Cụ thể ta có những dạng thức của động từ như sau:
1. The infinitive (Động từ nguyên thể)
* Có hai dạng động từ nguyên thể đó là Bare infinitive (động từ nguyên thể không có “to”) và To- infinitive (động từ nguyên thể có “to”). Chúng ta so sánh cách sử dụng của hai dạng động từ này như sau:
Bare infinitive:
– Được sử dụng như một động từ chính khi theo sau động từ khuyết thiếu trong câu (trừ “ought”)
– Một vài động từ như “see, feel, watch, sense, hear” + a direct object + bare infinitive
Ví dụ:
I saw them play football in the street.
– Một vài động từ như “make, bid, let, have” cũng được sử dụng tương tự trường hợp trên.
Ví dụ:
I made my daughter study hard.
– “Bare infinitive” cũng được sử dụng trong câu mệnh lệnh.
Ví dụ:
Clean the floor now!
To-infinitive:
– Được sử dụng như một tính từ hoặc phó từ để thể hiện ý định hoặc mục đích
Ví dụ:
The letter says I’m to wait outside
He is the man to talk to
(In order) to meditate, one must free one’s mind.
– Được sử dụng sau rất nhiều động từ khác (có thể có hoặc không có tân ngữ)
Ví dụ:
She failed to pass the exam.
I agreed to leave.
– Được sử dụng như chủ ngữ của câu.
Ví dụ:
To know me is to love me. luyen phat am tieng anh
To save money now seems impossible.
* Có hai dạng động từ nguyên thể đó là Bare infinitive (động từ nguyên thể không có “to”) và To- infinitive (động từ nguyên thể có “to”). Chúng ta so sánh cách sử dụng của hai dạng động từ này như sau:
Bare infinitive:
– Được sử dụng như một động từ chính khi theo sau động từ khuyết thiếu trong câu (trừ “ought”)
– Một vài động từ như “see, feel, watch, sense, hear” + a direct object + bare infinitive
Ví dụ:
I saw them play football in the street.
– Một vài động từ như “make, bid, let, have” cũng được sử dụng tương tự trường hợp trên.
Ví dụ:
I made my daughter study hard.
– “Bare infinitive” cũng được sử dụng trong câu mệnh lệnh.
Ví dụ:
Clean the floor now!
To-infinitive:
– Được sử dụng như một tính từ hoặc phó từ để thể hiện ý định hoặc mục đích
Ví dụ:
The letter says I’m to wait outside
He is the man to talk to
(In order) to meditate, one must free one’s mind.
– Được sử dụng sau rất nhiều động từ khác (có thể có hoặc không có tân ngữ)
Ví dụ:
She failed to pass the exam.
I agreed to leave.
– Được sử dụng như chủ ngữ của câu.
Ví dụ:
To know me is to love me. luyen phat am tieng anh
To save money now seems impossible.
2. The present participle (V-ing)
Trước tiên chúng ta có một vài ví dụ: running, speaking, working….
Trước tiên chúng ta có một vài ví dụ: running, speaking, working….
* V-ing có thể được sử dụng trong các trường hợp sau:
– Là chủ ngữ của câu
Ví dụ:
Dancing bored him.
– Là bổ ngữ của động từ: Ví dụ. Her hobby is painting.
– Là bổ ngữ: Ví dụ. Seeing is believing.
– Sau giới từ. Ví dụ: He was accused of smuggling.
– Sau một vài động từ. She enjoys listening to music.
– Trong những biển hiệu cấm ngắn gọn. Ví dụ: No fishing No waiting
– Là chủ ngữ của câu
Ví dụ:
Dancing bored him.
– Là bổ ngữ của động từ: Ví dụ. Her hobby is painting.
– Là bổ ngữ: Ví dụ. Seeing is believing.
– Sau giới từ. Ví dụ: He was accused of smuggling.
– Sau một vài động từ. She enjoys listening to music.
– Trong những biển hiệu cấm ngắn gọn. Ví dụ: No fishing No waiting
3. The past participle (P2)
Ví dụ: worked, studied, spoken….
* P2 được sử dụng trong các trường hợp sau:
– Như một tính từ: stolen money, broken glass, fallen tree….
– Để hình thành thì hoàn thành hoặc thể bị động. Ví dụ:
She has seen her old boyfriend.
It was broken
– P2 có thể thay thế “a subject + passive verb”. Ví dụ:
She enters. She is accompanied by her mother.
-> She enters, accompanied by her mother.
The bridge had been weakened by successive storms and was no longer safe.
-> Weakened by successive storms, the bridge was no longer safe.
– Vị trí: các P2 nằm ở cột 3 trong bảng động từ bất quy tắc. Cột này các bạn phải nhớ để làm bài tập nhé.
Ví dụ: worked, studied, spoken….
* P2 được sử dụng trong các trường hợp sau:
– Như một tính từ: stolen money, broken glass, fallen tree….
– Để hình thành thì hoàn thành hoặc thể bị động. Ví dụ:
She has seen her old boyfriend.
It was broken
– P2 có thể thay thế “a subject + passive verb”. Ví dụ:
She enters. She is accompanied by her mother.
-> She enters, accompanied by her mother.
The bridge had been weakened by successive storms and was no longer safe.
-> Weakened by successive storms, the bridge was no longer safe.
– Vị trí: các P2 nằm ở cột 3 trong bảng động từ bất quy tắc. Cột này các bạn phải nhớ để làm bài tập nhé.
Trên đây mình đã giới thiệu tới các bạn Các dạng thức của Động từ trong
tiếng Anh, vậy là các bạn không còn cảm thấy lúng túng hay bỡ ngỡ mỗi
khi gặp bài chia động từ cũng như khi làm các bài tập liên quan trong
quá trình luyện thi TOEIC của mình rồi phải không nào? Chúc các bạn ôn thi Toeic hiệu quả nhé!
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét