Phương pháp học từ trong bài thi TOEIC hiệu quả II
Vấn đề:
Dù các bạn chăm chỉ học từ vựng, nhưng chỉ với các từ đã được học và chỉ xem câu hỏi thì khó đạt được điểm số cao trong bài thi. Bởi đôi khi các bạn biết một từ nhưng những thành ngữ có mặt từ đó lại mang một ý nghĩa khác, do đó bạn cũng không trả lời được câu hỏi.
Tình huống:
Biết từ nhưng không dịch được? Biết là câu hỏi hỏi về điều gì nhưng không biết tiếp theo sẽ nói về điều gì?
Cách giải quyết:
Từ vựng thường có các từ hay đi kèm với nó. Do vậy, các bạn cũng cần phải biết xem xét nghĩa chung của cả một cụm từ. Điều này có thể giúp cải thiện điểm thiTOEIC của các bạn.
Ví dụ: Khi học danh từ “contract”, ta có
Contract (n) Hợp đồng
Nếu chỉ học như vậy thì bạn có thể đạt được 10 điểm về kiểm tra từ vựng nhưng trong kì thi TOEIC, bạn có thể không đạt điểm cao, bởi vì từ “contract” đi theo với một số cụm từ nhất định:
Contract (n) Hợp đồng= [agreement]
(1) Sign a contract = kí hợp đồng
(2) Renew a contract = gia hạn hợp đồng
(3) Terminate an agreement
Cách làm bài:
Dù các bạn chăm chỉ học từ vựng, nhưng chỉ với các từ đã được học và chỉ xem câu hỏi thì khó đạt được điểm số cao trong bài thi. Bởi đôi khi các bạn biết một từ nhưng những thành ngữ có mặt từ đó lại mang một ý nghĩa khác, do đó bạn cũng không trả lời được câu hỏi.
Tình huống:
Biết từ nhưng không dịch được? Biết là câu hỏi hỏi về điều gì nhưng không biết tiếp theo sẽ nói về điều gì?
Cách giải quyết:
Từ vựng thường có các từ hay đi kèm với nó. Do vậy, các bạn cũng cần phải biết xem xét nghĩa chung của cả một cụm từ. Điều này có thể giúp cải thiện điểm thiTOEIC của các bạn.
Ví dụ: Khi học danh từ “contract”, ta có
Contract (n) Hợp đồng
Nếu chỉ học như vậy thì bạn có thể đạt được 10 điểm về kiểm tra từ vựng nhưng trong kì thi TOEIC, bạn có thể không đạt điểm cao, bởi vì từ “contract” đi theo với một số cụm từ nhất định:
Contract (n) Hợp đồng= [agreement]
(1) Sign a contract = kí hợp đồng
(2) Renew a contract = gia hạn hợp đồng
(3) Terminate an agreement
Cách làm bài:
Ví dụ: The president was advised to take a rest for the ………………..of the week.
A. reminder B. resistance C. remainder D. remembrance
Xem tất cả các câu trả lời, ta thấy những từ này cùng loại từ với nhau. Do vậy ta cần phải dịch từng câu trả lời để hiểu được ý nghĩa của từ.
Nghĩa của câu hỏi là “trong thời gian còn lại của tuần”.
Như vậy đáp án chỉ có thể là “C- remainder”
Trên đây là một số chia sẻ tiếp theo về cách học từ
trong TOEIC - Học từ theo cụm cố định.
TÀI LIỆU XEM THÊM!
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét