1. Studying (Việc học hành)
take extra lessons / have private tuition / private coaching = học thêm gia sư
Ví dụ: How much does it cost to have private tuition?
→ Học thêm thì tốn bao nhiều tiền?
take extra lessons / have private tuition / private coaching = học thêm gia sư
Ví dụ: How much does it cost to have private tuition?
→ Học thêm thì tốn bao nhiều tiền?
2. Before the exam (Trước kì thi)
- revise = ôn thi
Ví dụ: I have to revise for my French test tomorrow.
→ Tôi phải ôn bài cho bài kiểm tra tiếng Pháp ngày mai.
- revise = ôn thi
Ví dụ: I have to revise for my French test tomorrow.
→ Tôi phải ôn bài cho bài kiểm tra tiếng Pháp ngày mai.
- swot up = revise = (cách gọi thông tục) cày
Ví dụ: Make sure you swot up on the knowledge before the exam next week.
→ Hãy chắc là mình đã ôn kĩ kiến thức cho kì kiểm tra vào tuần tới.
Ví dụ: Make sure you swot up on the knowledge before the exam next week.
→ Hãy chắc là mình đã ôn kĩ kiến thức cho kì kiểm tra vào tuần tới.
- cram = (cách gọi thông tục) nhồi nhét kiến thức
Ví dụ: John has been cramming for his Spanish test on next Monday.
→ John học dồn để thi tiếng Tây Ban Nha vào thứ Hai tới.
Ví dụ: John has been cramming for his Spanish test on next Monday.
→ John học dồn để thi tiếng Tây Ban Nha vào thứ Hai tới.
- learn by heart / memorise = học thuộc lòng
Ví dụ: We were told to learn the speech by heart for homework.
→ Bài tập về nhà là chúng tôi phải học thuộc lòng bài phát biểu này.
Ví dụ: We were told to learn the speech by heart for homework.
→ Bài tập về nhà là chúng tôi phải học thuộc lòng bài phát biểu này.
3. During the exam (trong khi thi)
- cheat / copy / use a crib sheet = quay cóp
Ví dụ: Kids have always found ways of cheating in school exams.
→ Bọn trẻ luôn tìm cách để gian lận trong các kì thi.
- cheat / copy / use a crib sheet = quay cóp
Ví dụ: Kids have always found ways of cheating in school exams.
→ Bọn trẻ luôn tìm cách để gian lận trong các kì thi.
- get a good / high mark = thi tốt
Ví dụ: I am going to get a good mark in the entrance examination.
→ Tôi sẽ đạt kết quả tốt trong kì thi tuyển sinh đại học.
Ví dụ: I am going to get a good mark in the entrance examination.
→ Tôi sẽ đạt kết quả tốt trong kì thi tuyển sinh đại học.
- get a bad / low mark = thi không tốt
Ví dụ: I'm afraid of getting a bad mad.
→ Tôi sợ mình thi không tốt.
Ví dụ: I'm afraid of getting a bad mad.
→ Tôi sợ mình thi không tốt.
- pass with flying colours = đậu thi với số điểm cao
Ví dụ: The officer training was gruelling, but he came through with flying colours.
→ Khóa huấn luyện sĩ quan thật sự vất vả nhưng anh ấy đã đậu với điểm số cao.
Ví dụ: The officer training was gruelling, but he came through with flying colours.
→ Khóa huấn luyện sĩ quan thật sự vất vả nhưng anh ấy đã đậu với điểm số cao.
- scrape a pass = chỉ vừa đủ đậu
Ví dụ: I just managed to scrape a pass. The exam was really difficult.
→ Em chỉ vừa đủ điểm để đậu thôi. Bài thi thật sự khó quá.
Ví dụ: I just managed to scrape a pass. The exam was really difficult.
→ Em chỉ vừa đủ điểm để đậu thôi. Bài thi thật sự khó quá.
-----------------------------------------------------
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét