TOEIC: Phân biệt "Under" và "Below"
Hai từ “below” và “under” tuy có cùng ý nghĩa giống song cách sử dụng và từ loại lại khác nhau.
từ vựng toeic
GIỐNG NHAU:
a. “Below” và “under” đều là giới từ, có nghĩa là “bên dưới” hoặc “ở thấp hơn một vật khác”. Trong trường hợp này, hai giới từ này có thể được dùng để thay thế cho nhau.
Ví dụ: She put all of the letters under/below her pillow. (Cô ấy giấu tất cả thư xuống dưới gối).
b. Cả “below” và “under” đều có nghĩa là “thấp hơn”, “ ít hơn”.
Ví dụ: Nobody under/below 18 is allowed to buy alcohol. (Trẻ em dưới 18 tuổi không được phép mua rượu).
từ vựng toeic
GIỐNG NHAU:
a. “Below” và “under” đều là giới từ, có nghĩa là “bên dưới” hoặc “ở thấp hơn một vật khác”. Trong trường hợp này, hai giới từ này có thể được dùng để thay thế cho nhau.
Ví dụ: She put all of the letters under/below her pillow. (Cô ấy giấu tất cả thư xuống dưới gối).
b. Cả “below” và “under” đều có nghĩa là “thấp hơn”, “ ít hơn”.
Ví dụ: Nobody under/below 18 is allowed to buy alcohol. (Trẻ em dưới 18 tuổi không được phép mua rượu).
KHÁC NHAU:
a. “Below” được sử dụng khi so sánh với một mốc cố định, một tiêu chuẩn với nghĩa là “thấp hơn”.
Ví dụ 1: It hurts here – just below the knee. (Chỗ đau ở ngay phía dưới đầu gối).
Ví dụ 2: The temperature is below zero last night. (Tối qua nhiệt độ xuống dưới 0 độ C).
b. “Below” còn là phó từ chỉ vị trí thấp hơn.
Ví dụ 1: They live on the floor below. (Họ sống ở tầng dưới).
Ví dụ 2: Read the sentences below carefully. (Đọc kỹ những câu sau đây).
c. “Under” còn có nghĩa là “dưới sự lãnh đạo của ai” hoặc “theo quy định gì” hoặc “đang ở trong tình trạng gì”.
Ví dụ 1:The road is under construction. (Con đường này đang được sửa chữa).
Ví dụ 2: Under the terms of the lease you had no right to sublet the property.(Theo các điều khoản của hợp đồng cho thuê ông không có quyền cho thuê tài sản này).
Ví dụ 3: She has a staff of 19 working under her. (Cô ấy có 19 nhân viên dưới quyền).
d. “Under” có nghĩa là “ít hơn” và được dùng với số tiền, tuổi và thời gian.
Ví dụ 1: All our goods are under $20. (Giá của tất cả hàng hóa của chúng tôi đều dưới 20 đô la).
Ví dụ 2: Football players of Olympic team must be under 23 years old.(Các cầu thủ trong đội tuyển Olympic đều phải dưới 23 tuổi).
Ví dụ 3:It took us under 2 hours to go to Saigon by air. (Bay từ đây vào Sài Gòn mất gần 2 tiếng).
a. “Below” được sử dụng khi so sánh với một mốc cố định, một tiêu chuẩn với nghĩa là “thấp hơn”.
Ví dụ 1: It hurts here – just below the knee. (Chỗ đau ở ngay phía dưới đầu gối).
Ví dụ 2: The temperature is below zero last night. (Tối qua nhiệt độ xuống dưới 0 độ C).
b. “Below” còn là phó từ chỉ vị trí thấp hơn.
Ví dụ 1: They live on the floor below. (Họ sống ở tầng dưới).
Ví dụ 2: Read the sentences below carefully. (Đọc kỹ những câu sau đây).
c. “Under” còn có nghĩa là “dưới sự lãnh đạo của ai” hoặc “theo quy định gì” hoặc “đang ở trong tình trạng gì”.
Ví dụ 1:The road is under construction. (Con đường này đang được sửa chữa).
Ví dụ 2: Under the terms of the lease you had no right to sublet the property.(Theo các điều khoản của hợp đồng cho thuê ông không có quyền cho thuê tài sản này).
Ví dụ 3: She has a staff of 19 working under her. (Cô ấy có 19 nhân viên dưới quyền).
d. “Under” có nghĩa là “ít hơn” và được dùng với số tiền, tuổi và thời gian.
Ví dụ 1: All our goods are under $20. (Giá của tất cả hàng hóa của chúng tôi đều dưới 20 đô la).
Ví dụ 2: Football players of Olympic team must be under 23 years old.(Các cầu thủ trong đội tuyển Olympic đều phải dưới 23 tuổi).
Ví dụ 3:It took us under 2 hours to go to Saigon by air. (Bay từ đây vào Sài Gòn mất gần 2 tiếng).
Tham khảo thêm:
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét