự cấm đoán: => dùng must
You mustn’t come late, must you ?
* Nếu Must chỉ sự dự đoán ở hiện tại: => dựa vào động từ theo sau must
He must be a very intelligent student, isn’t he? ( anh ta ắt hẳn là 1 học sinh rất thông minh, phải không ?)
* Nếu Must chỉ sự dự đoán ở quá khứ ( trong công thức must +have+ p.p) : => dùng have/has trong câu hỏi đuôi
You must have stolen my bike, haven’t you? ( bạn chắc hẵn là đã lấy cắp xe của tôi, phải không?)
* Nếu Must chỉ sự dự đoán ở quá khứ, kèm theo trạng từ chỉ thời gian quá khứ ( trong công thức must +have+ p.p) : => dùng did trong câu hỏi đuôi
You must have stolen my bike yesterday, didn’t you? ( bạn chắc hẵn là đã lấy cắp xe của tôi, phải không?)

11. Let đầu câu:
Let đầu câu có nhiều dạng cần phân biệt:
* Let trong câu rủ (let’s ): dùng shall we ?
Let’s go out, shall we?
* Let trong câu xin phép (let us /let me ): dùng will you ?
Ví dụ:
Let us use the telephone, will you?
Let me have some drink, will you?
* Let trong câu đề nghị giúp người khác (let me): dùng may I ?
Let me help you do it, may I ?

12. Câu cảm thán:
Lấy danh từ trong câu đổi thành đại từ, câu hỏi đuôi dùng is, am, are
What a beautiful dress, isn’t it?
What a stupid boy, isn’t he?
How intelligent you are, aren’t you?

13. Câu đầu có I + các động từ sau: think, believe, suppose, figure, assume, fancy, imagine, reckon, expect, seem, feel that + mệnh đề phụ:
Lấy mệnh đề phụ làm câu hỏi đuôi.
I think he will come here, won’t he?
I don’t believe Mary can do it, can she?
( lưu ý MĐ chính có not thì vẫn tính như ở MĐ phụ)

14. Cùng mẫu này nhưng nếu chủ từ không phải là I thì lại dùng mệnh đề chính đầu làm câu hỏi đuôi.
She thinks he will come, doesn’t she?

15. Câu đầu có It seems that + mệnh đề phụ, thì lấy mệnh đề phụ làm câu hỏi đuôi.
It seems that you are right, aren’t you?

16. Chủ từ là mệnh đề danh từ, thì dùng IT ở câu hỏi đuôi
What you have said is wrong, isn’t it?
Why he killed himself seems a secret, doesn’t it?

17. Câu đề nghị thì câu hỏi đuôi sẽ là WILL YOU hoặc WON’T YOU
Open the door, won’t you?
Don’t sit too near the screen, will you?

18. Câu mời dùng WON’T YOU
Have a cup of tea with me, won’t you?

19. Câu có cấu trúc neither…nor thì câu hỏi đuôi là sẽ chia ở số nhiều
Neither you nor I are children, are we?

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét