30/11/16

Từ vựng tên các loại bệnh - Sickness

acne: mụn trứng cá
allergy: dị ứng
arthritis: viêm khớp 
asthma: hen suyễn 
athlete's foot: nấm ở chân
backache: đau lưng
bleeding: chảy máu
blister: phồng da
boil: mụn nhọt
broken leg: gãy chân
bronchitis: viêm phế quản 
bruise: vết bầm tím
cancer: ung thư
chest pain: đau ngực
chicken pox: thủy đậu
conjunctivitis: đau mắt
constipation: táo bón
corn: cục chai
cough: ho
cramp: chuột rút 
cut: vết đứt
dementia: mất trí
diabetes: tiểu đường 
dizziness: chóng mặt
earache: đau tai
eczema: chàm
fever: sốt
flu: cảm cúm
food poisoning: ngộ độc thực phẩm
headache: đau đầu
insomnia: mất ngủ
measles: sởi
runny nose: sổ mũi
sore throat: đau họng
stomach ache: đau bao tử
toothache: đau răng
--------------------------------------------

Sự khác nhau giữa “get up” và “wake up”

Một số người có thói quen dịch là “thức dậy” như tiếng Việt mà không biết hai cụm động từ này có nghĩa hoàn toàn khác nhau, giúp nâng cao số điểm toeic
học tiếng anh toeic
Khi cần diễn tả ý thức dậy trong tiếng anh. Chúng ta hay có thói quen dùng “wake up” hoặc “get up”. Tuy nhiên ý nghĩa của 2 cụm động từ này như thế nào. Bằng kinh nghiệm thi toeic tôi sẽ diễn tả chi tiết cho các bạn:


Cụm động từ Wake up
Wake up: stop sleeping and open your eyes.
(Wake up ám chỉ việc thức giấc, dừng việc ngủ và mở mắt ra)
Việc tỉnh giấc này có thể diễn ra tự nhiên khi bạn không còn muốn ngủ nữa.
Ví dụ: Finally she woke up after sleeping 12 hours.
Việc tỉnh giấc này có thể do thứ gì đó (something) hay ai đó (someone) tác động lên bạn. Khi đó, cụm từ này thường được dùng theo dạng “wake soneone up”.
Ví dụ: A strong earthquake woke us up.
My dog often jumps on my bed and wakes me up.

Cụm động từ: Get up
Get up: to get out of bed (usually to start your day).
(Get up chỉ tới hành động thức dậy và ra khỏi giường (thường là để bắt đầu ngày mới)
Ví dụ:
I first thing I do when I get up is go to the toilet.
This morning I got up earlier than normal.

Như vậy, bạn phải “wake up” rồi mới có thể “get up” được. “Wake up” là trạng thái tỉnh giấc còn “get up” là hành động thức dậy, đứng lên. Tiếng Việt đều gọi chung là thức dậy mà không dùng hai động từ riêng để phân biệt.


Tưởng tượng cảnh con cái hay phân trần với bố mẹ về việc dậy muộn là “Con dậy rồi nhưng chưa ra khỏi giường”. Đây là trường hợp mà đã “wake up” nhưng chưa “get up”.

Bạn có thể hiểu hơn sự khác nhau giữa hai động từ này qua câu:
I wake up around 7 o’clock but I don’t get up until around 8. I like to lie in bed reading before I start.

-------------------------------------------------------

Phân biệt "some time", "sometime", "sometimes"

Phân biệt "some time", "sometime", "sometimes"

Với những bạn chăm chỉ luyện làm đề thi TOEIC thì chắc hẳn không khỏi thắc mắc khi nhìn thấy 3 từ "Some time", "sometime"  và "Sometimes" phải không? Nhìn thì có vẻ giống nhau nhưng thực ra cách sử dụng và ý nghĩa là hoàn toàn khác đấy nhé! Cùng luyện thi TOEIC, học TOEIC phần này cùng mình nhé.

a) Some time: diễn tả 1 khoảng thời gian, nói về bao nhiêu thời gian mà bạn có hoặc muốn có
VD:
- You should spend some time with your sister. She looks sad.
(Bạn nên dành 1 chút thời gian nào đó cùng với em gái của bạn. Cô ấy trông có vẻ buồn.)
- She has some time to spend in her garden now that she's quit her job.
(Bà ấy đã bỏ việc làm bây giờ thì bà ta có chút ít thời gian cho công việc làm vườn của mình.)

b) Sometimes: (adv) : Thỉnh thoảng, đôi lúc (không liên tục)
Đây là trạng từ chỉ tần suất, với mức độ nằm giữa "often" (thường xuyên)  và "never" (không bao giờ)
Ví dụ:
- I sometimes watch TV./ Sometimes I watch TV./ I watch TV sometimes.
(Thỉnh thoảng tôi xem TV)
- He sometimes plays tennis instead of going to the gym.
(Thỉnh thoảnh anh ấy chơi quần vợt thay vì đi đến phòng tập thể dục.)

c) Sometime:
- Tính từ: trước đây, trước kia.
Sử dụng để đề cập tới người nào đó có cấp bậc, chức vị, công việc mà đang được nói tới.
Vd: The sometime secretary ..( người thư ký trước đây..)

- Phó từ bất định: 1 lúc nào đó ( 1 thời điểm không rõ hoặc không xác định trong quá khứ hoặc tương lai)
VD:
+ They intend to marry sometime soon.
(Họ định lấy nhau vào một lúc nào đó sớm thôi.)
+ We should get together for coffee sometime!
(Lâu lâu mình phải cà phê cà pháo với nhau một vài lần chứ!)
+ The accident occurred sometime before 6pm.
(Vụ tai nạn xảy ra vào một lúc nào đó tầm trước 6h chiều)

TÀI LIỆU XEM THÊM!






Các phó từ chỉ thời gian trong Toeic

Các phó từ các bạn thường gặp trong cuộc sống thì vô vàn là nhiều. Hôm nay hãy cùng tìm hiểu công dụng của một số phó từ phổ biến nhất nhé, chắc chắn sẽ giúp các bạn không còn nhầm lẫn khi phải làm rất nhiều bài tập trong các tài liệu TOEIChay đề thi TOEIC đấy nhé!

1. When: Để chỉ “vào thời điểm đó”. Chúng ta rất hay dùng When trong cấu trúc:
Eg: I'll call you when I'm in Paris next week.

When còn được sử dụng trong quá khứ, khi một hành động đang xảy ra thì một hành động khác xen vào; hoặc hai hành động xảy ra song song.
Eg: I was watching TV when my mom suddenly came home.
Hoặc My husband was watching a football match on the TV when I was washing the dishes.

2. While, as: để chỉ “trong khoảng thời gian nào đó”. Cách dùng rất giống “when”
Eg:
While/As my husband was watching a football match on the TV, I was washing the dishes.

3. As soon as/ Once: để chỉ “ngay khi”.
Eg: As soon as I turn 25, I will get married.

4. Before/After: Để nối hành động trước hoặc sau hành động khác. Chúng ta rất hay sử dụng 2 phó từ này trong câu có thì quá khứ hoàn thành.
Eg:
- Hoàn thành + before + Đơn.
I had done my homework before I went to bed.
- Đơn + after + Hoàn thành
I flew to Rome after I had finished working in New York.

5. Till hoặc Until: Để chỉ “cho tới khi”.
Eg:
We will wait until he finishes his homework.
I will be here till you go out.

6. Since: Có nghĩa là “từ khi”. Since chúng ta hay dùng trong câu hoàn thành.
- Hoàn thành + since + mốc thời gian:
eg: I have been a doctor since I was 25.
- Hoàn thành ở đây là “have been”, và thời gian là “was 25”. Thời gian có thể thay thế bằng một thời gian cụ thế (in 2013) hay một thời điểm được xác định bởi một hành động (since I was born; since she made the wedding cake).

7. For + (time): mang nghĩa “được một khoảng thời gian” nào đó. Cũng rất hay dùng với thi hoàn thành.
Eg:
I have been working as a teacher for 4 years.
I have loved you for months.
Qua phần hệ thống bên trên, các bạn nên tự thử đặt câu với các từ chỉ thời gian, làm thêm nhiều bài tập để thuần thục hơn nhé! Chúc các bạn luyện thi TOEIC thành công!

TÀI LIỆU XEM THÊM!






Từ vựng theo chủ đề trong đề thi TOEIC – ĐỒ DÙNG VĂN PHÒNG

Từ vựng theo chủ đề trong đề thi TOEIC – ĐỒ DÙNG VĂN PHÒNG

Như các bạn đã và đang luyện thi TOEIC đều biết, trong đề thi TOEIC xuất hiện rất nhiều chủ đề khác nhau, ví dụ như văn phòng, nhà hàng, nhà máy, ... Vậy các sĩ tử ôn thi TOEIC thân mến, chúng ta hãy cùng tìm hiểu các từ vựng thường gặp trong các phần thi TOEIC Listening và Reading!

switchboard operator                         người trực tổng đài
headset                                               tai nghe
switchboard                                      tổng đài
printer                                                Máy in
cubicle                                               từng phòng nhỏ
typist                                                  nhân viên đánh máy
word processor                                 máy xử lí văn bản
printout                                              dữ liệu in ra
calendar                                             lịch
typewriter                                          máy chữ
secretary                                            thư kí
in-box                                                 công văn đến
desk                                                    bàn làm việc
rolodex                                              hộp đựng danh thiếp
telephone                                           điện thoại
computer                                           máy tính
typing chair                                       ghế văn phòng
manager                                             người quản lý, giám đốc
calculator                                          máy tính
bookcase                                           tủ sách
file cabinet                                        tủ đựng tài liệu
file folder                                          tập hồ sơ
file clerk                                            nhân viên văn thư
photocopier                                       máy phô tô
message pad                                      giấy nhắn
(legal) pad                                         tập giấy viết
Stapler                                                cái dập ghim
paper clips                                         kẹp giấy
staple remover                                  cái gỡ ghim giấy
pencil sharpener                               gọt bút chì
envelope                                            phong bì thư


TÀI LIỆU XEM THÊM!






Từ vựng theo chủ đề trong đề thi TOEIC – ĐỒ UỐNG

Từ vựng theo chủ đề trong đề thi TOEIC – ĐỒ UỐNG

Như các bạn đã và đang luyện thi TOEIC đều biết, trong đề thi TOEIC xuất hiện rất nhiều chủ đề khác nhau, ví dụ như văn phòng, nhà hàng, nhà máy, ... Vậy các sĩ tử ôn thi TOEIC thân mến, chúng ta hãy cùng tìm hiểu các từ vựng thường gặp trong các phần thi TOEIC Listening và Reading!

fruit juice                               nước trái cây
orange juice                          nước cam
pineapple juice                     nước dứa
tomato juice                          nước cà chua
smoothies                              sinh tố.
avocado smoothie                sinh tố bơ
strawberry smoothie             sinh tố dâu tây
tomato smoothie                   sinh tố cà chua
sapodilla smoothie               sinh tố sapoche
lemonade                               nước chanh
coke                                       coca cola
squash                                   nước ép
orange squash                       nước cam ép
lime cordial                           rượu chanh
iced tea                                  trà đá
milkshake                              sữa khuấy bọt
water                                      nước
still water                               nước không ga
sparkling water                     nước có ga (soda)
mineral water                        nước khoáng
tap water                                nước vòi
tea                                           chè
coffee                                     cà phê
cocoa                                      ca cao
hot chocolate                           sô cô la nóng


TÀI LIỆU XEM THÊM!






26/11/16

Các từ vựng hay trong công việc (Phần 1)

CV (viết tắt của curriculum vitae): sơ yếu lý lịch
application form /æplɪ’keɪʃn fɔ:m/: đơn xin việc
interview /’intəvju:/: phỏng vấn
job /dʒɔb/: việc làm
career /kə’riə/: nghề nghiệp
part-time /´pa:t¸taim/: bán thời gian
full-time: toàn thời gian
permanent /’pə:mənənt/: dài hạn
temporary /ˈtɛmpəˌrɛri/: tạm thời
appointment /ə’pɔintmənt/ (for a meeting): buổi hẹn gặp
ad or advert /əd´və:t/ (viết tắt của advertisement): quảng cáo
contract /’kɔntrækt/: hợp đồng
notice period: thời gian thông báo nghỉ việc
holiday entitlement: chế độ ngày nghỉ được hưởng
sick pay: tiền lương ngày ốm
holiday pay: tiền lương ngày nghỉ
overtime /´ouvətaim/: ngoài giờ làm việc
redundancy /ri’dʌndənsi/: sự thừa nhân viên
redundant /ri’dʌndənt/: bị thừa
to apply for a job: xin việc21. to hire: thuê
to fire /’faiə/: sa thải
to get the sack (colloquial): bị sa thải
salary /ˈsæləri/: lương tháng
wages /weiʤs/: lương tuần
scheme / pension plan: chế độ lương hưu / kế hoạch lương hưu
health insurance: bảo hiểm y tế
company car: ô tô cơ quan
working conditions: điều kiện làm việc
qualifications: bằng cấp
offer of employment: lời mời làm việc
to accept an offer: nhận lời mời làm việc
starting date: ngày bắt đầu
leaving date: ngày nghỉ việc
working hours: giờ làm việc
maternity leave: nghỉ thai sản
promotion /prə’mou∫n/: thăng chức
salary increase: tăng lương
training scheme: chế độ tập huấn
Tài liệu luyện thi toeic giúp đạt chứng chỉ toeic 500 bằng phương pháp tự học toeic tại nhà

Các từ vựng hay trong công việc (Phần 2)

part-time education: đào tạo bán thời gian
meeting /’mi:tiɳ/: cuộc họp
travel expenses: chi phí đi lại
security /siˈkiuəriti/: an ninh
reception /ri’sep∫n/: lễ tân
health and safety: sức khỏe và sự an toàn
director /di’rektə/: giám đốc
owner /´ounə/: chủ doanh nghiệp
manager /ˈmænәdʒər/: người quản lý
boss /bɔs/: sếp
colleague /ˈkɒli:g/: đồng nghiệp
trainee /trei’ni:/: nhân viên tập sự
timekeeping: theo dõi thời gian làm việc
job description: mô tả công việc
department /di’pɑ:tmənt/: phòng ban
Tài liệu luyện thi toeic giúp đạt chứng chỉ toeic 500 bằng phương pháp tự học toeic tại nhà

Vốn từ vựng tài chính ngân hàng

Vốn từ vựng tài chính ngân hàng

Các bạn hãy cùng mình tích lũy vốn từ vựng cơ bản về chủ đề ngân hàng trong quá trình chúng ta luyện thi TOEIC nhé. Chúc các bạn học tiếng Anh giao tiếp thành công.

Short-term savings account: tài khoản tiết kiệm ngắn hạn
Transfer money: chuyển tiền
Loan application form: đơn xin vay tiền
Open an account: mở một tài khoản
Proof of residency: giấy tờ chứng minh nơi cự ngụ
Sign on the line: ký tên trên dòng kẻ sẵn
The ATM is out of order: máy ATM tạm thời ngưng hoạt động
Wire money: chuyển khoản
Get a check book within a week: nhận được sổ chi phiếu trong vòng 1 tuần
Account number: số tài khoản
Mailing address: địa chỉ thư tín
Bank statement: bản báo cáo của ngân hàng
Transaction slip: giấy giao dịch
Check the balance: kiểm tra số dư
Cash a check: đổi séc lấy tiền mặt
Foreign currency: ngoại tệ


TÀI LIỆU THAM KHẢO THÊM:




đề thi toeic

Đại từ

THAM KHẢO:

---------------------------
Trong tiếng Anh có 05 đại từ được sử dụng với nhiều chức năng khác nhau: Đại từ nhân xưng chủ ngữ - Subject Pro, đại từ nhân xưng tân ngữ - Complement Pro, Đại từ sở hữu - Prossesive Pro, tính từ sở hữu - Possesive Adjectives và đại từ Phản thân - Reflexive Pro.
Đại từ được chia làm 5 loại với các chức năng sử dụng khác nhau trong tiếng Anh, bao gồm:

1 Subject pronoun (Đại từ nhân xưng chủ ngữ)

I
You
He
She
It
We
You They
Đại từ nhân xưng chủ ngữ (còn gọi là đại từ nhân xưng) thường đứng ở vị trí chủ ngữ trong câu hoặc đứng sau động từ be, đằng sau các phó từ so sánh như thanas, that...
I am going to the store.
We have lived here for twenty years.
The teachers who were invited to the party were George, Bill and I.
It was she who called you.
George and I would like to leave now.
We students are going to have a party.
  • Ngay sau các ngôi số nhiều như we, you bạn có thể dùng một danh từ số nhiều để làm rõ we, you là chỉ cái gì.
    We students are going to have a party (Sinh viên chúng tôi .....)
    You guys (Bọn mày)
  • We/ You/ They có thể dùng với all/ both. Trong trường hợp câu có động từ đơn thì chúng đi liền với nhau:
    We all go to school now.
    They both bought the ensurance
    You all come shopping.
  • Nhưng nếu all hoặc both đi với các đại từ này ở dạng câu có trợ động từ thì all hoặc both sẽ đứng sau trợ động từ:
    We will all go to school next week.
    They have both bought the insurance.
  • All và Both cũng phải đứng sau động từ to be, trước tính từ
    We are all ready to go swimming.
  • Dùng he/she thay thế cho các vật nuôi nếu chúng được xem là có tính cách, thông minh hoặc tình cảm (chó, mèo, ngựa...)
    Go and find the cat if where she stays in.
    How's your new car? Terrrific, she is running beautifully.
  • Tên nước, tên các con tàu được thay thế trang trọng bằng she (ngày nay it dùng).
    England is an island country and she is governed by a mornach.
    Titanic was the biggest passenger ship ever built. She could carry as many as 2000 passenger on board.

2 Complement pronoun (Đại từ nhân xưng tân ngữ)

me
you
him
her
it
us
you

them
Đại từ tân ngữ đứng ở vị trí tân ngữ (đằng sau động từ hoặc giới trừ khi giới từ đó mở đầu một mệnh đề mới). Bạn cần phân biệt rõ đại từ tân ngữ với đại từ chủ ngữ. Chủ ngữ là chủ thể của hành động (gây ra hành động), còn tân ngữ là đối tượng nhận sự tác động của hành động.
They invited us to the party last night.
The teacher gave him a bad grade.
I told her a story.
The policeman was looking for him.
Đằng sau us có thể dùng một danh từ số nhiều trực tiếp, giống như đối với đại từ nhân xưng chủ ngữ.
The teacher has made a lot of questions for us students.

3 Possessive pronoun (Đại từ sở hữu)

mine 
yours 
his
hers 
its
ours
yours

theirs
Người ta dùng đại từ sở hữu để tránh khỏi phải nhắc lại tính từ sở hữu + danh từ đã đề cập trước đó. Nó có nghĩa: mine = cái của tôi; yours = cái của (các) bạn; ... Do đó chúng thay thế cho danh từ. Đừng bao giờ dùng cả đại từ sở hữu lẫn danh từ. Mặc dù cách viết của his và its đối với tính từ sở hữu và đại từ sở hữu là giống nhau nhưng bạn cần phân biệt rõ hai trường hợp này.
This is my book; that is yours. (yours = your book)
Your teacher is the same as his. (his = his teacher)
Jill’s dress is green and mine is red. (mine = my dress)
Your books are heavy, ours are heavy too. (ours = our books)

3.1 Possessive adjectives (Tính từ sở hữu)

my
your
his
her
its
our
your

their
Tính từ sở hữu khác với đại từ sở hữu (nêu trên đây) ở chỗ nó bổ nghĩa cho danh từ chứ không thay thế cho danh từ. Gọi là tính từ sở hữu vì nó thể hiện tính chất sở hữu của người hoặc vật đối với danh từ đi sau nó. Chú ý rằng cũng dùng tính từ sở hữu đối với các bộ phận trên cơ thể.
John is eating his dinner.
This is not my book.
The cat has injured its foot.
The boy broke his arm yesterday.
She forgot her homework this morning.
My food is cold.

4 Reflexive pronoun (Đại từ phản thân)

myself 
yourself 
himself
herself 
itself
ourselves
yourselves

themselves
  • Dùng để diễn đạt chủ ngữ vừa là tác nhân gây ra hành động, vừa là tác nhân nhận tác động của hành động đó. Nó đứng ngay đằng sau động từ hoặc giới từ forto ở cuối câu.
    Jill bought himself a new car.
    Chú ý: “Jill bought him a new car” thì câu có nghĩa khác: “him” = another person.
    I washed myself
    He sent the letter to himself.
    She served herself in the cafeteria.
    We hurt ourselves playing football
    John and Mary hurt themselves in a car accident.
    You can see the difference for yourselves.
  • Dùng để nhấn mạnh việc chủ ngữ tự làm lấy việc gì, trong trường hợp này nó đứng ngay sau chủ ngữ hoặc sau từ by.
    myself believe that there is no God.
    She prepared the nine-course meal by herself.
    John washed the dishes by himself.
    The students themselves decorated the room.
    Chú ý: ở dạng số nhiều self biến thành selves.

Động từ trong tiếng anh

THAM KHẢO:


Động từ (Verbs) là từ dùng để diễn tả hành động hoặc hành động trạng thái của chủ ngữ. Động từ thường được dùng để mô tả một hành động, vận động, hoạt động của một người, một vật, hoặc sự vật nào đó nào đó.
Ví dụ 1: "Tom kicked the ball." "Kicked" là động từ, "Tom" là chủ ngữ và anh ấy thực hiện hành động là đá quả bóng. Quả bóng được xem là đối tượng nhận tác động của hành động (object of the verb).
Ví dụ 2: "The sun is red." "is" là động từ trong câu này. Nó không thể hiện hành động, mà nó thể hiện trạng thái của "sun"(mặt trời) là màu , còn "red"(màu đỏ) ở đây là tính từ chỉ màu sắc.

Vị trí của động từ trong tiếng anh

  • Đứng sau chủ ngữ:
Ví dụ: She worked hard. (Mẹ tôi làm việc vất vả.)
  • Sau trạng từ chỉ tần suất (Adverb of Frequency) nếu là động từ thường.
Các trạng từ chỉ tần suất thường gặp:
  • Always: luôn luôn
  • Usually: thường thường
  • Often : thường
  • Sometimes: Đôi khi
  • Seldom: Hiếm khi
  • Never: Không bao giờ
Ví dụ: He usually goes to school in the afternoon. (Anh ấy thường đi học vào buổi chiều.)
  • Nếu là động từ "Tobe", trạng từ sẽ đi sau động từ "Tobe".
Ví dụ: It's usually hot in summer. (Mùa hè trời thường nóng.)