27/5/16

DANH TỪ TRONG TOEIC

MỘT SỐ DANH TỪ KHÔNG BAO GIỜ CHIA SỐ NHIỀU


1. knowledge: kiến thức
2. clothing: quần áo
3. employment: Công ăn việc làm
4. equipment: trang thiết bị
5. furniture : đồ đạc
6. homework: bài về nhà
7. information: thông tin
8. money: tiền tệ (nói chung) => Dollar, Pound, VND thì đếm được nhé
9. machinery: máy móc
10. advertising: quảng cáo # mẫu quảng cáo advertisement đếm được
11. merchandise = goods: hàng hóa
12. pollution : ô nhiễm
13. recreation : nghỉ ngơi, thư giãn
14. scenery: phong cảnh
15. stationery: văn phòng phẩm
16. traffic: sự đi lại, giao thông
17. luggage/baggage: hành lý
18. advice: lời khuyên
19. food: thức ăn
20. meat: thịt
21. water: nước
22. soap: xà phòng
23. air: không khí
24. news: tin tức
25. measles: bệnh sởi


Tham khảo thêm:

HỌC NGỮ PHÁP TOEIC


CẤU TRÚC NGỮ PHÁP THÔNG DỤNG CẦN NHỚ

1. Would like/ want/wish + to do something (thích làm gì...)
2. Have + (something) to + Verb (có cái gì đó để làm)
3. It + be + something/ someone + that/ who (chính...mà...)
4. Had better + V(infinitive) (nên làm gì....)
5. Hate/ like/ dislike/ enjoy/ avoid/ finish/ mind/ postpone/ practise/ consider/
delay/ deny/ suggest/ risk/ keep/ imagine/ fancy + V-ing,
6. It’s + adj + to + V-infinitive (quá gì ..để làm gì)
7. Take place = happen = occur (xảy ra)
8. To be excited about (thích thú)
9. To be bored with/ fed up with (chán cái gì/làm gì)
10. There is + N-số ít, there are + N-số nhiều (có cái gì...)
11. Feel like + V-ing (cảm thấy thích làm gì...)
12. Expect someone to do something (mong đợi ai làm gì...)
13. Advise someone to do something (khuyên ai làm gì...)
14. Go + V-ing (chỉ các trỏ tiêu khiển..)(go camping...)
15. Leave someone alone (để ai yên...)
16. By + V-ing (bằng cách làm...)
17. Want/ plan/ agree/ wish/ attempt/ decide/ demand/ expect/ mean/ offer/ prepare/ happen/ hesitate/ hope/ afford/ intend/ manage/ try/ learn/ pretend/ promise/ seem/ refuse + TO + V-infinitive
18. For a long time = for years = for ages (đã nhiều năm rồi)(dùng trong thì hiện tại hoàn thành)
19. when + S + V(QkĐ), S + was/were + V-ing.
20. When + S + V(qkd), S + had + Pii
21. Before + S + V(qkd), S + had + Pii
22. After + S + had +Pii, S + V(qkd)
23. To be crowded with (rất đông cài gì đó...)
24. To be full of (đầy cài gì đó...)
25.To be/ seem/ sound/ became/ feel/ appear/ look/ go/ turn/ grow + adj


Tham khảo thêm:

PHƯƠNG PHÁP HỌC TỪ VỰNG TOEIC HIỆU QUẢ

PHÂN BIỆT MAYBE/ PERHAPS/ POSSIBLY


  •  Maybe
    Hay được dùng trong ngữ cảnh thân mật
    • Maybe we’ll go to the show in the evening.
    • Maybe I’ll drop you home.
    • Maybe he’ll do me a favour.
    • “Are you sure you want to cancel the appointment today?” - “Maybe, I don’t know”
  • Perhaps
    Nghĩa trung lập, có thể sử dụng trong cả ngữ cảnh thân mật lẫn trịnh trọng
    • Perhaps we will make another attempt.
    • There were 200, perhaps 250, people in the conference.
    • Her latest movie is perhaps her best.
  • Possibly
    Chủ yếu dùng với sắc thái trịnh trọng
    • ‘Do you think she will marry him?’ ‘Hmm. Possibly not.’
    • I may possibly accept that job.
    • ‘Do you have enough money to buy a drink?’ ‘Possibly’. (=I think so; I am not exactly sure.)
Tham khảo thêm:

CÁCH DÙNG AS, WHEN VÀ WHILE

Cả ba từ này đều dùng để nói về những sự việc, hành động, tình huống đang diễn ra cùng một thời điểm. Tuy nhiên vẫn có sự khác biệt trong vị trí và cách sử dụng. 
.
* Hành động “nền tảng”
Chúng ta dùng cả ba từ này để nói về một hành động “nền tảng”, đó là hành động đang diễn ra ( trong hiện tại hoặc quá khứ) thì có một hành động khác cũng xảy ra. Lưu ý rằng chúng ta thường sử dụng thì tiếp diễn đối với những hành động trong thời gian kéo dài.
Mệnh đề As dùng để diễn đạt phần thông tin ít quan trọng hơn, và thường đứng ở đầu câu.
I was driving to school, I saw him crossing the street.As
Mệnh đề When và While có thể đứng ở đầu hoặc cuối câu
I was having breakfast when the telephone rang.
While they were cooking, somebody broke into their house.
* Các hành động, sự kiện kéo dài, diễn ra đồng thời
While thường dùng để diễn tả hai hành động kéo dài, xảy ra cùng một thời điểm, và ta có thể dùng thì tiếp diễn hoặc đơn giản
he was watching TV, I was studying.While
He slept while I cooked dinner.
As đề cập đến hai tình huống tiến triển và thay đổi cùng nhau. Chúng ta thường sử dụng thời đơn giản của động từ
I get older, I get more exiting.As
As he came into the room, all rose to their feet.
When đề cập đến tuổi tác và các giai đoạn của cuộc sống
His parents died he was fifteen.when
* Các hành động ngắn diễn ra đồng thời
Khi nói về hai hành động diễn ra đồng thời trong một thời gian ngắn, chúng ta thường sử dụng As và When
I opened my eyes, I saw a strange sight.As
* Mệnh đề giản lược
Ta có thể bỏ chủ ngữ và –be sau when và while trong các mệnh đề giản lược
Go when ready.  Go when you are ready.)


---------------------------------------------------------------

Một số cụm động từ thường gặp (Phần I)

Back up (ủng hộ)
If you don’t believe me, ask Bill. He’ll back me up
Blow up (làm nổ tung)
They blew up the bridge
Bring about (làm xảy ra, dẫn đến, gây ra)
What brought about the change in his attitude?
Bring down (hạ xuống, làm tụt xuống)
We must bring the price of the product down if we are going to be competitive
Bring up (đưa ra một vấn đề)
My friend brought up that matter again
Bring up (nuôi dạy)
He was born and brought up in a good environment
Call off (hoãn lại, ngưng lại, bỏ đi)
They called off the meeting
Carry on (tiếp tục)
He carried on the task while others had left
Cheer up (làm cho ai phấn khởi, vui vẻ lên)
Mary’s unhappy- we should do something to cheer her up
Clear up (dọn dẹp, giải quyết)
She cleaned up the spare room

--------------------------------------------------------------------------------

26/5/16

19 CỤM TỪ LUÔN ĐI CHUNG VỚI "OUT OF" MÀ BẠN PHẢI NHỚ


1. Out of date: lạc hậu, lỗi thời
2. Out of doors: ngoài trời
3. Out of order: bị hỏng (máy móc)
4. Out of reach: ngoài tầm với
5. Out of stock: hết (trong cửa hàng)
6. Out of work: thất nghiệp
7. Out of breath: hụt hơi
8. Out of sight: không nhìn thấy, ngoài tầm nhìn
9. Out of mind: không nghĩ tới
10. Out of control: ngoài tầm kiểm soát, k kiểm soát được
11. Out of danger: thoát hiểm
12. Out of focus: mờ, nhòe
13. Out of luck: rủi ro
14. Out of practice: không rèn luyện, bỏ thực tập
15. Out of the question: ngoài khả năng
16. Out of fashion: lỗi mốt
17. Out of office: mãn nhiệm
18. Out of the ordinary: phi thường
19. Out of the way: không còn sử dụng


Những cách nói XIN LỖI - “Sorry”


★ Terribly sorry - Thành thật xin lỗi
★ I have to say sorry you - Tôi phải xin lỗi anh
★ Sorry for being late - Xin lỗi tôi đến trễ
★ I forget it by mistake - Tôi sơ ý quên mất
★ I was careless - Tôi đã thiếu cẩn thận
★ I was wrong - Tôi đã sai
★ I don’t mean to - Tôi không cố ý
★ I feel that I should be responsible for that matter - Tôi cảm thấy có lỗi về việc đó
★ How should I apologize you? - Tôi phải xin lỗi anh như thế nào đây
★ I have no choice - Tôi không có sự lựa chọn
★ Sorry to bother you - Xin lỗi đã làm phiền bạn
 


20/5/16

TỪ VỰNG TOEIC

MỘT SỐ CỤM TỪ CỐ ĐỊNH VỚI "MAKE"

- make money: kiếm tiền
- make sense: có nghĩa
- make someone’s day: khiến cho cuộc đời ai trở nên ý nghĩa
- make sure: chắc chắn, đảm bảo
- make trouble: gây rắc rồi
- make a mistake: mắc lỗi
- make the bed: dọn giường
- make war: gây chiến
- make a bicycle: chế tạo ra chiếc xe đạp
- make a cake: làm bánh
- make arrangements for : sắp đặt, dàn xếp
- make a change: đổi mới
- make a choice: lựa chọn
- make a comment (on) : bình luận, chú giải (về)
- make a contribution to : góp phần vào
- make a decision : quyết định
- make an effort : nỗ lực
- make friends : làm bạn, kết bạn.
- make an improvement : cải thiện
- make a mistake : phạm sai lầm, nhầm lẫn
- make a phone call : gọi điện thoại
- make progress : tiến bộ
- make noise : làm ồn
- make a journey/ a trip: đi du hành
- make a promise : hứa
- make an inquiry: đòi hỏi, yêu cầu, hỏi để biết
- make a remark : bình luận, nhận xét.
- make a speech : đọc diễn văn
- make a fuss of / over someone : lộ vẻ quan tâm
- make a fuss (about something) : cằn nhằn tức giận, phàn nàn (về cái gì đó)
- make a plan : lên kế hoạch
- make a demand (on) : đòi hỏi về
- make an exception: cho phép một ngoại lệ
- make a wish: ước


Tham khảo thêm:

PHƯƠNG PHÁP HỌC TOEIC HIỆU QUẢ NHẤT

MỘT SỐ CỤM ĐỘNG TỪ (PHRASAL VERBS) HAY GẶP

Catch sight of :bắt gặp
Lose sight of :mất hút
Make fun of :chế giễu
Lose track of :mất dấu
Keep track of: theo sát
Take account of :lưu tâm (~ take into account)
Take into account ~ Take into consideration ~ To anticipate: lường trước
Take note of, take notice of :để ý
Take care of :chăm sóc
Take advantage of :lợi dụng
Take leave of :từ biệt
Give birth to : sinh con
Give place to ~ make way for :nhường chỗ
Give way to ~ make way for :nhượng bộ, chịu thua, nhường đường
Pay attention to :chú ý
Put an end to :kết thúc, đặt dấu chấm hết
Put a stop to :chấm dứt
Set fire to :đốt cháy
Make a contribution to : góp phần
Lose touch with :mất liên lạc
Stay in touch, keep in touch: giữ liên lạc
Keep pace with :theo kịp
Keep correspondence with :liên lạc thư từ
Make room for ~ to accommodate = to provide room for, to have room for : dọn chỗ, bố trí nơi ăn chỗ ở
Make allowance for :chiếu cố
Show affection for : cưng, nựng, yêu chiều
Feel pity for :thương xót, thương hại
Feel sorry for : thương cảm
Feel regret for :ân hận
Feel sympathy for :thông cảm
Take/have pity on :thương xót
Make a decision on :quyết định
Make complaint about :kêu ca, phàn nàn
Make a fuss about :làm om xòm
Play an influence over :có ảnh hưởng
Get victory over :chiến thắng
Take interest in:quan tâm
Have faith in :tin tưởng
Feel ashamed at: xấu hổ về
Have a look at: nhìn


Tham khảo thêm:

HỌC TOEIC HIỆU QUẢ

MỘT SỐ DANH TỪ KHÔNG BAO GIỜ CHIA SỐ NHIỀU

1. knowledge: kiến thức
2. clothing: quần áo
3. employment: Công ăn việc làm
4. equipment: trang thiết bị
5. furniture : đồ đạc
6. homework: bài về nhà
7. information: thông tin
8. money: tiền tệ (nói chung) => Dollar, Pound, VND thì đếm được nhé
9. machinery: máy móc
10. advertising: quảng cáo # mẫu quảng cáo advertisement đếm được
11. merchandise = goods: hàng hóa
12. pollution : ô nhiễm
13. recreation : nghỉ ngơi, thư giãn
14. scenery: phong cảnh
15. stationery: văn phòng phẩm
16. traffic: sự đi lại, giao thông
17. luggage/baggage: hành lý
18. advice: lời khuyên
19. food: thức ăn
20. meat: thịt
21. water: nước
22. soap: xà phòng
23. air: không khí
24. news: tin tức
25. measles: bệnh sởi
26. mumps: bệnh quai bị
27. economics: kinh tế học
28. physics: vật lý
29. maths: toán
30. politics: chính trị học


Tham khảo thêm:

CÁC CÂU DÙNG TRONG GIAO TIẾP

1.Long time no see. 
Lâu quá không gặp.
2. School is out. 
Ngoài giờ học.
3. Stop dawdling!
Đừng la cà!
4. Make it big.
Thành công nhé.
5. Love it or leave it.
Không thích thì bỏ đi.
6. The less the better.
Càng ít càng tốt.
7. Mind your own business.
Lo chuyện của bạn đi.
-----------------------------------

EXPRESSIONS WITH “MAKE”

Make (a) criticism(s) : phê phán, phê bình
e.g: Please let me know if you have any criticisms to make 
-Make (a/no)difference : tạo khác biệt/ không tạo khác biệt
e.g: it make no difference to me whether you can come or not ( Nó chẳng khác biệt gì với tôi dù cậu có đi hay không)
-Make an excuse : tha lỗi,thanh minh
e.g: I don’t like to make an excuse : tôi không muốn thanh mih
-Make fun of = poke fun at : chế giễu, chê cười ai
e.g: don’t make fun of my love: đừng có chễ giễu tình yêu của tớ pacman emoticon
-Make one’s way through : mở đường
e.g: A burglar made his way through the window : Tên trộm mở đường thông qua của sổ

----------------------------------------------------------

10 kinh nghiệm luyện thi TOEIC bổ ích

1. Lên mục tiêu khi đăng ký luyện thi TOEIC: Cần phải đặt cho chính bản thân mình những mục tiêu cụ thể trong việc học tập. Nếu bạn không tự tin mình có thể đạt được điểm thi TOEIC từ 300 đến 600 điểm. Thì có thể kéo dài mục tiêu ra, và đặt chúng thành những mục tiêu dài hạn. Và mục tiêu dài hạn của bạn là phải đạt được từ 800 điểm trở lên.

2. Nắm rõ cấu trúc bài thi: Thường trước khi đăng ký thi nhận bằng TOEIC quốc tế, các bạn thường phải bắt đầu tìm hiểu cấu trúc của bài thi đó là gì ? Thường chỉ rơi vào dạng nghe và nói. Tốt nhất bạn có thể liên hệ với bộ phận đào tạo tại các trung tâm anh ngữ để đặt lịch học thử để nắm căn bản cấu trúc đề thi TOEIC
3. Sắp xếp kế hoạch học tập và luyện thi TOEIC hợp lý: Thời gian không chờ một ai khác. Cho nên các bạn phải sắp xếp lịch học cho mình vào những thời gian cố định. Để có thể tập trung ôn và thực hành các thao tác nghe nói viết một cách thuần thục nhất. Từ đó bạn sẽ nhanh chóng nâng cao được điểm số thi TOEIC của bạn nhanh chóng.
4. Phân chia thời gian hợp lý: Nếu tập trung ôn vào một phần thi mà mình quá yêu thích thì dĩ nhiên là các phần thi khác bạn sẽ thất bại trong phần thi phụ. Bạn hãy chia đều ra ôn đủ các phần thi mà bạn sẽ chắc chắn sẽ đạt được điểm trung bình trở lên.
5. Ôn luyện thêm từ vựng: Thất bại trong các kỳ thi thường do các bạn có quá yếu kiến thức về từ vựng TOEIC. Việc trau đồi vốn từ vựng của bạn sẽ giúp cho bạn bổ sung thêm vốn kiến thức từ vựng phong phú. Cũng như bổ sung thêm các thành ngữ cho các bạn sẽ dễ dàng đạt được điểm cao hơn trong quá trình thi TOEIC.
6. Nỗ lực khôi phục những điểm yếu kém: Khi đi học luyện thi TOEIC các bạn vào học một thời gian. Các bạn sẽ phát hiện mình đang yếu kém những mặt nào. Từ đó, bạn sẽ cũng cố thêm được những phần yếu kém của mình. Càng yếu phần nào bạn cần đầu tư phần đó, và tương lai sẽ đến với bạn trong một thời gian.
7. Loại bỏ những thứ làm bạn mất tập trung: Trong mỗi câu ôn tập của TOEIC thường có hai vế làm cho các bạn sinh viên hiểu nhầm. Ví dụ như đồng âm, đồng nghĩa, tương lặp từ,…. Các bạn phải làm quen với nó và phải loại bỏ những thứ gây cho bạn mất tập trung hơn.
8. Trực giác của mình là tốt nhất: Khi bạn có đáp án đúng với câu hỏi trên, và tự tin là câu trả lời đó là đúng thì hãy tin vào trực giác của mình. Thường là nếu bạn nào chăm chỉ việc học tập thì những phần câu hỏi mà bạn tự tin là sẽ đúng sẽ giúp bạn thường xuyên hơn.
9. Không nên dịch hết các từ: Khi thi TOEIC thì không có quá nhiều thời gian cho các bạn lựa chọn. Không thể nào đoán mò, cũng như dịch hết tất tần tận các câu hỏi trong đó được. Các bạn phải biết phân chia những khoảng thời gian đó.
10. Sắp xếp  thời gian hợp lý: Thi TOEIC luôn có các phần khó nhất. Việc tập trung vào một phần nào đó, sẽ làm cho bạn tốn quá nhiều thời gian vào đó. Không kịp để chuẩn bị trả lời cũng như là ôn luyện cho những phần tiếp theo.

Tham khảo thêm:

14/5/16

Tránh Những Lỗi Này Để Giỏi Tiếng Anh Hơn

Không phát âm đuôi, Việt hóa tiếng Anh hay không nhấn trọng âm, bạn mắc lỗi nào trong số các lỗi phát âm trên khi học anh văn giao tiếp không? 

Để nói tiếng Anh hay và giỏi thì việc nói nhiều chỉ giúp các bạn nói nhanh, còn muốn nói hay thì bạn phải nói  anh van giao tiep hang ngay chuẩn. Tuy nhiên chúng ta thường hay mắc phải một số lỗi khi tu hoc Anh van giao tiep phát âm như sau:


1. Lỗi không phát âm âm đuôi (ending sounds)


Đây là lỗi phát âm phổ biến của đa số người Việt vì vì tiếng Việt của chúng ta đọc rất ngắn gọn không phát âm âm đuôi và người học áp dụng thói quen này vào tiếng Anh.

2. Lỗi Việt hóa khi phát âm tiếng Anh
Ví dụ cụ thể việc phát âm Việt hóa của người Việt
- /ei/ thường được người Việt phát âm thành ê và ây
- /əʊ/ đa phần người Việt lại đọc là ô

Road / rəʊd/: người Việt đọc là rốt
Coat / cəʊt/: chúng ta thường phát âm sai là cốt
- /ð/: thường bị phát âm sai là dơ
Together /tə’geðə/: từ này bị Việt hóa thành tugedờ

. Lỗi không nhấn trọng âm (Stress) khi đọc tiếng Anh


Chúng ta hay mắc lỗi lớn là không phân biệt được trọng âm của tiếng Anh. Trong khi trọng âm là một phần rất quan trọng bởi nếu nói sai thì người bản xứ không thể hiểu mình nói gì.

Điều này xuất phát từ tiếng Việt đơn âm tiết và người Việt thường quen đọc từng âm tiết và không có trọng âm nên chúng ta đọc đều đều các từ mà không có trọng âm. Cách đọc đó khiến người nghe cảm thấy rất là cứng vì mọi từ đều phát âm theo một ngữ điệu như nhau.

4. Lỗi phát âm âm /s/ không đúng chỗ hoặc bỏ qua không đọc âm /s/ khi đọc tiếng Anh

Ví dụ: "He is reading book": có nhiều bạn không đọc âm /s/ trong từ is. 

Hoặc trong câu "Please! Go up" thì chúng ta lại cho thêm âm /s/ vào từ "up"

5. Lỗi quên nối âm khi nói tiếng Anh


Những từ chúng ta cần nối âm với nhau chẳng hạn như là: go in hay do you thì người Việt chúng ta thường đọc chúng một cách rất rời rạc. 

6. Lỗi không có ngữ điệu (intonation) khi nói tiếng Anh

Tiếng Anh có rất nhiều thanh điệu và linh hoạt hơn tiếng Việt. Vì thế, người Việt khi nói tiếng Anh thường không biết lên chỗ nào và xuống chỗ nào nên họ nói tiếng Anh một cách đều đều không có ngữ điệu. Sẽ rất khó để có được từ khóa của câu với cách nói như vậy.

Để khắc phục được những điều này, các bạn phải nắm vững các lý thuyết về phát âm và luyện tập dần dần.
Bn nên trang b cho mình kĩ năng giao tiep tieng anh (tham gia các câu lc b tiếng anh, website hoc tieng anh online mien phi hoc đến trung tam day tieng anh) để luyện tiếng anh giao tiếp bạn nhé!

MẸO ĐOÁN NGHĨA TỪ LẠ

Bạn không thể thuộc hết tất cả nhưng giả sử trong 1 bài thi hay trong 1 tài liệu chứa từ đó. Bạn sẽ xử lý thế nào? Mẹo này có thể giúp ích cho bạn trong việc ôn thi TOEIC

1. Xác định xem đó là danh từ hay động từ tu hoc Anh van giao tiep

Nếu là danh từ riêng, bỏ qua và đọc tiếp. Nếu là tính từ (adj) hay trạng từ (adv) đoán xem mức độ, nghĩa tích cực hay tiêu cực đối với từ chính như thế nào, rồi bỏ qua. Nếu là động từ chính, chắc phải tìm ra nghĩa của chúng.

2. Phân tích từ lạ.
Từ tiếng Anh có cấu trúc lắp ghép từ nhiều thành tố, có preffix (tiền tố) và suffix (hậu tố). Hai thành tố này có thể giúp ta xác định được nghĩa của từ. Ví dụ, từ “review” có preffix là “re” và từ chính là “view”. Chúng ta biết “re” có nghĩa là làm lại, lặp lại; “view” có nghĩa là xem; vì thế, “review” có nghĩa là “”xem lại”".

Đây là 1 ví dụ đơn giản, các bạn có thể áp dụng cách này rất hiệu quả cho những từ đơn giản. Hãy học thật nhiều preffix (tiền tố) và suffix (hậu tố). Chúng là chìa khóa vô cùng lợi hại mở ra rất nhiều cánh cửa lạ mang tên từ vựng khó.

3. Nếu sau khi phân tích vẫn không thể đoán được nghĩa, hãy đọc lại cả câu, tìm những gợi ý xung quanh từ đó để hiểu nghĩa của từ.

Ví dụ bạn không biết từ “deserve” trong câu “First deserve, then desire”; nhưng bạn thấy “first” và “then” có nghĩa “”nguyên nhân, kết quả”"; do đó, “deserve” sẽ là nguyên nhân dẫn đến “desire”. 

“Desire” là muốn được gì đó, vậy 90% “deserve” có nghĩa là “”bạn phải xứng đáng”". Nhìn lui nhìn tôi, đôi khi bạn sẽ biết nhiều hơn.
4. Hỏi một ai đó.

Thực sự luyện tiếng anh giao tiếp, bạn sẽ dễ dàng ghi nhớ và mất ít thời gian hơn cho bài đọc. Khi có câu trả lời, hãy ghi nhanh ra giấy để sau khi đọc xong, xem lại và học thêm từ mới nhé. 

Nhưng hãy kiên nhẫn trước khi tìm 1 ai đó để hỏi, vì nghiên cứu cho thấy khi bạn đoán, 90% là bạn đoán chính xác.

5. Đến bước cuối cùng hãy tra Từ Điển.


Khi tra từ điển, hãy cố gắng đừng dùng kim từ điển. Kim từ điển có thể nhanh nhưng chẳng giúp ích được gì nhiều đâu. Hãy nhớ, nếu chọn lật từ điển, bạn phải chắc chắn rằng mình sẽ nhanh chóng trở lại bài đọc chứ không để tâm trí đi lòng vòng nhé! 

Hy vọng với những mẹo trên, Bạn có thể giải mã được nhiều từ vựng phục vụ cho mục đích của mình.
giao tiếp tiếng anh hàng ngày
hoc tieng anh mien phi

Tiếng anh giao tiếp cơ bản: Câu hỏi đuôi

Khi luyện thi toeic, các bạn nên lưu ý về phần Câu hỏi đuôi nhé. Tham khảo bài học này để trang bị nhiều kiến thức hơn cho bài  thi toeicnhé!

Câu hỏi đuôi dùng để:
Nhấn mạnh câu
Để đảm bảo rằng cái gì đó là đúng hoặc sai.

Nếu câu đứng trước là câu khẳng định thì câu hỏi đuôi phải là phủ định. Và ngược lại, nếu câu đứng trước là câu phủ định thì câu hỏi đuôi phải là câu khẳng định.

Câu khẳng định/hỏi phủ định:
- You are Tom, aren’t you? Bạn là Tom đúng không?
- Mike can play the piano, can't he? Mike có thể chơi Piano đúng không?
- It's a lovely day, isn't it? Hôm nay là 1 ngày đẹp trời nhỉ?
- You will go there, won't you? Bạn sẽ đi mà, đúng không?​

Câu phủ định/hỏi khẳng định

- He isn’t Joe, is he? Đấy không phải Joe đúng không?
- She can't cook, can she? Cô ấy không biết nấu ăn đúng không?
- You didn't do your homework, did you? Bạn không làm bài tập đúng không?
- You won't see her, will you? Bạn sẽ không gặp cô ấy à?​
Câu vẫn có thể là câu phù định, kể cả khi không có từ phủ định trong câu.
- He hardly ever speaks, does he?
- They rarely eat in restaurants, do they?​

Khi động từ dùng ở thì quá khứ thì câu hỏi đuôi sẽ dùng ‘did’

- They went to the cinema, didn't they?​

Dùng ‘shall’ khi câu đứng trước là ‘Let’s’

- Let's take the next bus, shall we?​

Dùng ‘won’t’ khi hỏi 1 cách lịch sự, trang trọng.

Tài liệu tham khảo thêm:
hoc tieng anh giao tiep
tiếng anh cho người đi làm
hoc tieng anh mien phi

13/5/16

PHƯƠNG PHÁP HỌC TỪ VỰNG TOEIC


TỪ VỰNG CHO NGÂN HÀNG

1. Accountant (n) /əˈkaʊn.tənt/ : nhân viên kế toán
2. Lend (v) /lend/ : cho vay
3. Borrow (v) /ˈbɒr.əʊ/ : cho mượn
4. Rent (v) /rent/ : thuê
5. Acquire (v) /əˈkwaɪər/ : mua, thôn tính
6. Distribution (v) /dɪs.trɪˈbjuː.ʃən/ : phân phối, phân phát
7. Co-ordinate (v) /kəʊˈɔː.dɪ.neɪt/ : phối hợp, sắp xếp
8. Purchase (v) /ˈpɜː.tʃəs/ : mua, giành được
9. Stock exchange (n): giao dịch sàn chứng khoán
10. Stock market (n): thị trường chứng khoán


Tham khảo thêm: